Thiên can TÂN 2013

Thảo luận trong 'Phần Mềm Xổ Số - Phát Hiện - Phát Triển' bắt đầu bởi poker1232000, 14/4/13.

  1. Hoa Giấy

    Hoa Giấy Thần Tài

    Ở đâu quen đóa roài
    Bé góp vui cùng ace ha....ai thích bay topic nào thì tuỳ
    bé chỉ thích ở đây thoai

    Chốt
    MN

    Bé tập làm cầu thủ:phạt góc
    99-92-29-23
    bé biết luôn mai 27-72 rất hót nên bé ko chốt:125:
    99 mai Bé phạt đúng khung thành tung lươí thủ môn:cheer2::cheer2::cheer2:
    ai chơi lô chôm con 99 là ...

    mọi thắc mắc xin liên hệ 1 chín ko..ko 1 ko ko biết
     
    M58, ralphael, chocon and 2 others like this.
  2. Iris_Goni

    Iris_Goni Thần Tài Perennial member

    Trống Chỗ Xin Ít đất học Thối Thân


    99-59-13
    56-82-98

    *99 Cam Phu Quân (mặt nạ tra tấn) thối thân lưu thiện (nhạo rượu) 59.
    *29 Thiên Lương (con lươn) thối thân nhật sơn (con gà) 28
    *13 Hữu Lợi (con voi) thối thân chí đắc (mèo rừng) 14.

    *56 Vu Cát (uốn tóc) thối thân mê phu nhơn(cây rơm) 96.
    *82 Tôn Quyền (sấm sét) thối thân tôn phu nhân (con tằm lá dâu) 42.
    *98 châu xưong (con phụng) thối thân nguỵ diên (trời mưa) 58.

    59-99
    Bướm Ong

    13
    Đầu Voi Đuôi Chuột

    56
    Ong Ốc

    82
    Ốc Chó

    98
    Mèo Bếp
    -----------------------------------------------
    25-94-54
    97-23-22


    *25 Cửu Quan ( con ó) thối thân kiết phẩm (con dê) 35.
    *54 Từ Thứ (bóp tay) thối thân tào nhơn (ngôi sao) 94.
    *94 tào nhơn (ngôi sao) thối thân từ thứ (bóp tay) 54.

    *97 Hứa Chữ (nhựt báo) thối thân khương duy (màn nhung) 57.
    *22 Hợp Đồng (bồ câu) thối thân thượng chiêu (chim én) 21.
    *23 Tam Hoè (con khỉ) thối thân tỉnh lợi (cá đen) 30.


    25
    Ó => Ốc

    94-54
    Mèo Bếp -Chuột

    97
    Hac Trâu

    23
    Tề Thiên-Bát Giới

    22
    Chiến tranh-Hòa Bình

    23.=> có thối thân 30.70
    25=> có thối thân 35.75
    06.46.86 có thối thân <= 97
    21.61 có thối thân <= 22

    9X= > 7X
    2X => 6X
    5X => 0X
    8X => 1X
    1X=> 8X
    9X => 7X

    :134:
     
    Chỉnh sửa cuối: 3/6/13
    Q_PY400 and chocon like this.
  3. anhhoa22

    anhhoa22 Thần Tài Perennial member

    Tử Vi: Năm Quý Tỵ, Tháng Đinh Tỵ, Ngày Tân Sửu, Giờ Bính Thân
    Bát Tự: Năm Quý Tỵ, Tháng Đinh Tỵ, Ngày Tân Sửu, Giờ Bính Thân

    Năm quý tỵ-thực-tử
    Tháng Đinh tỵ-sát-tử
    Ngày Tân sửu-kiêu-Dưỡng
    GX MN Bính thân-ĐV

    13-52-53
    77-36-94

    69-54
    65-11

    98
    88-04-09-95


    Tháng chi khắc ngay can (quan): Ngày chủ tử (cực suy).

    Chánh quan cách

    3. Nhật nguyên yếu có nhiều Quan, Sát hổn lộn nên Dụng thần là Ấn đi vận gặp Ấn tất nhiên tốt đẹp, nguyên cục có Tỷ, Kiếp cũng nên kỵ gặp Quan, Sát và Tài, vận hạn xấu xa
    --------------------------------

    13 Nhâm Ngọ = Dương Liễu Mộc = Thương = bệnh
    52 Quý Mão = Kim Bạch Kim = Thực = Tuyệt
    53 Nhâm Dần = Bích Thượng Thổ = Thương = Thai

    77 Mậu Dần = Thành Đầu Thổ = Ấn = Thai
    36 Mậu ngọ = Thiên thượng Hỏa = Ấn = Bệnh
    94 Tân Dậu = Thạch lựu Mộc = Tỷ = Lâm Quan


    Nhật Chủ
    Dưỡng - Cực Suy
    -----------------
    Thai Sinh Dữỡng
    Bệnh Sinh Dưỡng

    Dưỡng sinh Thai - Bệnh - tuyệt

    Dưỡng nhờ Lâm Quan



    69 Bính Tuất = ốc Thượng Thổ = Quan = Quan Đới
    54 Tân Sửu = Bích Thượng Thổ = Tỷ = Dưỡng

    65 Canh Dần = Tòng Bá mộc = Kiếp = Thai
    11 Giáp Thân = Tuyền Trung Thủy = Chính tài = Đế vượng

    Quan đới Đập Dưỡng
    Dưỡng nhờ Dưỡng

    Dưỡng nhờ Thai
    Dưỡng Đập Đế Vượng

    98 Đinh tỵ = Sa Trung thổ = Sát = Tử

    88 Đinh mão = Lư Trung Hỏa = Sát = Tuyệt
    04 Tân mão = Tòng Bá Mộc = Kiếp = Tuyệt
    09 Bính Tuất = Ốc Thượng Thổ = Quan = Quan Đới
    95 Kỷ Mùi = Thiên thượng Hỏa = Kiêu = Suy

    Tử Đập chết Dưỡng
    Tuyệt Đập chết Dưỡng

    Dưỡng nhờ Tuyêt
    Quan Đới khắc dưỡng
    Suy Sinh Dưỡng




     
  4. Iris_Goni

    Iris_Goni Thần Tài Perennial member

    TÂn Dậu = 7 - 7 - 3 / 7 - 7 - 8 / 3 - 4 - 7 - 7 / 3 - 6 - 7 - 1 / 3 - 6 -7 - 9

    9 - 4 - 1 - 7 - 2
     
    Chỉnh sửa cuối: 24/6/13
    ralphael thích bài này.
  5. Iris_Goni

    Iris_Goni Thần Tài Perennial member

    Luyện Võ Công

    Tân Mùi

    18 Thập Bát Ban Củ Hành

    Tây Ninh


    43 = Nhâm Tý - Tang Đố Mộc
    69 = Bính tuất - Ốc Thưộng Thổ
    88 = Đinh Mão - Lư trung hỏa
    53 = Nhâm Dần - Kim Bạch Kim
    22 = Quý Dậu - Kiếm Phong Kim
    38 = Đinh tỵ - Sa Trung Thổ
    05 = Canh Dần - Tùng Bách Mộc
    52 = Quý Sửu - Kim Bạch Kim
    45 = Canh Tuất - Thoa Xuyến Kim
    39 = Bính thìn - Sa Trung Thổ
    63 = Nhâm Thìn - Trường Lưu Thủy
    45 = Canh Tuất - Thoa Xuyến Kim
    79 = Bính Tý - Giản Hạ thủy
    93 = Nhâm Tuất - Đại Hải Thủy
    19 = Bính Tý - Giản Hạ Thủy
    10 = Ất Dậu - Tuyền Trung Thủy
    93 = Nhâm Tuất - Đại Hải Thủy
    86 = Kỷ Tỵ - Đại Lâm Mộc

    An Giang

    39 = Bính Thìn - Sa Trung thổ
    29 = Bính Dần - Lư Trung hỏa
    43 = Quý Hợi - Đại Hải Thủy
    13 = Nhâm Ngọ - Dương liễu mộc
    03 = Nhâm Thìn - trường lưu thủy
    44 = Tân Hợi - Thoa xuyến kim
    42 = Quý Sửu - Tang Đố Mộc
    33 = Nhâm Tuất - Đại hải thủy
    94 = Tân Dậu - Thạch Lựu Mộc
    58 = Đinh Dậu - Sơn hạ Hỏa
    26 = Kỷ Tỵ - Đai Lâm Mộc
    89 = Bính Dần - Lư Trung Hỏa
    90 = Ất sửu - Hải trung kim
    26 = Kỷ Tỵ - Đại lâm mộc
    12 = Quý Mùi - Dương Liễu Mộc
    85 = Canh Thân - Lộ Bàng Thổ
    61 = Giáp Ngọ - Sa Trung kim
    55 = Canh Tý - Bích Thượng Thổ

    Liệt Sĩ

    07 = Mậu Tý - Thích Lịch Hỏa
    28 = Đinh Mão - Lư Trung Hỏa
    28 = Đinh Mão - Lư Trung Hỏa
    43 = Nhâm Tý - Tang Đố Mộc
    22 = Quý Dậu - Kiếm Phong kim
    62 = Quý Tỵ - Trường lưu Thủy
    00 = Ất Mùi - Sa trung Kim - Ất Mẹo - Đại Khuê Thủy
    41 = Giáp Dần - Đại Khuê Thủy
    55 = Canh tý - Bính Thượng Thổ
    92 = Quý Hơi - Đại Hải thủy
    04 = Tân Mão - Tùng Bách Mộc
    95 = Canh thân - Thạch Lưu Mộc
    74 = Tân Dậu - Thạch lựu Mộc
    09 = Bính tuất - Ốc thượng thổ
    09 = Bính tuất - ốc Thượng thổ
    24 = Tân Mùi - Lộ Bàng Thổ
    59 = Bính ngọ - Thiên Hà Thủy
    85 = Canh Ngọ - Lộ Bàng Thổ

    Bình Định


    73 = Nhâm Ngọ - Dương Liễu Mộc
    60 = Ất Mùi - Sa Trung kim
    12 = Quý Mùi - Dương Liễu Mộc
    17 = Mậu Dần - Đại Trạch Thổ
    80 = Ất Hợi - Sơn Đầu Hỏa
    17 = Mậu Dần - Dương Liễu Mộc
    48 = Đinh mùi - Thiên Hà Thủy
    15 = Canh thìn - Bạch Lạp Kim
    86 = Kỷ tỵ - Đại Lâm Mộc
    45 = Canh Tuất - Thoa Xuyến Kim
    14 = Tân Tỵ - Bạch lạp Kim
    97 = Mậu ngọ - Thiên Thượng Hỏa
    60 = Ất Mùi - Sa Trung kim
    48 = Đinh Mùi - Thiên thượng Hỏa
    70 = Ất Dậu - tuyền trung thủy
    24 = Tân Mùi - Lộ Bàng Thổ
    50 = Ất Tỵ - Phú Đăng hỏa
    17 = Mậu Dần - Thành Đầu Thổ

    Quảng Trị

    88 = Đinh mảo - Lư Trung Hỏa
    70 = Ất Dậu - Tuyền trung thủy
    94 = Tân Dậu - Thạch Lựu Mộc
    49 = Bính Ngọ - thiên hà thủy
    99 = Bính thìn - Sa Trung thổ
    49 = Bính Ngọ - Thiên Hà Thủy
    87 = Mậu thìn - Đại Lâm mộc
    21 = Giáp Tuất - Sơn Dầu Hỏa
    59 = Bính Thân - Sơn Đầu Hỏa
    40 = Ất Mão - Đại Khuê Thủy
    81 = Giáp Tuất - Sơn đầu Hỏa
    70 = Giáp Thân - Tuyền trung thủy
    78 = Đinh sửu - Giản Ha thủy
    27 = Mậu Thìn - Đại Lâm Mộc
    00 = Ất Mão - Đại Khuê Thủy - Ất Mùi Sa Trung Kim
    79 = Bính tý - Giản hạ thủy
    34 = Tân Dậu Thạch Lựu mộc
    97 = Mậu ngọ - Thiên thượng hỏa

    Liệt Sĩ

    68 = Đinh Hợi - Ốc Thượng Thổ
    16 = Kỷ Mão - thành Đầu thổ
    29 = Bính Dần - Lư trung hỏa
    17 = Mau Dần - Thành Đầu Thổ
    37 = Mậu ngọ - Thiên Thượng Hỏa
    88 = Đinh Mão - Lư trung Hỏa
    59 = Bính Thân - Sơn hạ hoa
    00 = Ất Mùi - Ất Mão
    03 = Nhâm thìn - trường lưu thủy
    49 = Bính Ngọ - Thiên hà thủy
    25 = Canh ngọ - Lộ Bàng Thổ
    13 = Nhâm Ngọ - Dương Liễu Mợc
    07 = Mậu Tý - Thích Lịch Hỏa
    18 = Đinh Sửu - Giản Hạ Thủy
    42 = Quý Sửu - Tang Đố Mộc
    98 = Đinh tỵ - Sa Trung thổ
    47 = Mậu thân - Đại Trạch Thổ
    84 = Tân Mùi - Lộ Bàng Thổ


    27 Nhị Thất Tàng Kinh Cước

    81 = Giáp Tuất - Sơn Đầu Hỏa
    53 = Nhâm Dần - kim Bạch Kim
    87 = Mậu Thìn - Đại Lâm Mộc
    02 = Quý Sửu - Trường Lưu Thủy
    52 = Quý Mão - Kim bạch kim
    95 = Canh thân - Thạch lựu mợc
    41 = Giáp Dần - Đại Khuê thủy
    40 = Ất Mão - Đai Khuê Thủy
    74 = Tân Dâu - Thạch Lựu Mọc
    46 = Kỷ Dậu - đại Trạch Thổ
    60 = Ất Mùi - Sa trung kim
    03 = Nhâm Thìn - Trường Lưu Thủy
    86 = Kỷ Tỵ - Đại Lam Mộc
    02 = Quý Sửu - Trường Lưu Thủy
    88 = Đinh Mão - Lư trung Hỏa
    63 = Nhâm Thìn - Trường Lưu thủy
    94 = Tân Dậu - Thạch Lựu mộc
    36 = Kỷ Mủi - Thiên Thượng Hỏa
    79 = Bính Tý - Bính Thượng Thổ
    80 = Ất Hợi - Sơn đầu Hỏa
    14 = Tân Tỵ - Bạch Lạp kim
    11 = Giáp Thân - tuyền trung thủy
    73 = Nhâm Ngọ - Dương Liễu mộc
    94 = Tân Dậu - Thạch Lựu Mộc
    55 = Canh tý - Bích Thương Thổ
    01 = Ất Mùi - Giáp Dần
    51 = Giáp Thìn - Phú Đăng Hỏa
     
    Chỉnh sửa cuối: 5/7/13
    ralphael thích bài này.
  6. Iris_Goni

    Iris_Goni Thần Tài Perennial member

    AB
    Sinh ngày 17 tháng 6 năm Quý Tỵ giờ Thân
    (Wednesday - 7/24/2013)
    Tử Vi: Năm Quý Tỵ, Tháng Kỷ Mùi, Ngày Tân Mẹo, Giờ Bính Thân
    Bát Tự: Năm Quý Tỵ, Tháng Kỷ Mùi, Ngày Tân Mẹo, Giờ Bính Thân



    [​IMG]
    Tháng chi là ngũ hành sinh ngày can (ấn): Ngày chủ vượng.
    Trụ năm có thực thần (thực) thì được âm đức của bố mẹ, sự nghiệp phát đạt, một đời bình an phúc lộc. Nếu tứ trụ có sao tài thì phúc lộc càng tăng. Trường hợp can Thực thần có chi Tỷ kiên thì làm con nuôi.
    Trụ tháng có Thiên ấn (Kiêu): Nếu bốn can có sao tài, ngày chủ vượng là mệnh hạnh phúc. Trường hợp gặp quan sát thì đa thành, đa bại. Nếu có Thiên đức hoặc Nguyệt đức cùng trụ thì tính ôn hòa, mệnh đẹp. Trường hợp bốn cang có thực thần thì bị bề trên câu thúc không phát triển, phát huy hết khả năng được.
    Trụ ngày có thiên tài (tài) nếu tọa sao tướng thì lấy được vợ con nhà danh giá, vợ có tài, được vợ trợ giúp. Nói chung thì gặp bạn đời khẳng khái, trọng nghĩa khinh tài, có tài biện bác, có vận tài, thích phù hoa biểu hiện bản thân.
    Trụ giờ có chính quan thì con cái đôn hậu chính trực. Nếu tọa ở tử tuyệt thì có con mà không được nhờ cậy lúc tuổi già.
    Cửu quỷ phòng hại chủ vợ chồng bất hòa hoặc nữ sinh đẻ không thuận.
    Thiên ất quý nhân: Chủ về thông minh đầy đủ trí tuệ, gặp hung hóa cát dễ được quý nhân cất nhắc giúp đỡ. a: Gặp tam hợp, lục hợp thì phúc đức gia tăng, tài phú thịnh vượng. Nếu hợp hóa với hỷ dụng thần thì trăm sự đều thuận. b: Gặp không vong hình xung khắc phá, hoặc ở vận yếu suy nhược tử tuyệt phúc có giảm, một đời vất vả. c: Ở vận vượng thì phú quý, một đời ít bệnh. d: Ở kiến lộc thì thích về văn chương. e: Với Khôi chính cùng trụ thì khí thế hiên ngang, được người tôn kính lý lẽ phân minh. f: Với Kiếp sát cùng trụ thì mưu lược uy nghiêm.
    Thái cực quý nhân: Dễ được cấp trên hay quý nhân giúp đỡ, về già hưởng phúc, kỵ không vong hình xung khắc phá.
    Phúc tinh quý nhân: Phúc lộc song toàn, dễ được sự ủng hộ thành công.
    Văn xương (trích sách Dự Đoán Theo Tứ Trụ của Thiệu Vĩ Hoa trang 128) "Văn xương nhập mệnh chủ về thông minh hơn người, gặp hung hóa cát. Tác dụng của nó tương tự như Thiên đức, Nguyệt đức, Thiên ất quý nhân. Xem kỷ văn xương quý nhân ta thấy, cứ "thực thần" lâm quan là có văn xương quý nhân. Do đó mà gọi là văn xương tức thực thần kiến lộc. Người văn xương nhập mệnh thì khí chất thanh tao, văn chương cử thế. Nam gặp được nội tâm phong phú, nữ gặp được thì đoan trang, ham học ham hiểu biết, muốn vương lên, cuộc đời lợi đường tiến chức, không giao thiệp với kẻ tầm thường. Trong thực tiễn, người có văn xương quý nhân sinh vượng, thường đỗ đạt các trường chuyên khoa, đại học, lợi về đường học hành thi cử."
    Quốc ấn quý nhân (trích sách Dự Đoán Theo Tứ Trụ của Thiệu Vĩ Hoa trang 130) "Quốc ấn quý nhân trong dự đoán nói chung ít dùng, nhưng người trong tứ trụ có quốc ấn quý nhân và sinh vượng thì hầu hết làm chức to trong nhà nước hoặc nắm quyền quản lý ở cơ quan. Sao này cũng có thể tham khảo để các cơ quan dùng tuyển người giữ chức cao. Người tứ trụ có quốc ấn, chỉ về thành thực đáng tin, nghiêm túc thanh liêm, quy củ, hành sự theo lẽ công, vui vẻ với mọi người, lễ nghĩa nhân từ, khí chất hiên ngang. Nếu ấn gặp sinh vượng và có cát tinh tương trợ, không gặp xung, phá, khắc, hại thì không những có thể đứng đầu cơ quan mà còn có khả năng tốt. "
    Trạch mã (trích sách Nhập Môn Dự Đoán theo tứ trụ của Trần Viên trang 230) "Trạch mã là hỉ, nhiều nhất là có tin mừng thăng quan tiến chức, ít nhất cũng là thu được lợi trong sự vận động. Mã là kị, nhiều nhất là bôn ba lao khổ, ít nhất là vất vả bận rộn. Mã gặp xung như tuấn mã được thúc thêm; mã bị họ+p hoặc bị hóa thì như mã bị trói. Mã tinh là thực thương nếu gặp tài vận là hỉ, phát tài rất nhanh. Nhâm thân, quý dậu là kiếm phong mã, trụ ngày người như thế là gặp mã tinh. Người xưa nói: "Đầu ngựa treo kiếm là uy trấn biên cương". Mã tinh ở trụ giờ thì thường được điều động di xa, ra nước ngoài, v.v.. "
    Hoa cái chủ vễ nghệ thuật, tôn giáo nhưng cô độc. Thông minh đầy đủ tài nghệ, tính cô độc, kỵ không vong hình xung phá. a: Hoa cái với sao ấn cùng chi (ấn là hỷ dụng thần) thì tài hoa. b: Gặp không vong hoặc hình xung phá hoại: phá hoại danh lợi hoặc làm tăng ni, làm vợ lẽ hoặc bôn tẩu giang hồ. c: Hoa cái ở trụ ngày tạo vận mộ: khắc vợ, ở trụ giờ khắc con. d: Hoa cái gặp chính ấn ở vận vượng: quan tước cao, quyền vị lớn.
    Kiếp sát: Hỷ thì xung kỵ thì hợp. a: Chi của kiếp sát hợp với các chi khác: vì tửu sắc phá gia tài. b: Với thiên quan cùng chi: có tai họa ngoài ý nghĩ. c: Với thiên ất quý nhân cùng trụ: có mưu lược có uy danh. d: Với hỷ dụng thần cùng chi: tài trí hơn người, thông minh mẫn cán. e: Với thiên quan , dương nhẫn cùng trụ, kỵ thần cùng chi: kiện tụng liên miên, hết tai nạn này lại đến tai nạn khác. f: Với kiến lộc cùng trụ: ham mê rượu chè.
    Tai sát / Bạch Hổ (trích sách Dự Đoán Theo Tứ Trụ của Thiệu Vĩ Hoa trang 143): Tai sát còn có tên Bạch Hổ, tính dũng mạnh, thường ở trước kiếp sát, xung phá tướng tinh nên gọi là tai sát. Tai sát sợ khắc, nếu gặp sinh lại tốt. Trong tứ trụ nếu gặp tai sát thì phúc ít họa nhiều. Sát chủ về máu me, chết chóc. Sát đi với thuỷ, hỏa phải đề phòng bỏng, cháy; đi với kim, mộc đề phòng bị đánh; đi với thổ phải đề phòng đổ sập, ôn dịch. Sát khắc thân là rất xấu, nếu có thần phúc cứu trợ, phần nhiều có quyền lực, cũng như kiếp sát, gặp quan tinh ấn thụ là tốt.
    Cô thần (trích sách Dự Đoán Theo Tứ Trụ của Thiệu Vĩ Hoa trang 130) "Những người mà trong mệnh gặp quả tú là những người có nét mặt không tươi vui, hơi khắc khổ, không lợi cho người thân. Nếu mệnh người đó sinh vượng thì còn đỡ, tử tuyệt thì nặng hơn, nếu gặp cả trạch mã thì lang thang bốn phương. Nếu gặp tuần không, vong là từ bé đã không có nơi nương tựa. Gặp tang điếu thì cha mẹ mất liền nhau, suốt đời hay gặp trùng tang hoặc tai họa chồng chất, anh em chia lìa, đơn hàn bất lợi. Gặp vận tốt thì việc hôn nhân muộn, gặp vận thấp kém thì lang thang dời chuyển mãi. Mệnh nam, sinh chỗ vợ tuyệt lại còn gặp cô thần, thì suốt đời khó kết hôn, nữ mệnh sinh chỗ chồng tuyệt còn gặp quả tú thì có lấy được chồng cũng khó mà bách niên giai lão. Nam gặp cô thần nhất định tha phương cầu thực, nữ gặp quả tú thường là mất chồng. Cô thần, quả tú người xưa bàn rất nhiều, chủ về nam nữ hôn nhân không thuận, mệnh khắc lục thân, tai vạ hình pháp, nhưng nếu trong tứ trụ phối hợp được tốt, còn có quý thần tương phù thì không đến nỗi nguy hại thậm chí "cô quả cả hai thần lại còn gặp qua , ấn, thì nhất định làm đầu đảng ở rừng sâu". Nhưng hôn nhân thường không thuận là điều chắc, hơn nữa lúc phạm vào ngày tháng sẽ khắc phụ mẫu.
    Âm dương lệch (trích sách Dự Đoán Theo Tứ Trụ của Thiệu Vĩ Hoa trang 163): Nữ gặp phải là chị em dâu không toàn vẹn, hoặc bị nhà chồng từ chối. Nam gặp phải là bị nhà vợ từ chối, hoặc cãi cọ mâu thuẫn với nhà vợ. Gặp phải sát này, bất kể nam hay nữ, tháng, ngày, giờ có hai hay ba cái trùng nhau là rất nặng. Trụ ngày phạm phải là chủ về không được gia đình chồng (vợ) ủng hộ, dù có được nhờ thì vẫn là hư vô, thậm chí về sau còn oán lẫn nhau, không đi lại nữa. Âm dương lệch nhau thì rất xấu, là tiêu chí thông tin rõ nhất về hôn nhân không thuận, trong thực tế rất ứng nghiệm.
    Sống dê / Kình Dương / Dương Nhẫn (trích sách Dự Đoán Theo Tứ Trụ của Thiệu Vĩ Hoa trang 150) "Chi năm có sống dê, chủ về phá hoại những cái tổ tiên để lại hoặc có khuynh hướng lấy oán báo đức; Chi tháng có sống dê chủ về tính tình ngang ngược, khác người; Chi ngày có sống dê chủ mắt lồi , tính nóng hung bạo hại người hay theo bè đảng, gặp sinh vượng còn đỡ, gặp tử tuyệt thì nặng hơn. Người mà ngũ hành lại gặp sống dê thì dễ gặp tai nạn máu me, ngày gặp sống dê còn chủ về vợ hay bệnh tật; Chi giờ gặp sống dê chủ về khắc vợ khắc con hoặc cuối năm hay gặp tai họa, nếu gặp tài quan thì họa khá sâu, tương xung hoặc tương hợp với tuế vận thì tai họa ập đến ngay. Cho nên nói sống dê trùng phùng thì bị thương tổn, chủ nhân tính nóng gấp, nếu gặp hình xung thì rơi vào tai ách, nếu bị chế ngự thì mới tốt". Nam gặp sống dê (ở mệnh?) lấy vợ hai lần, nữ gặp sống dê tất sẽ tái giá. Nữ nếu trụ ngày sống dê gặp sát, nếu không làm vợ lẽ thì cũng là ni cô. Trích sách Can Chi Thông Luận: Sống dê là sao có đặc thù hình phạt, cần phải không xung không hợp có chế ngự mới tốt. a: Sống dê gặp hình xung thì hại người. b: Hội hợp thì lao khổ vất vả. c: Trứ trụ có nhiều Sống dê thì vợ chồng xung khắc, thương khắc con cái, có ba sao trở lên bị tàn tật hoặc mù lòa. d: Ngày có Sống dê thì nam khắc vợ, nữ khắc chồng. e: Ngày chủ vượng kỵ Sống dê. Ngày chủ xung thích Sống dê hộ vệ bảo vệ thân thể. f: Sao sát không có Sống dê không hiển lộ. Sống dê không có sao sát thì không có uy. Trong Mệnh có Sống dê, thiên quan càng vượng lại có chính ấn tiếp trợ gọi là "Sát ấn tương sinh" Sống dê trợ uy không gì không quý hiển. g: Mệnh nam nhiều Sống dê: cung vợ có tổn thất. Mệnh nữ nhiều Sống dê: lẳng lơ hoang dâm. h: Chính tài Sống dê cùng trụ: có triệu chứng phá tài. Kiếp tài cùng trụ: tính tình cứng rắn. Chính ấn và Sống dê cùng trụ: tuy có công danh nhưng bị hãm vào bệnh tật. i: Ngày chủ mạnh, mệnh cục có Sống dê, không có thiên quan. Năm vận gặp thiên quan vượng: Chuyễn họa thành phúc, hoắc có sao ấn không có thiên quan: năm vận gặp thiên quan vượng có phúc. j: Trong mệnh sao Sát, Sống dê đều có: hành vận Sống dê Kiếp sát, lập nghiệp công danh, hoặc thủ nghĩa xả thân thành danh. k: Sống dê ở vận tử, tuyệt cùng trụ: tính tình độc ác. Với Mộc dục cùng trụ : gặp bệnh hiểm nghèo. l: năm có Sống dê: Xuất thân nghèo hèn, hoặc có tính lấy oán báo ân. Tháng có Sống dê: tính thích khoa trương hoặc cha mẹ anh em không có tài. m: Ngày có Sống dê: Vợ hoặc chồng yếu đau bệnh tật. n: Giờ có Sống dê: về già có họa, tổn thương con cái, ngày vận yếu thì không sao. o: Nữ mệnh ngày chi thương quan lại có Sống dê dễ gặp tai ách. p: Sống dê xung hợp năm vận: gặp phúc tất tai nạn sẻ đến. q: Tài là kỵ thần: Chi gặp Sống dê can là sao tài gọi là nhẫn đầu tài. Chi tọa kiến lộc can là sao tài gọi là lộc đầu tài. Năm vận gặp Sống dê hoặc sao tài thì vì tài mà mất danh hoặc vợ chồng gặp chuyện thị phi, trộm cắp thương thân.

    Phiến ấn cách: Trích sách Tử Bình Nhập Môn của Lâm Thế Đức trang 46. Cách cục thành công của cách là: 1. Nhật nguyên cường, Ấn yếu, có Quan, sát mạnh. 2. Nhật nguyên cường, Ấn cường, có Thương, Thực xích-khí (chiết đi) của Nhật nguyên. 3. Nhật nguyên cường, nhiều Ấn tinh, có Tài tinh lộ và mạnh. Trường hợp cách cục bị phá hoại khi gặp 1 trong những trường hợp sau: 1. Nhật nguyên yếu, Ấn cũng yếu, Tài tinh mạnh phá Ấn. 2. Nhật nguyên yếu, Sát quá mạnh, lại có Quan lẩn lộn. 3. Gặp phải Hình, Xung, Hại. Khi gặp những trường hợp sau thì thái quá (quá nhiều): 1. Ấn tinh mạnh, Nhật nguyên yếu, Tài yếu. 2. Ấn mạnh, Tỷ, Kiếp nhiều, Thực yếu, Thương yếu, Tài Quan cũng yếu. Khi gặp những trường hợp sau thì bất cập (thiếu thốn): 1. Tài tinh mạnh không có quan tinh. 2. Nhiều Tỷ, Kiếp. VẬN HẠN: 1. Nhật nguyên yếu, nhiều Thương, Thực nên lấy Ấn làm Dụng thần. Hạn có Ấn, Tỷ là hạn tốt. Gặp Tài, Quan là hạn xấu. 2. Nhật nguyên yếu, nhiều Thương, Thực nên lấy Ấn làm Dụng thần. Hạn gặp Ấn, Tỷ là vận tốt. Gặp Thương, Thực là vận xấu. 3. Nhật nguyên yếu, Tài tinh nhiều và mạnh, nên lấy Tỷ, Kiếp làm Dụng thần. Hạn có Tỷ, Kiếp là hạn tốt. Gặp Thương, Thực, Tài là vận xấu. 4. Nhật nguyên cường, Tỷ, Kiếp cũng mạnh, có Quan, Sát thì lấy Quan, Sát làm Dụng thần. Có Thương, Thực thì lấy Thương, Thực làm Dụng thần. Hạn gặp phải Quan, Sát, Thương, Thực là vận tốt. Gặp phải Tỷ, Kiếp hay Ấn là vận xấu. 5. Nhật nguyên mạnh Ấn mạnh nên lấy Tài làm Dụng thần. Hạn gặp Thương, Thực hay Tài là vận tốt. Gặp Quan, Ấn, Tỷ, Kiếp là vận xấu. 6. Nhật nguyên mạnh, Tài nhiều nên lấy Quan, Sát làm Dụng thần. Hạn gặp Quan, Sát là vận tốt. Gặp Thương, Thực, Tài là vận xấu.
    Chi ngày sinh chi năm là vợ có hiếu với mẹ chồng hoặc quan hệ mẹ chồng nàng dâu tốt.
    Trụ năm gặp thực thần, trụ tháng gặp kiêu thần thì nhất định khắc cha.
    Mệnh thuỷ sinh tháng thìn, tuất, sửu, mùi là thổ khắc thuỷ. Tượng cha mẹ không vẹn toàn mà phần nhiều là cha mất sớm hoặc xa cách cha tu*` lúc còn nhỏ tuổi.
    Trứ trụ có cách kiêu thần đoạt thực thần nên cẫn thận khi vào thực vận và lưu niên gặp kiêu thì cha dễ bị chết.
    Năm tháng không có tài quan là tự mình phấn đấu làm nên cơ nghiệp.
    Tài tinh đóng ở ngày là vợ đảm đang, nhà cửa tốt. Trường hợp có tướng tinh cũng ở trụ ngày thì nhất định vợ là con nhà phú quý. Giàu có là nhờ vợ.
    Tỵ hình Thân gọi là trì thế chi hình gọi là hình vô ơn. Tứ trụ có loại hình này thì tính tình thô bạo, bạc nghiã hoặc gặp người ám hại. Nếu ở Tử, Tuyệt càng nặng.

    Tử chủ: lao khổ, không quyết đoán, bệnh hoạn, không có khí phách, khốn ách, vợ chồng chia lìa. Trụ năm có Tử, xa cách cha mẹ
    Suy chủ: ôn thuận, đạm bạc, yếu đuối, tinh thần bạc nhược, phá tài sản, tai ách, lỡ duyên, bất định. Trụ tháng có suy, trung niên làm ăn cũng không khá, tiền bạc hao tán.
    Tuyệt chủ: thăng trầm đoạn tuyệt, hiếu sắc, không giữ lời hứa, xa cách người thân, phá sản, sống cô độc. Trụ ngày có tuyệt họ hàng ly tán, tha hương mưu sinh, vì mê gái đẹp mà chết, hay thất tín ít giữ lời hứa. Riêng nữ mệnh: vợ chồng xung khắc, bất hòa, không thực bụng yêu chồng. Nếu sinh ngày Giáp thân hoặc Tân mão tính tình hay kèn cựa, trách móc người khác.
    Đế vượng chủ: thịnh vượng, lớn mạnh, độc lập, đi một mình, làm chủ, quyền uy, danh vọng, mưu trí, tài học, hay đi. Cột giờ thì con cái có danh vọng.
    Nam, can giờ khắc can ngày hoặc Nữ, can ngày khắc can giờ: Sinh con trai đầu lòng.
    Quan tinh đóng ở trụ giờ là con cái tháo vát, thăng tiến.
    Cha có quan tinh là sinh con gái.
    Cha có thực thần là sinh con trai.
    Cha có can giờ khắc can ngày là sinh con trai đầu lòng.
    Tài đóng ở nhật nguyên, hành đến vận tài thì sẽ phát.

    [​IMG] [​IMG] [​IMG]

    Phiến ấn cách: Trích sách Tử Bình Nhập Môn của Lâm Thế Đức trang 46. Cách cục thành công của cách là: 1. Nhật nguyên cường, Ấn yếu, có Quan, sát mạnh. 2. Nhật nguyên cường, Ấn cường, có Thương, Thực xích-khí (chiết đi) của Nhật nguyên. 3. Nhật nguyên cường, nhiều Ấn tinh, có Tài tinh lộ và mạnh. Trường hợp cách cục bị phá hoại khi gặp 1 trong những trường hợp sau: 1. Nhật nguyên yếu, Ấn cũng yếu, Tài tinh mạnh phá Ấn. 2. Nhật nguyên yếu, Sát quá mạnh, lại có Quan lẩn lộn. 3. Gặp phải Hình, Xung, Hại. Khi gặp những trường hợp sau thì thái quá (quá nhiều): 1. Ấn tinh mạnh, Nhật nguyên yếu, Tài yếu. 2. Ấn mạnh, Tỷ, Kiếp nhiều, Thực yếu, Thương yếu, Tài Quan cũng yếu. Khi gặp những trường hợp sau thì bất cập (thiếu thốn): 1. Tài tinh mạnh không có quan tinh. 2. Nhiều Tỷ, Kiếp.


    VẬN HẠN:


    1. Nhật nguyên yếu, nhiều Thương, Thực nên lấy Ấn làm Dụng thần. Hạn có Ấn, Tỷ là hạn tốt. Gặp Tài, Quan là hạn xấu.



    2. Nhật nguyên yếu, nhiều Thương, Thực nên lấy Ấn làm Dụng thần. Hạn gặp Ấn, Tỷ là vận tốt. Gặp Thương, Thực là vận xấu.

    3. Nhật nguyên yếu, Tài tinh nhiều và mạnh, nên lấy Tỷ, Kiếp làm Dụng thần. Hạn có Tỷ, Kiếp là hạn tốt. Gặp Thương, Thực, Tài là vận xấu.


    4. Nhật nguyên cường, Tỷ, Kiếp cũng mạnh, có Quan, Sát thì lấy Quan, Sát làm Dụng thần. Có Thương, Thực thì lấy Thương, Thực làm Dụng thần. Hạn gặp phải Quan, Sát, Thương, Thực là vận tốt. Gặp phải Tỷ, Kiếp hay Ấn là vận xấu.


    5. Nhật nguyên mạnh Ấn mạnh nên lấy Tài làm Dụng thần. Hạn gặp Thương, Thực hay Tài là vận tốt. Gặp Quan, Ấn, Tỷ, Kiếp là vận xấu.


    6. Nhật nguyên mạnh, Tài nhiều nên lấy Quan, Sát làm Dụng thần. Hạn gặp Quan, Sát là vận tốt. Gặp Thương, Thực, Tài là vận xấu.

    Tử tức bình giải
    Từ năm con trở lên. Nếu gái nhiều hơn trai mới dễ nuôị Thường có con dị bào (CƠ, NGUYỆT tại Thân).
    Có thể có con dị bàọ Nếu là dương cung thì đoán là cùng cha khác mẹ. Nếu là âm cung thì đoán là cùng mẹï khác cha (CƠ, NGUYỆT, ĐỒNG, LƯƠNG).
    Nhiều con, đông con (Đế-Vượng, Trường-Sinh).
    Hiếm con, con cô độc (Cô-Thần (Thổ)).
    Con thông minh (Hóa-Khoa (Thủy)).
    Phú: "Đẩu Quân kỵ tử tức cung, Đến già chẳng thấy tay bồng con thơ." Chậm con hoặc hiếm con (Đẩu-Quân (Hỏa)).

    Huynh đệ bình giải
    Ít anh chị em, nên ở riêng nhưng đôi khi lại có nhiều anh em dị bào (CỰ đơn thủ tại Tuất).

    hụ Mẫu bình giải
    Sớm khắc một trong hai thân. Nếu không, tất phải sớm xa cách hai thân (TRIỆT án ngử).
    Cha mẹ có của nhưng con phá tán mất khá nhiềụ Cha mẹ và con không hợp tính nhaụ (Lộc-Tồn (Thổ)).
    Cha mẹ đức độ, khoan hòa, nhân hậu hay giúp người (Địa-Giãi (Thổ)).
    Cha mẹ có lòng mộ đạo, ưa làm điều lành, an phận, ít mạo hiểm. Đức độ, đoan chính, hòa nhã, từ bi, hay giúp đở làm phúc. Là người bạn tốt, biết chiều đải nhân nhượng, không làm hại, trái lại hay giúp đở, tha thứ (Long-Đức (Thủy)). Nếu đi với Đào-Hoa, Hồng-Loan thì là người có duyên, có phẩm hạnh, thu hút người khác bằng tính nết đoan trang.
    Thông minh, học rộng, có tài tổ chức, có nhiều sáng kiến, biết quyền biến theo nhiều hoàn cảnh. Tính nhân hậu, từ thiện, đoan chính (Lộc-Tồn (Thổ)).
    Cha mẹ có vẻ mặt thanh tú, khôi ngô, thông minh, hiếu học, học giỏi, suy xét, phân tích, lý luận giỏi, có năng khiếu rất sắc bén về văn chương, mỹ thuật, âm nhạc. Trường hợp hãm địa thì có nghiã là có hoa tay, khéo tay, giỏi về thủ công, mỹ nghệ. Nếu có Thiên Riêu đồng cung thì đa nghi, tin dị đoan, người có tính đồng bóng (Văn-Khúc (Thủy)). Rất kỵ gặp Tứ-Sát (Kình-Dương, Đà-La, Hỏa-Tinh, Linh-Tinh) hoặc ở cung hãm-địa (Ngọ, Tuất).
     
  7. Iris_Goni

    Iris_Goni Thần Tài Perennial member

    Thực - Thương

    Nhâm Tý = 43 - 03 = Tang Đố Mộc
    Nhâm Ngọ = 13 - 73 = Dương Liễu Mộc

    Quý Mão = 52 - 02 Kim Bạch Kim
    Quý Dậu = 22 - 82 Kiếm Phong

    Tài

    Ất Mão = 40 - 00 Đại Khuê
    Ất Mùi = 60 - 00 Sa trung
    Ất Hợi = 20 - 80 Sơn đầu

    Đánh vô Tân Mão => Quý Mão X2
    Quan Bính Thân => Dùng Nhâm X3
     
    iumainhe thích bài này.
  8. Iris_Goni

    Iris_Goni Thần Tài Perennial member

    Bính Thân = Bệnh => Đế vượng = Sơn Hạ

    Ấn - Thưc - thương

    Giáp Thân = 11-71 = tuyền trung / 10 - 70
    Giáp Dần = 41-01 = Đại Khuê / 40 - 00
    Ất Tỵ = 50 = Phú đăng / 49
    Ất hợi = 20 - 80 = Sơn đầu / 19-79

    Mậu thân = 47 - 07 = đại trạch / 46-06
    Mau Dàn = 17 - 77 = 16 - 76 - Thành đầu
    Kỷ Tỵ = 26 - 86 = Đai lam / 25 - 85
    Kỷ Hơi = 56 Bình địa / 55


    Đinh Dậu trường sinh => Lâm Quan

    Ấn - Thực - tài

    Giáp Tý = 31 - 91 / 30 - 90 = hải trung
    Giáp Ngọ = 61 - 01 / 60 - 00 = Sa trug

    Át Mão = 40 - 00 / 39-99 = Đại khue
    Át Dâu = 10 - 70 / 09-69 = tuyen trung

    ========================

    Mậu tý = 07 - 67 / 06 - 66 = thich lich hỏa
    Mâu Ngọ = 37 - 97 / 36 - 96 = thien thuog

    kỷ Mão = 16-76 / 15-75 = tùng bách
    kỷ dậu = 46 - 06 / 45 - 05 = Đại trạch

    ==============================

    Tân Tỵ = 14-74 / 13 - 73 = bạch lạp
    Tân Dâu = 34 -94 / 33-93 = Thạch lựu
    Tân sửu = 55 / 54 = bích thượng
     
    iumainhe thích bài này.
  9. Iris_Goni

    Iris_Goni Thần Tài Perennial member

    Xài +1 / +2 Sẵn up ôn bài:125: sao nhiều số vậy ta ...
     
    iumainhe thích bài này.
  10. anhvu292

    anhvu292 Thần Tài

     
    Iris_Goni and iumainhe like this.