BD-VL......42-67-79....XC 842-667-679-----------AB 28-68.CHÚC ACE MAY MẮN PHÁT LỘC.THKS ANHHOA NHIỀU...............NĂM MỚI AN KHANG THỊNH VƯỢNG ĐẾN VỚI ACE XSTT......................................WIN......................
Bổ Xung Ngày Ngọ Hạp Thổ Thủy Hỏa ngày thân hạp KIM THỔ HỎA ngày dậu hạp mộc kim thủy Tìm Hiểu Mối Quan Hệ Hào Từ Với 60 Can Chi Hệ thống 60 Can Chi có quan hệ với Hào từ quẻ Dịch không ? Trong quá trình trải nghiệm và khảo chứng, ta nhận thấy Can Chi thật là giản dị, vậy mà ít thấy sách vở bàn tới, rất hiếm khi thấy nói tới mối quan hệ giữa Can Chi với hào từ. Chúng ta từng bước khảo nghiệm mối quan hệ này, đó là thuyết Bản thể: cái mà phải dựa vào. Đối với thuyết Sinh - Thành, chúng ta khảo nghiệm sau. Bắt đầu từ trường phái Tam huyền đời nhà Hán (Tiêu diên Thọ, Kinh Phòng, Dương Hùng) Trường phái "Tam huyền" đã thống nhất quy định: A- Thiên Can phối ứng với quẻ Dịch như sau: - Giáp Nhâm phối ứng quẻ Càn - Ất Quý phối ứng quẻ Khôn - Bính phối ứng quẻ Cấn - Đinh phối ứng quẻ Đoài - Mậu phối ứng quẻ Khảm - Kỷ phối ứng quẻ Ly - Canh phối ứng quẻ Chấn - Tân phối ứng quẻ Tốn Sắp xếp lại thuận tự của 10 Can khi phối ứng với quẻ Dịch như sau: 1. Giáp - Càn 2. Ất - Khôn 3. Bính - Cấn 4. Đinh - Đoài 5. Mậu - Khảm 6. Kỷ - Ly 7. Canh - Chấn 8. Tân - Tốn 9. Nhâm - Càn 10. Quý - Khôn B- Địa chi phối ứng với quẻ Dịch như sau: 乾宫八卦属金 Càn cung bát quái thuộc kim 乾为天 Càn Vi Thiên 天风姤 Thiên Phong Cấu 天山遁 Thiên Sơn Độn 天地否 Thiên Địa Bỉ 风地观 Phong Địa Quán 山地剥 Sơn Địa Bác 火地晋 Hỏa Địa Tấn 火天大有 Hỏa Thiên Dại Hữu 坎宫八卦属水 Khảm cung bát quái thuộc thủy 坎为水 Khảm Vi Thủy 水泽节 Thủy Trạch Tiết 水雷屯 Thủy Lôi Truân 水火既济 Thủy Hỏa Ký Tế 泽火革 Trạch Hỏa Cách 雷火丰 Lôi Hỏa Phong 地火明夷 Địa Hỏa Minh Di 地水师 Địa Thủy Sư 艮宫八卦属土 Cấn cung bát quái thuộc thổ 艮为山 Cấn Vi Sơn 山火贲 Sơn Hỏa Bí 山天大畜 Sơn Thiên Đại Súc 山泽损 Sơn Trạch Tổn 火泽睽 Hỏa Trạch Khuê 天 泽履 Thiên Trạch Lý 风泽中孚 Phong Trạch Trung Phu 风山渐 Phong Sơn Tiệm 震 宫八卦属木 Chấn cung bát quái thuộc mộc 震为雷 Chấn Vi Lôi 雷地豫 Lôi Địa Dự 雷 水解 Lôi Thủy Giải 雷风恒 Lôi Phong Hằng 地风升 Địa Phong Thăng 水风井 Thủy Phong Tỉnh 泽风大过 Trạch Phong Đại Quá 泽雷随 Trạch Lôi Tùy 巽宫八卦属木 Tốn cung bát quái thuộc mộc 巽为风 Tốn Vi Phong 风天小畜 Phong Thiên Tiểu Súc 风火家人 Phong Hỏa Gia Nhân 风雷益 Phong Lôi Ích 天雷无妄 Thiên Lôi Vô Vọng 火雷噬嗑 Hỏa Lôi Phệ Hạp 山雷颐 Sơn Lôi Di 山 风蛊 Sơn Phong Cổ 离宫八卦属火 Ly cung bát quái thuộc hỏa 离为火 Ly Vi Hỏa 火 山旅 Hỏa Sơn Lữ 火风鼎 Hỏa Phong Đỉnh 火水未济 Hỏa Thủy vị Tế 山水蒙 Sơn Thủy Mông 风水涣 Phong Thủy Hoán 天水讼 Thiên Thủy Tụng 天火同人 Thiên Hỏa Đồng Nhân 坤宫八卦属土 Khôn cung bát quái thuộc thổ 坤为地 Khôn Vi Địa 地雷复 Địa Lôi Phục 地泽临 Địa Trạch Lâm 地天泰 Địa Thiên Thái 雷天大壮 Lôi Thiên Đại Tráng 泽天夬 Trạch Thiên Quải 水天需 Thủy Thiên Nhu 水地比 Thủy Địa Tỉ 兑宫八卦属金 Đoái cung bát quái thuộc kim 兑为泽 Đoài Vi Trạch 泽水困 Trạch Thủy Khốn 泽地萃 Trạch Địa Tụy 泽山咸 Trạch Sơn Hàm 水山蹇 Thủy Sơn Kiển 地山谦 Địa Sơn Khiêm 雷山小过 Lôi Sơn Tiểu Quá 雷泽归妹 Lôi Trạch Quy Muội 1. Giáp Tý – hào 1 2. Ất Sửu – hào 4 3. Bính Dần – hào 6 4. Đinh Mão – hào 2 5. Mậu Thìn – hào 2 6. Kỷ Tị - hào 6 7. Canh Ngọ - hào 4 8. Tân Mùi – hào 4 9. Nhâm Thân – hào 5 10. Quý Dậu – hào 6 11. Giáp Tuất – hào 6 12. Ất Hợi – hào 5 13. Bính Tý – hào 5 14. Đinh Sửu – hào 3 15. Mậu Dần – hào 1 16. Kỷ Mão – hào 1 17. Canh Thìn – hào 3 18. Tân Tị - hào 5 19. Nhâm Ngọ - hào 4 20. Quý Mùi – hào 1 21. Giáp Thân – hào 5 22. Ất Dậu – hào 6 23. Bính Tuất – hào 4 24. Đinh Hợi – hào 4 25. Mậu Tý – hào 6 26. Kỷ Sửu – hào 2 27. Canh Dần – hào 2 28. Tân Mão – hào 6 29. Nhâm Thìn – hào 3 30. Quý Tị - hào 2 31. Giáp Ngọ - hào 4 32. Ất Mùi – hào 1 33. Bính Thân – hào 3 34. Đinh Dậu – hào 5 35. Mậu Tuất – hào 5 36. Kỷ Hợi – hào 3 37. Canh Tý – hào 1 38. Tân Sửu – hào 1 39. Nhâm Dần – hào 2 40. Quý Mão – hào 3 41. Giáp Thìn – hào 3 42. Ất Tị - hào 2 43. Bính Ngọ - hào 44. Đinh Mùi – hào 6 45. Mậu Thân – hào 4 46. Kỷ Dậu – hào 4 47. Canh Tuất – hào 6 48. Tân Hợi – hào 2 49. Nhâm Tý – hào 1 50. Quý Sửu – hào 4 51. Giáp Dần – hào 2 52. Ất Mão – hào 3 53. Bính Thìn – hào 1 54. Đinh Tị - hào 1 55. Mậu Ngọ - hào 3 56. Kỷ Mùi – hào 5 57. Canh Thân – hào 5 58. Tân Dậu – hào 3 59. Nhâm Tuất – hào 6 60. Quý Hợi – hào 5 Đây chính là cái mà Trịnh Huyền gọi là HÀO THẦN ĐỒ vậy.
TG-kg...25---825-925---tg-65--6865------tg-kg-----AB---21----39---16-56-96---ĐẢO XC CHO TG 696----558..CHÚC ACE TIỀN VÔ NHƯ NƯỚC.......THKS ANHHOA.
Ngày Ất Sửu, tháng Nhâm Tí, năm Nhâm Thìn Tam Tông Miếu Có Viết Ngày Ất Sửu thuộc Hải Trung Kim. Căn Ất Mộc khắc Chi Sửu Thổ. 3 Miền 28,88,04,64,16,76,52 3 càng ghép 8 = Ất sữu-hợp mộc hỏa thổ Ất Sửu 28 - 88 Mộc Kỷ Sửu 04 - 64 Thổ Đinh Sửu 16 - 76 Hỏa Tân Sửu 52 kim Khởi Điểm MN ra rồi lọc bớt tiếp tục cho các Miền Còn Lại Chắt Cú Có (128,828,928) Nam + Trung 8 = Giáp Mộc 9 = Ất Mộc 1 = Nhâm Thủy ---------------------------------------------------------------
2. Quan hệ Địa chi Như trên, ta đã thu được cấu trúc một chu kỳ tiến hoá của sự vật gồm 12 yếu tố vận hành theo chiều tương sinh là: Mộc+ > Hoả+ > Thổ+ > Kim+ > Thuỷ+ > Thổ1 > Mộc- > Hoả- > Thổ- > Kim- > Thuỷ- > Thổ2 Người xưa đặt tên cho chúng lần lượt là: Thân > Dậu > Tuất > Hợi > Tý > Sửu > Dần > Mão > Thìn > Tỵ > Ngọ > Mùi Và gọi chúng là 12 Địa chi Như vậy, Địa chi chính là cấu trúc Ngũ hành đặc tính của thời gian một chu kỳ tiến hoá của sự vật gồm 2 nửa âm và dương. Căn cứ vào chiều tương sinh cùng ý nghĩa của các Địa chi, kết hợp với các đồ hình cơ bản quan hệ các yếu tố ta lập ra sơ đồ quan hệ giữa các Địa chi như sau: Nhìn trên sơ đồ quan hệ Địa chi ta thấy ngay một số quan hệ cơ bản như sau: - Thập nhị sinh: Tý sinh Sửu, Sửu sinh Dần, Dần sinh Mão, Mão sinh Thìn, Thìn sinh Tý, Tý sinh Ngọ, Ngọ sinh Mùi, Mùi sinh Thân, Thân sinh Dậu, Dậu sinh Tuất, Tuất sinh Hợi, Hợi sinh Tý - Thập nhị khắc: Tý khắc Dần, Dần khắc Thìn, Thìn khắc Ngọ, Ngọ khắc Thân, Thân khắc Tuất, Tuất khắc Tý; Hợi khắc Sửu, Sửu khắc Mão, Mão khắc Tỵ, Tỵ khắc Mùi, Mùi khắc Dần, Dần khắc Hợi. - Lục sinh: Sửu sinh Ngọ, Tý sinh Tỵ, Hợi sinh Thìn, Tuất sing Mão, Dậu sinh Dần, Thân sinh Sửu. - Lục khắc: Mùi khắc Tý, Ngọ khắc Hợi, Tỵ khắc Tuất, Thìn khắc Dậu, Mạo khắc Thân, Dần khắc Mùi. - Tứ xung: Tý, Ngọ, Mão, Dậu Dần, Thân, Tỵ, Hợi Thìn, Tuất, Sửu, Mùi - Tam hợp: Tý, Thìn, Thân Dần, Tuất, Ngọ Tỵ, Dậu, Sửu Mùi, Mão, Hợi Như vậy, cấu trúc thời gian theo địa chi là cấu trúc thời gian tiến hoá của sự vật, vận động chu kỳ thời gian qua 12 yếu tố (thời kỳ) Thân -> Dậu -> Tuất -> Hợi -> Tý -> Sửu -> Dần -> Mão -> Thìn -> Tỵ -> Ngọ -> Mùi. Vận động của Địa chi dược phân ra thành 2 loại. Vận động thuận từ các yếu tố dương hơn tới các yếu tố âm hơn và vận đông ngịch từ các yếu tố âm hơn tới các yếu tố dương hơn. Mặt khác, chính giữa của Thủy là nơi dương nhất, chính giữa của Hỏa là nơi âm nhất. Do đó, vận đông Địa chi thuận là: Tý > Sửu > Dần > Mão > Thìn > Tỵ Vận động Địa chi Nghịch là: Ngọ > Mùi > Thân > Dậu > Tuất > Hợi Do đó, vận động Địa chi từ Thuận tới Nghịch như sau: Tý > Sửu > Dần > Mão > Thìn > Tỵ > Ngọ > Mùi > Thân > Dậu > Tuất > Hợi Như vậy, Địa chi đại diện cho thời kỳ phát triển của các yếu tố trong bản thân sự vật. 3. Thiên can Như trên đã thấy, mô hình Địa chi chỉ vận động của tính chất thời gian khi mâu thuẫn âm dương đủ để sự vật tiến hoá thành sự vật khác. Mô hình này vận động qua 2 chu kỳ Ngũ hành (âm và dương) theo chiều Ngũ hành tương sinh và đi qua 2 hành Thổ nên nó có 12 yếu tố gọi là các Địa chi. Đối với vũ trụ, thời gian tới sinh huỷ của nó vô cùng lớn, do đó khi xét ảnh hưởng của nó tới sự vật thì chỉ xét đến cấu trúc phát triển này mà thôi, không xét đến cấu trúc thời gian tiến hóa gồm 12 Địa chi, chỉ xét đến cấu trúc Ngũ hành của nó. Mỗi một yếu tố Ngũ hành này gồm 2 yếu tố con lần lươt hưng vuợng, một dưong và một âm nên cấu trúc chu kỳ phát triển tính chất thời gian (khi chưa có sự sinh huỷ) gồm 10 yếu tố (các yếu tố âm, dương của Ngũ hành gọi là thập Thiên can: Giáp, Ất, Bính, Đinh, Mậu, Kỷ, Canh, Tân, Nhâm, Quí) vận động theo chiều dòng Sinh khí là: Mộc > Hoả > Thổ > Kim > Thuỷ Giáp > Ất > Bính > Đinh > Mậu > Kỷ > Canh > Tân > Nhâm > Quí Tương ứng với chiều dòng Sinh khí trong các quái như trên đã thu được là: Chấn > Cấn > Khôn > Ly > Thổ+ > Thổ- > Tốn > Đoài > Càn > Khảm Như vậy, thập Thiên can tương ứng với các quái là: Giáp = Chấn Ất = Cấn Bính = Khôn Đinh = Ly Mậu = Thổ+ Kỷ = Thổ- Nhâm = Càn Quí = KhảmCăn cứ vào đồ hình mô tả quan hệ Bát quái ta được đồ hình mô tả quan hệ thập Thiên can như sau: Đồ hình quan hệ thập Thiên can này không những cho phép ta lý giải được tất cả các câu mô tả quan hệ thập Thiên can mà cổ thư chữ Hán truyền lại như: Giáp hợp Kỷ phá Ất xung Canh, Mậu hợp Quí phá Giáp khắc Kỷ, Bính hợp Tân phá Nhâm xung Đinh, Canh hợp Ất phá Bính xung Tân, Nhâm hợp Đinh phá` Mậu xung Quí …. Mà còn có thể thấy rõ toàn bộ các quan hệ khác của chúng như tứ xung: Giáp, Ất, Mậu, Tân Bính, Đinh, Canh, Quí Mậu, Kỷ, Nhâm, Ất Canh, Tân, Giáp, Đinh Nhâm, Quí, Bính, Kỷ
CAN CHI SỐ Giáp,Kỷ Tý, Ngọ 9 Ất, Canh Sửu, Mùi 8 ... Dần, Thân 7 Đinh, Nhâm Mão, Dậu 6 Mậu, Quý Thìn, Tuất 5 ... Tị, Hợi 4
BÁT QUÁI Càn, Khảm, Cấn, Chấn, Tốn, Ly, Khôn, Đoài Càn- Kim: Tây Bắc -Tuất Hợi, tháng 9; 10 sắc trắng, thuộc số 6 (lục càn) Khảm-Thuỷ: Chính Bắc -Tý, tháng 11, sắc đen, thuộc số 1 (nhất khảm) Cấn-Thổ: Đông Bắc - Sửu Dần , tháng 12, giêng, sắc vàng, thuộc số 8 (bát cấn) Chấn - Mộc: Chính Đông-Mão, tháng 2, sắc xanh, thuộc số 3 (tam chấn) Tốn-Mộc: Đông Nam-Thìn Tỵ, tháng 3;4, sắc xanh, số 4 (tứ tốn) Ly-Hoả: Chính Nam- Ngọ, tháng 5, sắc đỏ, thuộc số 9 (cửu ly) Khôn-Thổ: Tây Nam-Mùi Thân, tháng 6;7, màu huỳnh, thuộc số 2 (nhì khôn) Đoài-Kim: Chính Tây-Dậu, tháng 8, màu trắng, thuộc số 7 (thất đoài)
Lâu lâu là ta mới chơi AB một lần... Nghiệm đến 4g sáng....mệt quá !! Đệ góp ý thêm nhe !! TP - ĐT AB 29 - 13 - 43 - 16 - 56
16 Kìa .. nãy lúc chiều ANh bác sĩ chấm 16 XỈu chủ ... 1 con duy nhất vô ngay xỉu chủ .. huynh qua đó tham khảo ko chừng lụm rồi
BT-VT...........AB...........13-31--------32-72===========2013 ĐẢO.....CHÚC ACE XSTT NĂM MỚI AN KHANG THỊNH VƯỢNG........TIỀN VÔ NHƯ NƯỚC.............DỒI DÀO SỨC KHỎE.