Ngày 1 - 12 - 5 Chánh Quái 8 => KHôn 5 => Tốn Khôn - Tốn ( 0 - 5 - 3- 8 ) 050 - 030 -080 -535 -585 -383 ------------------------------------ Bổ quái : Chấn - Đoài 4- 2 ----------------------------------- Biến quái chi MN 5 = Tốn = Mộc Ngày Thổ hành thổ ( 0 -5 -7 - 8 ) Mộc ( 3 - 8 ) => ghép xỉu chủ 8XX mạnh ; lót 5xx
Tên: AB Năm Sinh: NHÂM THÌN Dương-Nữ Tháng: 12 Ngày: 2 Giờ THÂN Bản-Mệnh Trường-lưu-Thủy Cục: Hỏa-lục-cục THÂN cư QUAN-LOC (Than) / 86: tại cung DẬU ------------------------------------------------------------ Thổ(+)HUYNH-ĐỆ / 16Thìn SÁT <+Kim-hđ> Đường-Phù Hỉ-Thần Tam-Thai Thái-Tuế Hoa-Cái Thiên-La Thai ---------------------------------------------------------- Mộc(-)PHU-THÊ / 26 Mão NHẬT <+Hỏa-vđ> LƯƠNG <-Mộc-vđ> Thiên-Khôi Tả-Phù Hóa-Lộc Hóa-Khoa Bệnh-Phù Địa-Không Trực-Phù TRIỆT Dưỡng -------------------------------------------------------------------- Hỏa (-)MỆNH / 6 Tị CƠ <-Thổ-vđ> Thiên-Việt Phi-Liêm Thiên-Hỉ Thiên-Không Thiếu-Dương Cô-Thần Kiếp-Sát Tuyệt -------------------------------------------------------------------- Số mạng cao xanh đã định rồi Có căn tu niệm được cao ngôi Xuất gia đầu Phật quy Tam Bảo Uy đức tòa sen chín phẩm ngồi. Nói chung, người có số lượng và số chỉ nầy thì có số tu hành. Sớm muộn cũng xuất gia nương nhờ của Phật, duyên nợ lỡ làng, nhang trái. Đàn ông thì làm ăn thất bại long đong lận đận, nghèo khổ. Mệnh bình giải CHI KHẮC CAN: Người này nếu muốn được thành công thì phải trải qua nhiều khó khăn. Sự nghiệp hay bị gảy đổ lung tung để rồi lại xây dựng lạị Đường đời không được nhiều may mắn. Đời gặp nhiều nghịch cảnh và chua caỵ Ngoài ra người này có cung mệnh ở thế sinh xuất (cung mệnh ở cung âm) tức là người hào sảng phóng khoáng, dễ tha thứ. MỆNH KHẮC CỤC: Người này nếu muốn thành công thì phải có nhiều nghị lực vì cuộc đời họ sẻ gặp nhiều trở ngại để làm hỏng đại sự. Tuổi Thìn: Sao chủ Mệnh: LIÊM-TRINH. Sao chủ Thân: Văn-Xương. Nhân hậu, thông minh, có mưu trí, có óc kinh doanh, khéo léo trong các nghề tay chân. Ngoài ra người này còn giỏi cả văn lẫn võ, đa mưu, túc trí có tài về ngôn ngữ, có khiếu về chính trị, chiến thuật, chiến lược. Đây chỉ người vừa có tài vừa có đức và được hưởng giàu sang, sống lâụ Đặc tính nổi bật của người này là rất lễ phép (CƠ miếu, vượng, đắc địa). Mệnh có THIÊN-CƠ ở cung Tỵ là người thích rượu chè, rời bỏ quê hương hay gian dốị Thiên-Không tọa thủ lại không gặp Văn-Xương và THIÊN-TƯỚNG là người xuất giạ Mệnh có Thiên-Đức, Nguyệt-Đức và Đào-Hoa vợ chồng xứng đôị Không thích giao thiệp, ít giao thiệp, ít bạn bè có gì thì hay giữ trong lòng ít khi thổ lộ ra ngoài (Cô-Thần (Thổ)). Vui vẽ, nhanh nhẹn nhưng không lợi cho việc sinh đẻ (đàn bà) (Phi-Liêm (Hỏa)). Người khôn ngoan, lanh lẹ hơn người, ưa lấn lướt. Theo đường chánh thì dễ thành công. Thông minh, vui vẻ, hòa nhã, nhân hậu, từ thiện (Thiếu Dương (Hỏa)). Có óc hài hước, vui tính, tiếu lâm (Thiên-Hỉ (Thủy)). Thường là con trưởng nếu không sau cũng đoạt trưởng và có vẽ mặt thanh tú. Thông minh, học hành xuất sắc về nhiều môn, có năng khiếu về nhiều phương diện, biết quyền biến, mưu trí của người quân tử, có tài tổ chức, tính tình cao thượng, khoáng đạt. Được nhiều người biết đến (Thiên-Việt (Hỏa)). Tuy nhiên nếu gặp TUẦN, TRIỆT, Hóa-Kỵ, Thiên-Hình và Sát-tinh thì sự thông minh bị giảm đi nhiều hoặc không được chức tước lớn. Hạn gặp Văn-Xương thì được tiền tài xung túc hoặc thăng quan tiến chức. Ngoài ra người này giúp đời bằng những hành động tích cực (trích TỬ VI NGHIỆM LÝ TOÀN THƯ của cụ Thiên-Lương trang 72-73). Đa mưu, thủ đoạn. Làm thất bại trên quan trường, sự chậm thăng trong chức vụ, sự tiêu tan tài lộc. Có khả năng xét đoán chính xác về chính trị, xã hội và tôn giáọ Về tình duyên thì lại hay bị cái ách gió trăng như lụy vì tình. Về sự nghiệp thì chung cuộc cũng không có gì, cách duy nhất là tu thân mới may ra có được tiếng tốt lúc về già (Thiên-Không (Hỏa)). Khôn ngoan, đa mưu, túc trí, biết quyền biến. "Tuyệt là giai đọan đi sau Mộ, nếu không có sự xung phá kia để phục hồi thì sẽ diệt hẳn." (Trích sách Tử Vi đẩu số toàn thư của Vũ Tài Lục trang 266) Nếu bạn tin vào thuyết "Nhân Qủa" thì người tuổi Thìn có sao Thiên-Tài ở QUAN-LỘC: Nên chăm lo bồi đấp đến công danh của mình (trích TỬ VI CHỈ NAM của Song-An Đỗ-văn-Lưu, Cam-Vũõ trang 286). Thân bình giải Thân cư Quan-Lộc: Người có cách này thường hoạt động, làm việc không mệt mõi và rất đam mê với công việc chuyên môn của mình. Đây là một con người rất có tinh thần trách nhiệm. Thân có Thiên-Đức, Nguyệt-Đức và Đào-Hoa vợ chồng xứng đôi . Phụ Mẫu bình giải Cha mẹ quí-hiển, giàu có và sống lâu (TỬ-VI đơn thủ tại Ngọ). Sớm xa cách cha hay mẹ hay con không thể sống gần cha mẹ được (Kình Dương, Đà-La, Hỏa, Linh). Sớm khắc một trong hai thân. Nếu không, tất phải sớm xa cách hai thân (TUẦN án ngử). Cha mẹ có quyền thế (Hóa-Quyền (Thủy)). Cha mẹ đức độ, khoan hòa, nhân hậu hay giúp người (Địa-Giãi (Thổ)). Cha mẹ đức độ, khoan hòa, nhân hậu, giúp người (Giải-Thần (Mộc)). Cha mẹ có từ tâm, mộ về tôn giáo, tín ngưỡng. Thiện tâm, nhân hậu, hiền lành, đức độ, hay làm việc thiện, hay cứu giúp người, có khiếu đi tu (Thiên-Phúc (Hỏa)). Cha mẹ thanh túù, ôn hòa, nhân hậu, điềm đạm, cởi mở, đoan trang (Phượng-Các (Thổ)). Cha mẹ có năng khiếu thu hút người khác bằng lời nói, bằng tài hùng biện, bằng văn chương, kịch nghệ. Có năng khiếu đặc biệt về văn chương, thi phú, âm nhạc (Tấu-Thư (Kim)). Phúc đức bình giải Giàu sang vinh hiễn hành sự mọi việc khôn khéo; suốt đời khá giả, phong lưu (Quyền, Lộc hội hợp). Mộ phần phát, trong xuất hiện nhiều anh hùng hào kiệt nhưng phát không được bền (Vô-chính-diệu gặp Địa-Kiếp, Địa-Không hội hợp). Bất hạnh lớn về nhiều phương diện: dòng họ sa sút, lụn bại, vô lại, cường đạo hay sự nghiệp có lần tan tành hay tuổi thọ bị chiết giảm hoặc đau ốm triền miên vì một bệnh nan y khó chửa (Địa-Kiếp (Hỏa) hãm-địa). Trong họ có người bị chết ngoài mặt trận (Tướng-Quân ngộ Tử). Ông bà có quan chức (Tướng, Ấn). Tổ phụ bại vong (Không, Kiếp). Phải lập nghiệp xa quê hương mới khá giả. Họ hàng xa sút nhất là ngành trưởng (Tuần, Triệt). Giải trừ bệnh tật, tai họa, gặp nhiều may mắn một cách đặc biệt (Thiên-Giải (Hỏa)). Dòng họ có khoa danh, uy thế, chức tước (Quốc-Ấn (Thổ)). Điền trạch bình giải Chú ý: cung Điền xấu thì con người nghèo về nhà cửa, ruộng vườn, xe cộ, hoa màu, cơ xưởng làm ăn, vật phẩm sản xuất. Cung Điền xấu không có nghĩa là nghèo tiền bạc (trích Tử-Vi Tổng Hợp của cụ Nguyễn Phát Lộc, trang 398). Không có nhà đất (PHÁ-QUÂN đơn thủ tại Thân). Ở nhà ấy hay sinh kiện tụng (Quan-Phù, Thái-Tuế). Khéo giữ củạ Tuy nhiên nếu gặp nhiều sao xấu phải bán đi (Thiên-Hình (Hỏa)). Phú: "Lưỡng Hao chiếu vào Điền Tài, Tán nhiều tụ ít mấy ai nên giàu". Kiếm ít tiêu nhiều giàu sao được. Không có nhiều nhà cửa, đất đaị Dù có cũng phải bán hoặc bị hao tốn vì phải thay đổi chổ ở (Tiểu-Hao (Hỏa)). Quan lộc bình giải Nô bộc bình giải Chúng nó rũ nhau bõ đi (LIÊM có Kình, Đà, Hỏa, Linh: nếu không vượng). Hay bị người giúp việc oán trách (Thiên-Khốc, Thiên-Hư). Tôi tớ chậm lực, oán chủ (Đà-La (Kim)). Thiên di bình giải NGUYỆT tại Hợi: Được nhiều người kính trọng. Dễ kiếm tiền. Buôn bán này đây mai đó, rất phát tài (Lộc-Tồn, Thiên-Mã). Gặp nhiều người giúp đở (Tả-Phù, Hữu-Bật). Dễ kiếm tiền. Luôn luôn gặp may mắn. Buôn bán phát tài (Lộc-Tồn, Hóa-Lộc). Nhiều bạn hữu phong lưu (Tả, Hữu). Có nhiều kẻ mưu hại (Tả, Hữu, Không, Kiếp). Ra khỏi nhà thường gặp nhiều người thầm yêu, trộm nhớ. Ngoài ra còn có nghĩa là nhờ vả người khác phái về mặt ái tình hoặc công danh hoặc tài lộc (Hồng-Loan (Thủy)). Tật ách bình giải Chơi bời mà mắc bệnh (THAM đơn thủ tại Tí). Bị thú dử cắn rất nguy hiểm (Hổ, Kình, Đà). Bị chó dại cắn (Hổ, Riêu đồng cung). Mắc tai nạn sông nước hay mang bệnh phong tình (THAM, Riêu đồng cung). Bệnh ở chân (THAM). Coi chừng tai nạn sông nước (THAM, Riêu đồng cung). Thận suy hoặc đau răng. Có thể bộ máy tiêu hóa không được lành mạnh (Riêu (Thủy)). Có tật, thẹo ở chân tay (Kình). Tài bạch bình giải "Đại Phú do Thiên, Tiểu Phú do cần cù". Chú ý: Cung Tài chỉ diễn tả tình trạng sinh kế tổng quát của cuộc đời, chớ không mô tả hết sự thăng trầm của từng giai đoạn. Thành thử, muốn biết cái nghèo trong từng chi tiết, trong từng thời kỳ, người xem số phải đoán các cung Hạn (trích Tử-Vi Tổng Hợp của cụ Nguyễn Phát Lộc, trang 398). Tiền tài tụ tán thất thường. Nhưng hay túng thiếu và thường mắc thị phi, kiện tụng, vì tiền. Có xa nhàø hay lưu lạc nơi đất khách quê người mới phát đạt (ĐỒNG, CỰ). Hà tiện. Khéo giữ của (Cô-Thần, Quả-Tú). Tiêu xài kỷ lưởng (Đẩu-Quân (Hỏa)). Bị trộm cắp, bị ghen ghét, đố kỵ vì tiền. Cũng có thể bị người sang đoạt, ăn chận. Kiếm tiền bằng thủ đoạn (Phục-Binh (Hỏa)). Khéo giữ của (Quả-Tú (Thổ)). Tử tức bình giải May mắn lắm mới có con. Nếu có con nuôi thì sẻ thêm con đẻ (VŨ, TƯỚNG). Thần thánh giáng sinh làm con (Quan, Phúc, Ân-Quang, Tấu-Thơ). Nhiều con, đông con (Đế-Vượng, Trường-Sinh). Khó nuôi con hoặc xung khắc với con (Thiên-Khốc, Thiên-Hư). Sinh nhiều nuôi ít. Con khó nuôị Con hay chơi bời phá tán, không ở gần cha mẹ được (Đại-Hao, Tiểu-Hao). Có con hiếu thảo và được cha mẹ thương yêụ Có thể có con nuôi (Ân-Quang (Mộc)). Muộn con hoặc không có số nuôi con hoặc không có số ở chung với con cái (Hóa-Kỵ (Thủy)). Sinh con khó nuôi hoặc sinh nhiều nuôi ít (Thiên-Khốc (Thủy)). Phu / Thê bình giải Nhiều sao sáng sủa tốt đẹp: Cưới xin dễ dàng, khỏi cần mối lái hay lễ nghi phiền phức. Vợ chồng hòa thuận giúp đở nhau trong đường đi nước bước. Nhiều sao mờ ám xấu xa: Càng dễ hình khắc chia ly (Tả-Phù, Hữu-Bật). Vợ chồng có lúc xa cách nhau lâu dàị Có thể phải lập gia đình nhiều lần hay góa bụạ Nếu lấy lẽ, lấy kế thì tránh được hình khắc chia ly (Địa-Kiếp, Địa-Không). Phú "phối cung Không Kiếp trùng sinh. Trải hai, ba đồ mới thành thất gia". Nếu gặp Không Kiếp đắc địa thì có thể là tạm thời xa nhau, dưới hình thức ly thân hoặc là mỗi người sống một nơi, lâu lâu mới xung hợp một lần, hoặc là gặp phải ngang trái nặng trong tình duyên. Có thể tự do kết hôn, vợ chồng lấy nhau không cần môi giới (Tả-Phù, Hữu-Bật). Phú: "Song Lộc hội Phu Thê cung, Vợ chồng phối hợp vốn dòng giàu sang." Người phối ngẩu làm giàu (Song Lộc). Phú: "Phu Thê Không Kiếp trùng xung, Trải hai ba độ mới xong cửa nhà". Phú: "Phối cung Không Kiếp kể chi, Trải hai ba độ họa may mới toàn." Tình duyên tiền trể hậu thành, phải chờ 1 chút (Kiếp, Không). Gái lấy chồng sang, thường là trưởng nam (Thiên-Khôi (Hỏa)). Gái lấy chồng giàu sang (Hóa-Lộc (Mộc)). Gái lấy được chồng danh giá (Hóa-Khoa (Thủy)). Người phối ngẫu là người có trực tính. Có chuyện gì thì hay nói thẳng ra không biết rào trước đón sau (Trực phù). Kết hôn với người khác làng, khác xóm hoặc dang dỡ mối tình đầụ Thí dụ như bị hồi hôn sau khi có lễ Hỏị Nên muộn lập gia đình hay đi xa mà thành hôn phối mới tránh được hình khắc. Hoặc ít nhất cũng phải hai ba độ buồn thương chia cách (TRIỆT án ngử). Huynh đệ bình giải Rất ít anh chị em (SÁT đơn thủ tại Thìn). Chị em gái rất dâm đãng (Đào, Thiên-Riêu, Hỉ). ----------------------------------------------------------- Trụ năm bị năm Mậu Tuất thiên khắc địa xung. Trụ tháng bị năm Kỷ Mùi thiên khắc địa xung. Trụ ngày bị năm Ất Dậu thiên khắc địa xung. Trụ giờ bị năm Mậu Dần thiên khắc địa xung. Thai nguyên: Giáp Thìn. Thai tức: Giáp Tuất Tháng chi cùng ngũ hành với ngày can (tỷ, kiếp): Ngày chủ cực vượng. Trụ năm có chính tài (tài) ông bà bố mẹ giàu có nếu tháng trụ lại có chính quan thì gia đình phú quý. Trường hợp năm tháng đều có chính quan thì nam thừa kế hai nhà hoặc lấy hai vợ. Tháng thiên tài có giờ kiếp tài (kiếp) thì trước giàu sau nghèo. Trường hợp năm tháng can cùng thiên tài thì bố nắm quyền hai nhà hoặc làm con nuôi. Trường hợp can chi đều thiên tài (tài) thì xa nhà thì làm ăn phát đạt. Trụ ngày có Thiên quan (sát) thì bạn đời tính cứng rắn, thích bạo động, nếu không cóthực thần chế thì vợ chồng bất hòa, lại gặp xung thì lắm tai nhiều bệnh. Nếu có thực thần chế hoặc hợp thành tượng khác thì có thể giải. Nếu 4 can đều có thiên quan (sát) mà không có chế phục thì nhiều tai họa. Trụ giờ có chính tài (tài) thì con cái cần cù lao động, đoan chính. Con cái giàu có, về già hưởng phúc. Tiến thần quý chủ tính ngay thẳng quyết Đoán, gặp việc cứ tiến hành thì tốt nhưng lùi bước ngược lại thành xấu. Mệnh nữ nếu ngày tiến thần lại có s ao đào hoa (hàm trì , diên trì) cùng trụ thì dung mạo đẹp đẽ nhưng hiếu sắc, nếu có mang sao quan là mệnh nghiêng nước nghiêng thành. Cửu quỷ phòng hại chủ vợ chồng bất hòa hoặc nữ sinh đẻ không thuận. Thiên ất quý nhân: Chủ về thông minh đầy đủ trí tuệ, gặp hung hóa cát dễ được quý nhân cất nhắc giúp đỡ. a: Gặp tam hợp, lục hợp thì phúc đức gia tăng, tài phú thịnh vượng. Nếu hợp hóa với hỷ dụng thần thì trăm sự đều thuận. b: Gặp không vong hình xung khắc phá, hoặc ở vận yếu suy nhược tử tuyệt phúc có giảm, một đời vất vả. c: Ở vận vượng thì phú quý, một đời ít bệnh. d: Ở kiến lộc thì thích về văn chương. e: Với Khôi chính cùng trụ thì khí thế hiên ngang, được người tôn kính lý lẽ phân minh. f: Với Kiếp sát cùng trụ thì mưu lược uy nghiêm. Thái cực quý nhân: Dễ được cấp trên hay quý nhân giúp đỡ, về già hưởng phúc, kỵ không vong hình xung khắc phá. Thiên đức quý nhân: Tính nhân từ đôn hậu, một đời hưởng phúc ít gặp nguy hiểm, gặp hung hóa cát, hóa nguy hiểm thành đường đi tốt, chịu sự che chở của thần linh. Phúc tinh quý nhân: Phúc lộc song toàn, dễ được sự ủng hộ thành công. Văn xương (trích sách Dự Đoán Theo Tứ Trụ của Thiệu Vĩ Hoa trang 128) "Văn xương nhập mệnh chủ về thông minh hơn người, gặp hung hóa cát. Tác dụng của nó tương tự như Thiên đức, Nguyệt đức, Thiên ất quý nhân. Xem kỷ văn xương quý nhân ta thấy, cứ "thực thần" lâm quan là có văn xương quý nhân. Do đó mà gọi là văn xương tức thực thần kiến lộc. Người văn xương nhập mệnh thì khí chất thanh tao, văn chương cử thế. Nam gặp được nội tâm phong phú, nữ gặp được thì đoan trang, ham học ham hiểu biết, muốn vương lên, cuộc đời lợi đường tiến chức, không giao thiệp với kẻ tầm thường. Trong thực tiễn, người có văn xương quý nhân sinh vượng, thường đỗ đạt các trường chuyên khoa, đại học, lợi về đường học hành thi cử." Kiếp sát: Hỷ thì xung kỵ thì hợp. a: Chi của kiếp sát hợp với các chi khác: vì tửu sắc phá gia tài. b: Với thiên quan cùng chi: có tai họa ngoài ý nghĩ. c: Với thiên ất quý nhân cùng trụ: có mưu lược có uy danh. d: Với hỷ dụng thần cùng chi: tài trí hơn người, thông minh mẫn cán. e: Với thiên quan , dương nhẫn cùng trụ, kỵ thần cùng chi: kiện tụng liên miên, hết tai nạn này lại đến tai nạn khác. f: Với kiến lộc cùng trụ: ham mê rượu chè. Quả tú (trích sách Dự Đoán Theo Tứ Trụ của Thiệu Vĩ Hoa trang 130) "Những người mà trong mệnh gặp quả, tú là những người có nét mặt không tươi vui, hơi khắc khổ, không lợi cho người thân. Nếu mệnh người đó sinh vượng thì còn đỡ, tử tuyệt thì nặng hơn, nếu gặp cả trạch mã thì lang thang bốn phương. Nếu gặp tuần không, vong là từ bé đã không có nơi nương tựa. Gặp tang điếu thì cha mẹ mất liền nhau, suốt đời hay gặp trùng tang hoặc tai họa chồng chất, anh em chia lìa, đơn hàn bất lợi. Gặp vận tốt thì việc hôn nhân muộn, gặp vận thấp kém thì lang thang dời chuyển mãi. Mệnh nam, sinh chỗ vợ tuyệt lại còn gặp cô thần, thì suốt đời khó kết hôn, nữ mệnh sinh chỗ chồng tuyệt còn gặp quả tú thì có lấy được chồng cũng khó mà bách niên giai lão. Nam gặp cô thần nhất định tha phương cầu thực, nữ gặp quả tú thường là mất chồng. Cô thần, quả tú người xưa bàn rất nhiều, chủ về nam nữ hôn nhân không thuận, mệnh khắc lục thân, tai vạ hình pháp, nhưng nếu trong tứ trụ phối hợp được tốt, còn có quý thần tương phù thì không đến nỗi nguy hại thậm chí "cô quả cả hai thần lại còn gặp quan ấn, thì nhất định làm đầu đảng ở rừng sâu". Nhưng hôn nhân thường không thuận là điều chắc, hơn nữa lúc phạm vào ngày tháng sẽ khắc phụ mẫu. Phiến tài cách: Trích sách Tử Bình Nhập Môn của Lâm Thế Đức trang 46. Cách cục thành công của cách là: 1. Nhật nguyên cường, Tài tinh cũng cường lại gặp Quan tinh. 2. Nhật nguyên yếu, Tài tinh cường, có Ấn và Tỷ hộ Nhật nguyên. 3. Nhật nguyên cường, Tài tinh yếu, có Thương Thực sinh Tài. Trường hợp cách cục bị phá hoại khi gặp 1 trong những trường hợp sau: 1. Nhật nguyên cường, Tài tinh yếu, có nhiều Tỷ, Kiếp. 2. Gặp phải Hình, Xung, Hại. 3. Nhật nguyên yếu, Thất sát mạnh, tài cũng mạnh, sinh Sát tinh hại Nhật nguyên. Khi gặp những trường hợp sau thì thái quá (quá nhiều): 1. Tài tinh mạnh lại nhiều Nhật nguyên quá yếu. 2. Tài mạnh, Nhật nguyên yếu lại thêm nhiều Thực Thương. Khi gặp những trường hợp sau thì bất cập (thiếu thốn): 1. Nhật nguyên mạnh thêm nhiều Tỷ, Kiếp, Lộc, Nhận. 2. Tài tinh không gặp Thực, Thương lại có nhiều Tỷ, Kiếp. VẬN HẠN: 1. Nhật nguyên yếu, có nhiều Thực, Thương nên lấy Ấn làm Dụng thần. Hạn gặp phải Ấn, Tỷ, Kiếp là hạn tốt. Gặp phải Thực, Thương là hạn xấu. 2. Nhật nguyên yếu, Tài dắc thời nên mạnh quá phải lấy Tỷ, Kiếp làm Dụng thần. Gặp vận có Tỷ, Kiếp là hạn tốt. Gặp hạn có Thương, Thực, Tài là hạn xấu. 3. Nhật nguyên yếu có Quan, Sát nhiều nên lấy Ấn làm Dụng thần. Gặp vận có Ấn hay Tỷ là vận tốt. Gặp hạn có Tài, Quan, Thất sát là hạn xấu. 4. Nhật nguyên cường có Tỷ, Kiếp nhiều giúp thêm cho Nhật nguyên là thái quá nên lấy Thương, Thực hay Quan, Sát làm Dụng thần. Gặp phải hạn Thương, Thực, Quan, Sát là hạn tốt. Gặp Ấn hay TỶ là hạn xấu. 5. Nhật nguyên mạnh có Ấn mạnh sinh Nhật nguyên thì phải lấy Tài làm Dụng thần. Hạn gặp Thực, Tài là hạn tốt. Gặp Ấn, Tỷ, Quan, Sát là hạn xấu. Mệnh thuỷ sinh tháng thìn, tuất, sửu, mùi là thổ khắc thuỷ. Tượng cha mẹ không vẹn toàn mà phần nhiều là cha mất sớm hoặc xa cách cha tu*` lúc còn nhỏ tuổi. Trụ năm hoặc trụ tháng có tài là tổ nghiệp hưng thịnh. Nữ trong trụ không có thực, quan là không có chồng. Nữ tứ trụ không có quan tinh, tức là "không phải vợ lẽ thì cũng vợ kế". Nên coi thêm thập thần trong can chi tàng độn nữa cho chắc. Suy chủ: ôn thuận, đạm bạc, yếu đuối, tinh thần bạc nhược, phá tài sản, tai ách, lỡ duyên, bất định. Trụ năm có có suy, sinh ở gia đình suy bại, xa lánh họ hàng, về già làm ăn càng suy kém. Mộ chủ: xa gia đình, suy bại, duyên phận bạc bẽo, bần hàn, lo buồn, lao khổ. Trụ tháng có Mộ, cha mẹ, anh em vợ chồng bất hòa, hao tài tốn của; Nếu có chi ngày và tháng xung nhau thì sinh con nhà giàu, được hưỡng của cha ông để lại. Mộ là chổ chôn cất chứa giấu đi, tứ trụ có chi hình xung, với chi cột an mộ, Mộ sẻ dùng được. Trong trường hợp không có chi hình xung, gặp Tài là người keo bẩn, coi đồng tiền hơn cả tính mệnh, lúc nào cũng bo bo giữ lấy tiền, suốt đời là đầy tớ của tiền của, không dám ăn tiêu. Bệnh chủ: Hư nhược, xa lánh họ hàng, lao khổ, tật bệnh. Trụ ngày có Bệnh, lúc nhỏ mắc bệnh hiểm nghèo, sớm xa cha mẹ, duyên phận lần đầu không thành, lần thứ hai mới được. Nếu can ngày là âm can thì người không họat bát, chậm chạp. Riêng nữ mệnh thì tính tình ôn thuận, nhưng nữa đời người vợ chồng ly biệt hoặc chồng làm ăn thất bại, bị chồng ruồng bỏ. Mộc dục chủ vì sắc đẹp mà gặp tai nạn, lao khổ, mê hoặc, thay đổi chổ ở, duyên phận nữa đường chia lìa, không quyết định được việc gì. Trụ giờ có mộc dục, gần về già suy bại, nếu có các chi khác xung hình hại phá, suốt đời không gặp vận. Nam, can giờ khắc can ngày hoặc Nữ, can ngày khắc can giờ: Sinh con trai đầu lòng. Mệnh nữ phạm mão, dậu là phần nhiều sẩy thai khắc con. Tài tinh đóng ở trụ giờ là con cái sau thành gia thất, chúng sẽ giàu. Trụ ngày có thất sát: lúc sinh vắng mặt cha. Mẹ có can ngày khắc can giờ là sinh con trai đầu lòng.
Mậu kỷ khắc nhâm quý (tài) - sinh ra Canh- tân (tt) - bị giáp - ất khắc vô (qsat) - được bính-đinh sinh vô (ấn) --------------------------------------------------------- Bính Đinh I Sinh I ---------------Giáp Ất== Khắc ==> mậu kỷ ( Bệnh ) == khắc ==> Nhâm ( Mộc dục Suy) QUý ( Mộ ) I Sinh I Canh Tân Đồ hình ngũ hành Hỏa I Sinh Mộc== khắc ==> Thổ ==khắc ==> Thủy I Sinh I Kim DỤng Thần Quan Ấn -------------------------- GMN Nhâm Thân -Bạch Hổ - Hắc Đạo GMT Quý Dậu - Ngọc Đường - Hoàng Đạo GMB Giáp Tuất - Thiên Lao - Hắc Đạo Thủy => Trường Sinh ----- Dậu Thủy => Mộc dục --------- Thân Kim => Quan Đới -------- Mùi Kim => Lâm Quan ------- Ngọ Kim => Đế Vượng ------- Tỵ Thủy => Suy ------------- THìn Hỏa => Bệnh ----------- Mão Thủy => Tử ------------- Dần Thổ => Mộ ------------ Sửu Thổ => Tuyệt --------- Tý Thổ => Thai ----------- Hợi Mộc => Dưỡng -------- Tuất Mộc ( Dưỡng ) I SInh I Thủy ( Trường sinh - mộc dục -suy - Tử )== khắc ==> Hỏa ( Bệnh ) == Khắc ==> Kim ( Đế Vượng - Lâm Quan - Quan Đới ) I Sinh I Thổ ( Mộ ; Tuyệt ; Thai ) ------------------------------ Dụng Thần Dưỡng ---------------------------------------------------- 6. NHẬT-NGUYÊN cường, TÀI-TINH mạnh, nên lấy QUAN hay SÁT làm DỤNGTHẦN. ------------------------------------------------------- Thành Ðầu Thổ ( đất trên thành), xương con thỏ, tướng tinh con rồng, khắc Thiên Thượng Thuỷ Thổ mạnh thì Thổ Sinh Kim Thổ mạnh Thì thổ khắc Thủy Th[SIZE=3]ổ m[SIZE=3]ạnh b[SIZE=3]ị m[SIZE=3]ộc kh[SIZE=3]ắc b[SIZE=3]ớt [/SIZE][/SIZE][/SIZE][/SIZE][/SIZE][/SIZE] giáp - ất khắc vô (qsat) Ất Hợi 18 - 78 => Bát Tự 19 - 79 ( Thai) cung Ðoài, mạng Sơn Ðầu Hoả Ất Mùi 58 => bát Tự 59 ( Quan Đới ) cung Khảm, mạng Sa Trung Kim Ất Mão 38 -98 Bát Tự 39 - 99 ( Bệnh ) cung Ly, mạng Ðại Khê Thuỷ Giáp Ngọ 59 => Bát Tự 60 cung Ly, mạng Sa Trung Kim ( LQ ) Giáp Tí 29 - 89 => Bát Tự 30 = 90 cung Chấn, mạng Hải Trung Kim ( tuyệt ) ===================================================== sinh ra Canh- tân (tt) Canh Ngọ 23 - 83 => Bát Tự 24 - 84 ( Lâm Quan ) cung Ly, mạng Lộ Bàng Thổ Canh Tí 53 => Bát Tự 54 ( Tuyệt ) cung Càn, mạng Bích Thượng Thổ Tân Mão 02 - 62 => Bát Tự 03 - 63 ( Bệnh ) cung Ly, mạng Tòng Bá mộc Tân Dậu 32 - 92 => bát Tự 33 - 93 ( TS ) cung Càn, mạng Thạch Lựu Mộc Canh Tuất 43 => Bát Tự 44 ( Dưỡng ) cung Khảm, mạng Xoa Kim Xuyến ----------------------------------------------------------------
2 + 12 + 5 + 9 / 6 = 38 /6 = 3. 33 => kép ?? Chánh Quái 5 - 5 Tốn - Tốn 0 - 5 - 0 -5 00 -55 -050 Biến Quái 7 Cấn
khắc nhâm quý (tài) Quý Hợi 30 - 90 => Bát tự 31 - 91 cung Cấn, mạng Ðại Hải Thuỷ Quý Mùi 10 - 70 => Bát Tự 11 - 71 cung Càn, mạng Dương Liễu mộc Quý Mão 50 => bát Tự 51 ( Bệnh ) cung Ly, mạng Kim Bạch Kim ----------------------------------------------------------------- bính-đinh sinh vô (ấn) Đinh Mão 26 -86 => 27 - 87 cung Càn , mạng Lư Trung Hoả Đinh Dậu 56 => 57 cung Chấn, mạng Sơn Hạ Hoả Bính Ngọ 47 => 48 cung Càn, mạng Thiên Hà Thuỷ Bính Tí 17 - 77 => 18 - 88 cung Cấn, mạng Giáng Hạ Thuỷ ------------------------------------------------------------------ Nhâm quý khắc bính đinh (tài) - sinh ra giáp-ất (tt) - bị mậu-kỷ khắc vô (qsat) - được canh-tân sinh vô (ấn)\ Canh Tân I Sinh I Mậu ( Bệnh) Kỷ == Khắc ==> Nhâm ( Mộc Dục ; Suy ) Quý (Mộ ) ==Khắc ==> Bính Đinh I Sinh I Giáp Ất ----------------------------------- 4. NHẬT-NGUYÊN cường, TỶ, KIẾP nhiều, có QUAN-TINH hay THẤT-SÁT thì DỤNG-THẦN là QUAN, SÁT. Nếu không có QUAN, SÁT thường lấy THỰC, THƯƠNG làm DỤNG-THẦN. ------------------------------------ mậu-kỷ khắc vô (qsat) Mậu Thân 45 => Bát Tự 46 ( MD ) cung Cấn, mạng Ðại Trạch Thổ Mậu Tí 05 - 65 => Bát tự 06 - 66 ( Tuyệt ) cung Càn, mạng Thích Lịch Hoả, Mậu Thìn 25 - 85 => Bát Tự 26 - 86 ( Suy ) cung Ðoài, mạng Ðại Lâm Mộc, ------------------------------------------------------------- sinh ra giáp-ất (tt) Giáp Dần 39 - 99 => Bát Tự 40 - 00 ( Tử ) cung Cấn, mạng Ðại Khê Thuỷ Giáp Thân 09-69 => Bát Tự 10 - 70 (MD ) cung Khôn , mạng Tuyền Trung Thuỷ, Ất Tỵ 48 => Bát Tự 49 ( Đv ) cung Ðoài, mạng Phúc Ðăng Hoả Ất Hợi 18 - 78 => Bát Tự 19 - 79 ( Thai ) cung Ðoài, mạng Sơn Ðầu Hoả
Hành Kiếm Phong Kim,chủ an toàn. Hành Kiếm Phong Kim,đầu mũi kiếm,mũi kiếm,thanh kiếm,chủ việc tiên phong,xung kích,kiếm bén nhọn đâm vào đâu cũng thủng,nhưng kiếm mỏng,nhỏ gặp mộc lớn e gẫy,gặp hỏa nhỏ mũi kiếm biến dạng,mất tác dụng. Kiếm Phong Kim khắc kỵ : Lư trung Hỏa và Phúc Đăng hỏa. Bính Dần, Đinh Mão ( Lư Trung Hỏa ) =>Bính Dần 27 -87 => Bát tự 28 - 88 => Đinh Mão 26 -86 => Bát Tự 27 - 87 Giáp Thìn, Ất Tỵ ( Phú Đăng Hỏa ) =>Giáp Thìn 49=> Bát tự 50 =>Ất Tỵ 48-=> Bát tự 49 Kiếm phong kim tương thích với nhóm hành :Đại Trạch Thổ / Kiếm phong Kim / Tuyền trung Thủy / Thạch Lựu Mộc/ Sơn Hạ Hỏa Mậu Thân, Kỷ Dậu ( Đại Trạch Thổ ) =>Mậu Thân 45=> Bát tự 46 =>Kỷ Dậu 44=> Bát tự 45 Nhâm Thân, Quí Dậu ( Kiếm Phong Kim ) =>Nhâm Thân 21-81=> Bát Tự 22 - 82 =>Quý Dậu 20 - 80 => Bát Tự 21 - 81 Giáp Thân, Ất Dậu ( Tuyền Trung Thủy ) =>Giáp Thân 09-69=> Bát tự 10 -70 =>Ất Dậu 08 - 68=> Bát tự 09 - 69 Canh Thân, Tân Dậu ( Thạch Lựu Mộc ) =>Canh Thân 33-93=> Bát tự 34 - 94 =>Tân Dậu 32 - 92=> Bát tự 33 - 93 Bính Thân, Đinh Dậu ( Sơn Hạ Hỏa ) =>Bính Thân 57 => Bát Tự 58 => Đinh Dậu 56=> Bát Tự 57
Hành Mệnh Thành đầu Thổ,chủ sinh tồn sinh lý. Thành đầu thổ,đất đầu thành,nơi thị tứ,khu dân cư,vùng đất (nội thổ ) dựng trạch để an cư lạc nghiệp,ý nghĩa thổ trạch đã hoàn thành dành cho cư ngụ và sinh hoạt. Thành đầu thổ khắc kỵ : Giang hà Thủy. Bính Tí, Đinh Sữu ( Giản Hạ Thủy ) =>Bính Tí 17 - 77=> Bát tự 18 - 78 =>Đinh Sửu 16 - 76=> Bát tự 17 - 77 Thành Đầu Thổ tương thích với nhóm hành : Thành đầu thổ / Kim Bạch Kim/ Đại khê Thủy / Tùng bách Mộc / Lư Trung Hỏa. Mậu Dần, Kỷ Mão ( Thành Đầu Thổ ) =>Mậu Dần 15 - 75 => Bát tự 16 - 76 =>Kỷ Mão 14 - 74=> Bát tự 15 - 75 Nhâm Dần, Qúi Mão (Kim Bạch Kim) =>Nhâm Dần 51 => Bát Tự 52 =>Quý Mão 50 => Bát Tự 51 Giáp Dần, Ất Mão ( Đại Khuê Thủy ) =>Giáp Dần 39 - 99=> Bát tự 40 -00 =>Ất Maõ 38 -98=> Bát tự 39 - 99 Canh Dần, Tân Mão ( Tùng Bách Mộc ) =>Canh Dần 03 - 63=> Bát tự 04 - 64 =>Tân Mão 02 - 62=> Bát tự 03 -63 Bính Dần, Đinh Mão ( Lư Trung Hỏa ) =>Bính Dần 27 -87 => Bát tự 28 - 88 => Đinh Mão 26 -86 => Bát Tự 27 - 87
ĐT...........28-29-92----------AB---------02----28----------CHÚC ACE XSTT PHÁT LỘC........THKS CHỦ QUÁN .......................NHÌU............
vũng tàu đảo....xc.......346.................lô 52-chúc ace xstt phát tài phát lộc.........thks.................anhhoa................theo vé số.........vũng tàu........147152------------bến tre............561352.....xc 322.......=368---1368..[...2 đài.ab............15--83-------------115...]
Âm lịch: Ngày 4 tháng chạp, năm 2012. Ngày Julius: 2456308 Bát tự: Giờ Mậu Tí, ngày Tân Tỵ, tháng Quý Sửu, năm Nhâm Thìn Giờ: Bính Thân Thiên hìnhHắc đạo Canh tân khắc giáp ất (tài) - sinh ra nhâm-quý (tt) - bị bính- đinh khắc vô (qsat) - được mậu-kỷ sinh vô (ấn) Mậu Kỷ I Sinh I Bính ( Đv ) Đinh ==khắc ==> Canh Tân ( Tử )==khắc ==> Giáp ẤT I Sinh I NHâm ( Mộ )QUý ( Dưỡng ) ------------------------------------------ Thổ I Sinh I Hỏa == Khắc ==> KIm ==Khắc ==> Mộc I SInh I Thủy ----------------------------------------- Đồ hình Sao Kim ( QD ; LQ ; Đv ) I Sinh I ( Mộ ; Tuyệt ; Thai )Thổ ==Khắc==> Thủy ( TS ; MD ; Tử ) ==Khắc ==> Hỏa ( Bệnh ) Í Sinh I Mộc ( Dưỡng ) ------------------------------------------------------ Bính đinh khắc canh tân (tài) - sinh ra mậu - kỷ (thực thương) - bị nhâm-quý khắc vô (quan sát) - được giáp-ất sinh vô (ấn) Giáp Ất I Sinh I Nhâm Quý == Khắc ==> Bính Đinh == khắc==> Canh Tân I Sinh I Mậu Kỷ ---------------------------- Mộc I Sinh I Thủy== khăc ==> Hỏa ==Khắc==> Kim I Sinh I Thổ ------------------------------------------ GMN Bính Thân - Thiên Hình - Hắc Đạo GMT Đinh Dậu -Chu Tước - Hắc Đạo GMB Mậu Tuất - Kim QUý - Hoàng Đạo Thủy => Trường Sinh ---- Tý Thủy => Mộc dục -------- HỢi Kim => Quan Đới ------- Tuất Kim => Lâm Quan ------ Dậu Kim => Đế Vượng ------ Thân Thủy => Suy ------------- Mùi Hỏa => Bệnh ----------- Ngọ Thủy => Tử ------------- Tỵ Thổ => Mộ ------------ Thìn Thổ =>Tuyệt --------- Mẹo Thổ => Thai ----------- Dần Mộc => Dưỡng -------- Sửu ------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Người này đang vượng Có mộ có Quan Chỉ còn Phụ mẫu và Thê tài ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- tỷ kiếp Canh Thân 33-93 => 34 - 94 ( Đế Vượng ) Canh Thân, cung Khôn, mạng Thạch Lựu Mộc Canh Dần 03-63 => 04 -64 ( Thai ) cung Cấn, mạng Tòng Bá mộc ---------------------------------------------------------------- Phụ mẫu Kỷ Tỵ 24 - 84 => 25 - 85 ( tử ) cung Cấn, mạng Ðại Lâm Mộc Kỷ Hợi 54 => 55 ( mộc dục ) cung Cấn, mạng Bình Ðịa Mộc ------------------------------------------------------------------ Quan Bính Dần 27 -87 =. 28 - 88 ( Thai ) cung Khảm, mạng Lư Trung Hoả Bính Thân 57 = 58 ( Đế Vượng ) cung Khôn, mạng Sơn Hạ Hỏa Đinh Sửu 16 - 76 = 17 - 77 ( Dưỡng ) cung Ly, mạng Giáng Hạ Thuỷ Đinh Tỵ 36 - 96 = 37 - 97 ( Tử ) cung Khôn, mạng Sa Trung Thổ Đinh Dậu 56 => 57 ( LQ ) cung Chấn, mạng Sơn Hạ Hoả ---------------------------------------------------------------- Tử tức Nhâm Thân 21-81 => 22 - 82 ( Đv ) Nhâm Thân, cung Khôn, mạng Kiếm Phong Kim Nhâm Dần 51 => 52 ( thai ) cung Cấn, mạng Kim Bạch Kim Quý Tỵ 60 => 61 ( tử ) cung Khôn, mạng Trường Lưu Thuỷ Quý Hợi 30 - 90 => 31 - 91 ( dưỡng ) cung Cấn, mạng Ðại Hải Thuỷ ------------------------------------------------------ Thê tài Ất Tỵ 48 => 49 ( tử ) cung Ðoài, mạng Phúc Ðăng Hoả Ất Hợi 18 - 78 => 19 - 79 ( Mộc dục ) cung Ðoài, mạng Sơn Ðầu Hoả ----------------------------------------------------------- Giáp Ất I Sinh I Nhâm ( Mộ ) Quý ( Dưỡng ) == Khắc ==> Bính ( Đv ) Đinh == khắc==> Canh Tân ( tử ) I Sinh I Mậu Kỷ ----------------------------------------- Bính đinh khắc canh tân (tài) - sinh ra mậu - kỷ (thực thương) - bị nhâm-quý khắc vô (quan sát) - được giáp-ất sinh vô (ấn) 6. NHẬT-NGUYÊN cường, QUAN, SÁT mạnh, nên lấy THỰC, THƯƠNG làm DỤNG-THẦN. từ bệnh qua đế vượng => Sinh ra - Dc sinh vô ---------------------------------------------------------------- sinh ra mậu - kỷ (thực thương) Mậu Thân 45 => 46 ( Đv ) cung Cấn, mạng Ðại Trạch Thổ Mậu Dần 15 - 75 => 16 - 76 ( thai ) cung Khảm, mạng Thành Ðầu Thổ Kỷ Tỵ 24 - 84 => 25 - 85 ( Tử ) cung Cấn, mạng Ðại Lâm Mộc Kỷ Hợi 54 => 55 ( mộc dục ) cung Cấn, mạng Bình Ðịa Mộc ---------------------------------------------------------------
HÀNH MỆNH : Hành Mệnh Bạch Lạp Kim,chủ an toàn. Bạch Lạp Kim,dịch từng từ : Vàng sáp trắng (rất khó định nghĩa),nên hiểu là chân kim cắm nến (sáp),nghĩa rộng là loại kim phải có thêm vật khác (nến sáp) mới thành vật hoàn chỉnh,ý nghĩa tôn vinh,ngưỡng vọng,tôn thờ,chế biến,biến dịch cho hoàn thành.Bạch Lạp Kim khắc kỵ : Phúc Đăng Hỏa (đèn nến ganh sáng). Giáp Thìn, Ất Tỵ ( Phú Đăng Hỏa ) =>Giáp Thìn 49=> Bát tự 50 =>Ất Tỵ 48-=> Bát tự 49 Bạch Lạp Kim tương thích với nhóm hành : Sa Trung Thổ / Bạch lạp Kim / Trường Lưu Thủy/ Đại Lâm mộc / Phúc Đăng hỏa. Canh Thìn-Tân Tỵ ( Bạch Lạp Kim ) =>Canh Thìn 13-73 => Bát Tự 14 - 74 =>-Tân Tỵ 12 - 72 => Bát Tự 13 - 73 Giáp Thìn, Ất Tỵ ( Phú Đăng Hỏa ) =>Giáp Thìn 49=> Bát tự 50 =>Ất Tỵ 48-=> Bát tự 49 Mậu Thìn, Kỷ Tỵ ( Đại Lâm Mộc ) =>Mậu Thìn 25 - 85,=> Bát tự 26 - 86 =>Kỷ Tỵ 24 - 84=> Bát tự 25 - 85 Nhâm Thìn, Quí Tỵ ( Trường Lưu Thủy ) =>Nhâm Thìn 01-61=> Bát tự 02 - 62 =>Quý Tỵ 60=> Bát tự 61 Bính Thìn, Đinh Tỵ ( Sa Trung Thổ ) =>Bính Thìn 37 - 97=> Bát tự 38 - 98 => Đinh Tỵ 36 - 96=> Bát tự 37 - 97 ================================ HÀNH MỆNH : Sơn hạ Hỏa chủ thành tích. Sơn Hạ Hỏa là lửa dười chân núi,là hai viên đá đánh lửa,là lửa tìm thấy đầu tiên để con người dung lựa vào đời sống sinh hoạt,hàm nghĩa thành tích khởi đầu,thành tích trong gia trạch (thổ nội) mạnh hơn thành tích ngoài trạch (thổ ngoại). Sơn Hạ Hỏa khắc kỵ Đại Khê Thủy. Giáp Dần, Ất Mão ( Đại Khuê Thủy ) =>Giáp Dần 39 - 99=> Bát tự 40 -00 =>Ất Maõ 38 -98=> Bát tự 39 - 99 Sơn Hạ Hỏa tương thích trong nhóm hành : Đại Trạch Thổ / Kiếm Phong Kim / Tuyền Trung Thủy/ Thạch lựu Mộc / Sơn hạ Hỏa. Mậu Thân, Kỷ Dậu ( Đại Trạch Thổ ) =>Mậu Thân 45=> Bát tự 46 =>Kỷ Dậu 44=> Bát tự 45 Nhâm Thân, Quí Dậu ( Kiếm Phong Kim ) =>Nhâm Thân 21-81=> Bát Tự 22 - 82 =>Quý Dậu 20 - 80 => Bát Tự 21 - 81 Giáp Thân, Ất Dậu ( Tuyền Trung Thủy ) =>Giáp Thân 09-69=> Bát tự 10 -70 =>Ất Dậu 08 - 68=> Bát tự 09 - 69 Canh Thân, Tân Dậu ( Thạch Lựu Mộc ) =>Canh Thân 33-93=> Bát tự 34 - 94 =>Tân Dậu 32 - 92=> Bát tự 33 - 93 Bính Thân, Đinh Dậu ( Sơn Hạ Hỏa ) =>Bính Thân 57 => Bát Tự 58 => Đinh Dậu 56=> Bát Tự 57
mấy tay thầu cuối năm phải cúng dường tam bảo cho mấy anh ... nên chắc xổ ảo hốt vốn lại ... ---------------------------------------------------- mấy nay thấy xổ bắt đầu có vấn đề rồi ... đệ tạm thời xả hơi nghiên cứu rồi ngày chỉ canh 1 góc con cho vui ... luyện giác quan luôn .. Huynh chơi AB kéo góc thôi cho phẻ lô lúc này khó đoán dc ... 2 ngày nay anh đồng hạ cũng ko ít anh em
uh.đệ nói đúng.........hôm nay nó xổ 05 là thầu xã xui đó........ngày mai........làm cần thơ................27.........127--2127------đồng nai......lô........12.......52........B.18...chúc ace xstt phát lộc.........thks đệ nhiều......làm nhỏ nhỏ mấy k cho đỡ ghiền...