MN Đài Chánh : 1 - 6 - 1- 6 11 - 66 - 61 - 16 3 - 8 - 1 - 6 38 - 83 ; 31 -13 ; 36 -63 ; 18 - 81 ; 16 -61 ; 86 - 68 Đài Phụ : 4 -9 - 1 -6 49 - 94 ; 14 -41 ; 46 -64 ; 91 - 19 ; 96 -69 ; 16 - 61 1 -6 - 2 - 7 16 - 61 ; 12 - 21 ; 17 - 71 ; 26 -62; 67 - 76 ; 27 -72 ------------------------------------------------------
Vào lúc 2: 06 Gieo Dc QUẻ Quẻ 43 |||||: Trạch Thiên Quải (夬 guài) Quẻ Trạch Thiên Quải, đồ hình |||||: còn gọi là quẻ Quải (夬 guai4), là quẻ thứ 43 trong Kinh Dịch. Quẻ được kết hợp bởi Nội quái là ☰ (||| 乾 qian2) Càn hay Trời (天) và Ngoại quái là ☱ (||: 兌 dui4) Đoài hay Đầm (澤). Có Hào 4 Động 4. 九四: 臀无膚, 其行次且, 牽羊悔亡, 聞言不信. Cửu tứ: Đồn vô phu, kì hành tư thư, khiên dương hối vong, văn ngôn bất tín. Dịch: Hào 4, dương: Như bàn toạ mà không có da (có người cho là không hợp có lớp thịt sau da), đi chập chững (khó khăn); chỉ nên đi sau người ta như người lùa bầy cừu, thì hết ân hận; (nhưng e rằng) nghe (ta) nói mà chẳng tin đâu. Giảng: Hào dương này bất trung bất chính, ở vào vị âm, thấy mấy hào dương kia tiến nó không lẽ ngồi im, nhưng thiếu tài, tiến chập chững (như người bàn toạ không có da), chỉ có cách tốt nhất là nhường cho các hào dương kia tiến trước, nó đi sau cùng như người lùa bầy cừu, như vậy không ân hận. Nhưng nó ở vị nhu, không sáng suốt, cho nên khuyên nó vậy mà không chắc nó đã nghe. ---------------------------------------------------------------------- Chánh Quái Đoài Số mục 2 -4 -9 24 - 42 ; 29 - 92 ; 49 -94 Phương Tây Dê - Vật ở AO hồ 192 736 --------------------------------------------------------------------- Bổ Quái Càn 1 -4 - 9 AB có X1 - X4 - X9 14 - 41 ; 19 -91 ; 49 - 94 Phương Tây Bắc 216 786 Ngựa - Sư Tử - Voi - Ngỗng ------------------------------------------------------------------------ Bổ QUái :
@ Lưu ý ANh em Con 62 1 đài MN mình tính sai 1 Ly nên đi Vạn Dặm Tạm Thời Ngày Mai Là Ngày CHót Của nó ... Không ra thì anh em bỏ đi ... Mình XIn lỗi @.@ mắt nhắm mắt mở nên SOi Lộn cầu
ĐN 4 CÀNG 6468----CT LÔ 49-29-48 CHÚC ACE MAY MẮN...........CHÚ Ý 4 CÀNG....KIẾM TIỀN NOEL NHÉ ACE THÂN THƯƠNG.
Vào lúc 12 : 47 Gieo Dc Quẻ Quẻ 09 |||| Phong Thiên Tiểu Súc (小畜 xiǎo chù) Đăng ngày 1/1/2004 Quẻ Phong Thiên Tiểu Súc đồ hình |||| còn gọi là quẻ Tiểu Súc (小畜 xiảo chũ), là quẻ thứ 09 trong Kinh Dịch. Quẻ được kết hợp bởi Nội quái là ☰ (||| 乾 qiàn) Càn hay Trời (天) và Ngoại quái là ☴ | 巽 xũn) Tốn hay Gió (風). Giải nghĩa: Tắc dã. Dị đồng. Lúc bế tắc, không đồng ý nhau, cô quả, súc oán, chứa mọi oán giận, có ý trái lại, không hòa hợp, nhỏ nhen. Cầm sắt bất điệu chi tượng: tiếng đàn không hòa điệu. ----------------------------------------------------------- Có Hào 2 : 2. 九 二 : 牽 復 , 吉 . Cửu nhị: khiên phục, cát. Dịch: Hào 2, dương . Dắt nhau trở lại đạo lý thì tốt. Giảng: hào này với hào 5 là bạn đồng chí hướng: cùng dương cương, cùng đắc trung, cùng muốn tiến cả, nhưng cùng bị hào 4 âm ngăn cản, nên cùng dắt nhau trở lại cái đạo trung , không để mất cái đức của mình. -------------------------------------------------------- Có Hào 2 Động Chánh Quái Tốn : 3 - 5- 8 AB có X3 - X5 - X8 35 - 53 - 38 - 83 - 58 - 85 Phương Đông Nam Gà - Bách Cầm - Loài vật ở trùng núi ------------------------------------------------------- Bổ Quái : Càn 1 -4 - 9 14 -41; 19 -91 ; 49 - 94 Phương Tây Bắc 216 768
3-Dần = 06 - 46 -86 4-Mẹo = 14 - 54 -94 ; 18 - 58 - 98 5-Thìn = 10 -50 -90 ;26 - 66 6-Tỵ = 32 - 72 7-Ngọ = 12 - 52 - 92 8-Mùi = 35 - 75
Vào Lúc 3 : 13 Giờ Mậu Dần Thanh Long Hoàng đạo Gieo được quẻ Quẻ 36 |::: Địa Hỏa Minh Di (明夷 míng yí) Quẻ Địa Hỏa Minh Di, đồ hình |::: còn gọi là quẻ Minh Di (明夷 ming2 yi2), là quẻ thứ 36 trong Kinh Dịch. Quẻ được kết hợp bởi Nội quái là ☲ (| 離 li2) Ly hay Hỏa (火) và Ngoại quái là ☷ (::: 坤 kun1) Khôn hay Đất (地). Giải nghĩa: Thương dã. Hại đau. Thương tích, bệnh hoạn, buồn lo, đau lòng, ánh sáng bị tổn thương. Kinh cức mãn đồ chi tượng: gai góc đầy đường. Có Hào 2 Động 2. 六二: 明夷, 夷于左股, 用拯馬壯, 吉. Lục nhị: Minh di, di vu tả cổ, dụng chửng mã tráng, cát. Dịch: Hào 2, âm: Ở thời ánh sáng bị tổn hại, hào này như bị đau ở đùi bên trái, nhưng cũng mau khỏi, sẽ như con ngựa mạnh mẽ tiến lên, tốt. Giảng: Hào này làm chủ nội quái Ly (sáng suốt), đắc trung, đắc chính , là bậc quân tử có tài, nhưng ở thời Minh di, hôn ám nên bị tiểu nhân làm hại ít nhiều, như bị thương ở đùi bên trái, nhưng rồi sẽ mau khỏi (dụng chửng), mà như con ngựa mạnh mẽ. Tốt vì hào 2 trung, chính, lại vẫn thuận theo (vì là hào âm) phép tắc. “dụng chửng mã tráng” R. Wilhelm giảng là : sẽ dùng sức con ngựa mạnh mà giúp đỡ người khác khỏi cơn nguy, J. Legge dịch là: tự cứu mình bằng sức một con ngựa mạnh. Chúng tôi theo Chu Hi và Phan Bội Châu. ---------------------------------------------------- Chánh Quái : Khôn - Đất - Hàng vị : 8 - 5 - 0 AB có X8 - X5 - X0 Phương : Tây Nam 85 - 58 ; 80 - 08 ; 50 -05 Trâu - Bách Thú - Ngựa Cái 144 672 ----------------------------------------------------- Bổ Quái : Ly - Hỏa - Số mục : 2 - 7 - 3 AB có X2 - X7 - X3 Chim trĩ - rùa - Baba - Cua - ốc - Trai Phương Đạo : hướng Nam 27 - 72 ; 23 -32 ; 37 - 73 192 736 Phượng - Baba - ốc cua - trai - hac - dê cái
TN...LÔ 89-45-35-10....5945......AG....LÔ 73-71-22-07....207-----TN-AG.... AB 39-79-94....CHÚC ACE CÓ 1 MÙA GIÁNG SINH VUI VẺ.....................AN LÀNH.
Tỷ ui, tỷ có thể cho mụi xin con bach thủ để gợ thôi, chứ mụi không còn đủ xèng để chiến nhiều số. Cám ơn tỷ nhìu nhìu lắm.
hôm nay có lời pót số ngày mai luôn..................vĩnh long....AB LÔ 47--87----BD-VL...LÔ 89...AB 12-21-----4 CÀNG 1221--2112---XC 312-321.CHÚC ACE BIG WIN....NGÀY TẬN THẾ..........K BIẾT CÒN LÃNH TIỀN ĐC NGÀY MAI K......HEEEEEEEEEEEEEEEEEEE
Vào lúc 12 : 19 Gieo được quẻ Quẻ 63 |: Thủy Hỏa Ký Tế (既濟 jì jì) Đăng ngày 1/1/2004 Thủy Hỏa Ký Tế (đồ hình | còn gọi là Ký Tế (既濟 jĩ jĩ), là quẻ thứ 63 của Kinh Dịch. Nội quái là ☲ (| 離 lĩ) Ly hay Hỏa (火). Ngoại quái là ☵ : 坎 kản) Khảm hay Nước (水). Văn Vương viết thoán từ: Ký Tế: Hanh tiểu, lợi trinh. Sơ cát, chung loạn (既濟: 亨小, 利貞. 初吉, 終亂). Chu Công viết hào từ: Sơ cửu: Duê kỳ luân, nhu kỳ vĩ, vô cữu. Lục nhị: Phụ táng kỳ phất, vật trục, thất nhật đắc. Cửu tam: Cao Tôn phạt Quỷ Phương tam niên, khắc chi. Tiểu nhân vật dụng. Lục tứ: Chu hữu y như, chung nhật giới. Cửu ngũ: Đông lân sát ngưu, bất như tây lân chi thược tế, thực thụ kỳ phúc. --------------------------------------------------------- Có Hào 2 Động 六二: 婦喪其茀, 勿逐, 七日得. Lục nhị: Phụ táng kỳ phất, vật trục, thất nhật đắc. Dịch : Hào 2, âm: Như người đàn bà đánh mất cái màn xe, đừng đuổi theo mà lấy lại cứ đợi bảy ngày sẽ được. Giảng: Hào này ở giữa nội quái Ly, có đức văn minh, trung chính, có thể thực hiện được chí mình. Nó ứng với hào 5 dương cương, trung chính, ở địa vị chí tốn; nhưng ở thời Kí tế, đã xong việc, nên 5 không đoái hoài tới 2, thành thử 2 như người đàn bà có xe để đi. Mà đánh mất cái màn che bốn mặt xe, không đi được. Tuy nhiên vì 2 trung chính mà đạo trung, chính không bị bỏ lâu bao giờ, nên đừng mất công theo đuổi, cứ đợi rồi tự nhiên sẽ được như ý. ----------------------------------------------------------- Chánh qUÁI kHẢM hÀNG VỊ X1 - X6 Phương Vị : AO hồ - Phương Bắc Heo cá - vật trong nước 16 - 61 Bổ Quái ly 3 - 2 - 7 trĩ - rùa - baba - ốc - trai 32 - 23 ; 27 -72 ; 37 -73
Đoài 7, Tất, Chẩn, Ngưu, Mão Càn 6, Chủy, Giác, Nữ Trung 5, Sâm, Cang, Hư Tốn 4, Tỉnh, Đê, Nguy Chấn 3, Quỷ, Phòng, Thất Khôn 2, Liểu, Tâm, Bích Khãm 1, Tinh, Vĩ, Khuê, Ly 9, Trương, Cơ, Lâu Cấn 8, Dực, Đấu, Vị