Thiên can GIÁP 2013

Thảo luận trong 'Phần Mềm Xổ Số - Phát Hiện - Phát Triển' bắt đầu bởi Q_PY400, 18/4/13.

  1. Iris_Goni

    Iris_Goni Thần Tài Perennial member

    càn trung khôn----1----4---7---cấn khôn
    ly chấn-----------2-----5---8--tuất giáp bính
    quý tỵ tân--------3----6---9---khảm tốn đoài
    i
    khảm tốn đoài----1-----4---7--tý tốn dậu
    cấn trung khôn---2-----5---8---sửu mùi
    li càn chấn-------3-----6---9--ất đinh hợi

    ly càn chấn------1-----4---7---mão ngọ càn
    khảm tốn đoài----2-----5---8--nhâm thìn canh
    cấn trung khôn---3-----6---9--dần thân

    252-282-585

    Thìn

    5-8
    2

    2-5-3-6

    52-55-53-56
    82-85-83-86
    lót bọc

    22-25-23-26

    Quẻ Ngũ Hành

    2-5
    8
    2-5
    8

    Ngày Giáp Thìn
     
    Chỉnh sửa cuối: 7/6/13
    Hoa Tử Vi and thuyhakt like this.
  2. Iris_Goni

    Iris_Goni Thần Tài Perennial member

    Ngày 29 Al
    Sao Tử Vi
    An
    Tỵ




    Tỵ

    Át T 49
    cung Ðoài, mạng Phúc Ðăng Hoả ( lửa đèn nhỏ), xương con rắn, tướng tinh con trùn, khắc Xoa Xuyến Kim, con nhà Xích Ðế-Tân khổ.

    Đinh Tỵ 37 - 97
    cung Khôn, mạng Sa Trung Thổ (đất trong cát), xương con rắn, tướng tinh con cú, khắc Dương Liễu Mộc, con nhà Huỳnh Ðế-Phú quí.

    Kỷ Tỵ 25 - 85
    cung Cấn, mạng Ðại Lâm Mộc(cây lớn trong rừng), xương con rắn, tướng tinh con khỉ, khắc Ðại Trạch Thổ, con nhà Thanh Ðế- Trường mạng.

    Tân Tỵ 13 - 73
    cung Tốn, mạng Bạch Lạp Kim (chân đèn bằng vàng), xương con cọp, tướng tinh con thuồng luồng, khắc Phúc Ðăng Hoả, con nhà Bạch Ðế-Trường mạng

    Quý Tỵ 61
    cung Khôn, mạng Trường Lưu Thuỷ(nước chảy dài), xương con rắn, tướng tinh con chó, khắc Thiên Thượng Hoả , con nhà Hắc Ðế- Trương mạng
     
    thuyhakt thích bài này.
  3. anhhoa22

    anhhoa22 Thần Tài Perennial member

    5. Mộc của tháng Năm: Khí của tháng Năm, khí Hỏa cực thịnh gốc khô lá già, rất cần nhiều Thủy để dưỡng gốc (Mộc). Kỵ Hỏa vượng ví như tự thiêu mình, Thổ ít thì được, Thổ nhiều biến thành tai họa. Mừng gặp được Kim để tạo thành nguồn nước, nên Mộc của tháng Năm phải nghiêng về điều Hậu (điều tiết khí hậu).

    Giáp
    - Ngũ hành: thuộc mộc.
    - Tính chất: thuộc dương.
    - Phương vị: Đông phương.
    - Khí : Trường sinh tại Hợi, Mộc dục tại Tý, Quan đái tại Sửu, Lâm quan tại Dần, Đế vượng tại Mão ( Lấy ở trên là khí thịnh);
    Suy ở Thìn, Bệnh ở Tị, Tử ở Ngọ, Mộ ở Mùi, Tuyệt ở Thân, Thai ở Dậu, Dưỡng ở Tuất ( Lấy ở đây là khí suy ).
    - Thế : Vượng ở mùa Xuân ( tối vượng ), Tướng ở mùa Đông ( thứ vượng ); Hưu ở mùa Hạ ( suy ), Tù ở Tứ Lập trước mỗi mùa là 18 ngày ( thứ suy ); Tử ở mùa Thu ( tối suy ).
    Chú thích: Tứ Lập là Lập Xuân, Lập Hạ, Lập Thu, Lập Đông. Hay nói cách khác là các tháng cuối mùa là tháng Thìn, Tuất, Sửu, Mùi.
    - Sinh : Giáp sinh Bính Đinh Tị Ngọ; Nhâm Quý Hợi Tý sinh Giáp.
    - Khắc: Giáp khắc Mậu Kỷ Thìn Tuất Sửu Mùi; Canh Tân Thân Dậu khắc Giáp.
    - Hợp : Giáp Kỷ tương hợp.
    - Hóa : Nhật can là Giáp, gặp Kỷ thổ, tại tháng Thìn Tuất Sửu Mùi thì hóa thổ.

    Dần
    - Ngũ hành: Thuộc Mộc.
    - Tính chất: Thuộc dương.
    - Phương vị : Phương Đông.
    - Nguyệt lệnh: Tháng giêng ( Tháng 1, Chính nguyệt).
    - Tiết khí: Lập Xuân là Tiết tháng Dần, Vũ Thủy là Khí của tháng Dần.
    - Tàng Can: Giáp Bính Mậu.
    - Sinh : Dần sinh Bính Đinh Tị Ngọ, Nhâm Quý Hợi Tí sinh Dần.
    - Khắc : Dần khắc Mậu Kỉ Thìn Tuất Sửu Mùi, Canh Tân Thân Dậu khắc Dần.
    - Hợp : Dần Hợi tương hợp.
    - Hình : Dần Tị tương hình.
    - Xung : Dần Thân tương xung.
    - Hại : Dần Tị tương hại.
    - Tam hợp: Dần Ngọ Tuất hợp thành Hỏa cục.
    - Phương hợp: Dần Mão Thìn hợp thành Đông phương.


    2. Mộc:
    - Vốn là : Phương Đông thì dương tán, lấy khí tiết mà sinh ra Phong, Phong chính là sinh Mộc.
    - Tính chất : Thuộc Thiếu Dương , bốc lên trên cao mà không có chỗ dừng.
    - Hình thể: Dương trong có chứa âm , cho nên bên ngoài thấy cành lá xum xuê, tươi tốt mà bên trong thì lại trống rỗng.
    - Thể chất : Mềm mỏng, ôn hòa .
    - Thiên can : Giáp Ất thuộc mộc.
    - Địa chi : Dần Mão thuộc mộc.
    - Chi tàng : Dần Mão Thìn Hợi Mùi bên trong đều tàng chứa mộc.
    - Sinh khắc : Chịu thủy sinh ; sinh hỏa ; bị kim khắc ; khắc thổ .
    - Chủng loại : Mộc phân ra làm 6 loại , các loại có Hỉ Kỵ .
    + ( 1 ) Cường mộc, đương lệnh hoặc được sinh mà mạnh mẽ ( cường). Hỉ có thổ phân bớt lực, có kim chặt phá , có hỏa tiết tú khí; Kỵ : Thủy sinh mộc, mộc càng nặng hơn.
    + ( 2 ) Nhược mộc, mất lệnh hoặc rất ít là Nhược . Hỉ có thủy sinh mộc , mộc tỷ trợ; Kỵ có thổ phân tán bớt lực, có kim khắc hại, có hỏa tiết khí .
    + ( 3 ) Phù mộc, thủy nhiều dễ bị phù phiếm ( trôi nổi). Hỉ có thổ chế thủy , Kị có kim trợ thủy .
    + ( 4 ) Phần mộc , hỏa nhiều thì mộc dễ bị thiêu đốt. Hỉ có thủy khắc hỏa , thổ tiết hỏa; Kỵ có mộc sinh trợ giúp hỏa cháy càng mãnh liệt.
    + ( 5 ) Chiết mộc , thổ nhiều thì mộc dễ bị gẫy. Hỉ có thủy sinh mộc , Kỵ thổ dày nặng .
    + ( 6) Đoạn mộc , kim nhiều thì mộc dễ dàng bị chặt đứt. Hỉ có hỏa chế kim để lưu tồn mộc , có thủy tiết kim sinh mộc ; Kỵ có thổ trợ kim , kim cứng bén nhọn thì mộc càng bị chặt đứt nhanh.

    + Hạ : Nắm lệnh Hưu. Hỉ : Có căn gốc thì lá kết lại, có thủy thịnh thì ẩm ướt, không có thổ thì căn gốc không kiên cố, khuyết kim thì không thể bị chặt đốn. Kỵ : Hỏa vượng thì bị thiêu đốt mà gặp tại họa; thổ dày thì trái lại là gặp tai vạ, bất hạnh; kim nhiều cũng chuyển thành thương tàn; mộc quá nhiều cũng không thể làm dụng .


    Giáp mộc sâm thiên, thoát thai yếu hỏa. xuân bất dung kim, thu bất dung thổ.
    Hỏa sí thừa long, thủy đãng kị hổ. Địa nhuận thiên hòa, thực lập thiên cổ

    Giáp vốn là mộc thuần dương, [trên trời thuộc địa phận sao Sâm] khí thế rất ư hùng tráng. Hỏa nhiều mộc bị chết cháy, vượng mộc mà đắc hỏa càng phú quý trọn đầy. Sinh vào mùa xuân mộc vượng kim suy mà không thể dung kim được; sinh vào mùa thu mộc suy kim vượng đi trợ kim không thể dung thổ được. Thấy Dần Ngọ Tuất, Bính Đinh nhiều nhật chủ tọa chi Thìn thổ có thể quy về; thấy Thân Tý Thìn, Nhâm Quý nhiều nhật chủ tọa Dần có thể thu nạp. Giá khiến không có thiên can khí thổ, cái thủy khí không nơi nào tiêu đi, tức năng trường sinh vậy.

    Nhâm thị viết: Giáp mộc thuộc khí thuần dương, thế vốn kiên cố, [trên trời thuộc địa phận sao Sâm] khí thế rất hùng tráng. Sinh vào tháng sơ xuân (tháng Dần-ND), khí mộc còn non yếu hàn lạnh, đắc hỏa mà phát quý; sinh vào tháng trọng xuân (tháng Mão-ND), mộc khí vượng cực, cần nên tiết khí vượng đắc dụng. Sở dĩ mộc vượng đắc hỏa, mà kim trở nên cứng dòn. Kim khí hưu tù khắc mộc sinh vượng, mộc cứng kim bị khuyết, lý lẽ đương nhiên là thế, cho nên mới nói mộc mùa xuân không dung kim được vậy. Sinh vào mùa thu, Giáp mộc khí suy, cành khô lá rụng, nguyên khí thu tàng thông suốt, mà khắc chế được thổ khí. Thổ mùa thu sinh kim tiết khí nhiều nên rất bạc nhược. Do cái thổ khí hư nhược mà còn bị khí mộc ở dưới công phá, chẳng những không thể tài bồi cho khí mộc suy được, mà còn trở lại che lấp cái mộc khí suy đó nữa, cho nên Giáp mộc mùa thu không thể dung thổ vậy. Trong trụ Dần Ngọ Tuất đầy đủ, trên can lại thấu Bính Đinh, chẳng là do mộc tiết khí thái quá, nên Mộc bị cháy khô, như nhật chủ tọa Thìn, Thìn thuộc thủy khố, khí thuộc thấp thổ, mà có khả năng sinh mộc tiết khí hỏa vượng nên mộc được cứu, thế nên hỏa khí thừa long là vậy. Thân Tý Thìn đầy đủ trên can lại thấu Nhâm Quý, thủy nhiều mộc bị trôi dạt, như nhật chủ tọa Dần, địa chi Dần tàng chứa can hỏa thổ là đất trường sinh, Giáp lộc tại Dần, nên có thể dung nạp được thủy dư, mà mộc không còn phù phiếm nữa, thế nên thủy đãng kị hổ là vậy. Ví như kim không bén nhọn, thổ không khô cứng, hỏa không mãnh liệt, thủy không cuồng thịnh, thì cái vốn có nghìn năm không thể lâu dài được!


    Mộc mùa hạ, ( ngày Mộc tháng Tỵ Ngọ Mùi, Hỏa Đương quyền ) cây rễ bị khô lá thì héo úa, mong có thủy (Ấn) thịnh, thì có công cứu cỏ cây đang héo úa được tươi trở lại, (Thần Điều Hậu),
    kỵ nhất là hỏa (Thương, Thực) vượng thì vời cái họa tự thiêu (cháy) đến. (ý là tự hại mình)
    Thổ (Tài) nên mỏng(nhược), không nên dày nặng (vượng), dày nặng ngược lại trở thành tai họa.
    Kim (Quan, Sát) thì sợ nhiều nhưng không thể thiếu, thiếu thì không thể (chặt) tỉa bớt.
    Mộc (Tỷ, Kiếp) nhiều thì thành rừng, hoa nhiều thì chẳng kết nổi quả.
    Mộc mùa thu, ( ngày Mộc tháng Thân Dậu Tuất, Kim Đương quyền ) khí từ từ sơ xác. Đầu mùa thu khí Hỏa chưa hết hẳn, nên mừng có Thủy(Ấn) Thổ (Tài) vun bồi;
    giữa thuthì trái cây đã chín, mong được kim cứng (Quan, Sát vượng) để gọt sửa lại.
    Sau Tiết Sương Giáng không nên có Thủy (Ấn) thịnh ,Thủy thịnh thì mộc bị trôi nổi;
    Sau Tiết Hàn lộ lại mừng có Hỏa nóng (vượng) (Thương, Thực), Hỏa nóng thì Mộc cứng chắc. Mộc thịnh ( cây cứng cáp ) thì đẹp có nhiều chỗ dụng, thổ dày (Tài nhiều) thì không gánh nổi tài (ý nói Thổ vượng hay nhiều tức là Tài nhiều là cho thân bị nhược nên không gánh nổi Tài cũng giống như người phước ít mà trúng số độc đắc cũng không được hưởng hay lại gặp nhiều tai họa. Trong đời thường cũng có rất nhiều người gặp trường hợp như vậy)

    Giáp Dần Thủy : Mưa vậy, thích Hạ và Hỏa chánh lộc mã phúc thần nhập chuyên bình đầu phá tự huyền châm lung á.

    Giáp Dần : Tự bịnh Thủy ; Ất Mão Tự tử Thủy : Tuy là tử bịnh Thủy nhưng Thổ không thể khắc được bởi vì can chi 2 Mộc có thể chế được Thổ, nếu gặp Nhâm dần Quý mão Kim thì rất tốt. Ngũ hành Yếu Luận nói : Giáp dần Nhâm tuất hai thủy này là phục nghịch, âm thắng dương chủ gian tà hai vật, chỉ nên dùng hỏa thổ tổn ích thì mới thành đại khí vậy.

    Giáp sinh tháng Ngọ, can thấu Đinh hỏa là Thương Quan cách, thấu Kỷ thổ là Chính Tài cách. Nếu cả 2 đều không thấu thì lấy Thương Quan cách.

    Giáp Dần - 1974: Hổ đứng (Đại khê thủy)

    Họ thường có vẻ ngoài hiền hòa nhưng nội tâm thì lại cứng rắn, cương nghị. Dù không nói ra nhưng họ không thích bị ngựời khác vượt qua hay nổi trội hơn mình. Chính vì vậy, họ thường lặng lẽ làm tốt mọi việc, dùng kết quả để chứng minh cho năng lực của mình. Họ cũng là người sống khá nội tâm. Họ thường rất tin tưởng vào thực lực của mình. Dù gặp phải khó khăn thử thách nào, họ cũng có thể làm việc theo đúng kế hoạch đã định và không vì một cản trở nhỏ mà làm hỏng việc. Có thể nói, họ là người bình tĩnh và luôn tỉnh táo. Những người này luôn thích tìm tòi, khám phá và suy xét chính xác về mọi việc. Họ khá giỏi trong việc nắm bắt suy nghĩ cũng như xu thế sẽ thịnh hành trong tương lai. Nếu được sao tốt tương trợ thì với tư duy nhanh nhạy và khả năng xuất chúng của mình, người tuổi Dần mệnh Thủy sẽ có được địa vị cao trong xã hội hoặc trở thành những doanh nhân thành đạt, được nhiều người kính trọng, ngưỡng mộ. Nếu không được sao tốt tương trợ trong cung mệnh thì với tính cách cố chấp, tự tư tự lợi của mình, họ sẽ khó làm nên nghiệp lớn.


    TUỔI GIÁP DẦN
    1974

    • TÍNH CÁCH

    Bạn là người có ý thức độc lập rất mạnh mẽ,thích làm những việc người khácchưa hề làm,đồng thời lấy đó làm vui,làm vinh hạnh.Bạn là người không muốn bị người khác lãnh đạo,nhưng đôi khi vì sự nghiệp thành công hoặc vì việc lớn,bạn có thể nhượng bộ.
    .
    Bạn không phải là loại người tự cao tự đại,lúc buình thường đối đãi với người khác rất ôn hòa.Đối với người hèn kém sẵn sàng giúp đỡ,khi cần thiết có thể làm những việc to tát,vì thế bạn là người khảng khái.Nhưng khi gặp người làm thương tổn lòng tự tôn của bạn,thì bạn có thể tỏ ra rất ngạo mạn.Trước khi đi đến kết luận,bạn sẽ suy nghĩ rất chu đáo,cho nên kết luận thường rất chính xác,giành được sự tin cậy của người khác.
    .
    Bạn rất lạc quan,nhưng đôi khi lại tỏ ra cô đơn,lẻ loi.Khi cảm thấy ý đồ to lớn khó triển khai,để thoát khỏi cảnh bế tắc,bạn sẽ đi tìm một sự việc mới mẻ.Chỉ cần bạn biết nhẫn nại,bạn sẽ giành được thành công mỹ mãn.

    • HÀNH TUỔI
    Với các người tuổi Dần/Ngọ/Tuất tạo thành tam hợp,thuộc hỏa,chủ thành tích.
    Với người Hợi tạo thành nhị hợp,thuộc mộc chủ sinh dưỡng tự trọng.
    Với người Thân là thế tương xung,ba tầng,như hình bóng,xác hồn,rất cát tường cho việc đối lập tương cát.
    Với người Tỵ là thế hình hại,làm mất hào quang của nhau,không nên cùng tham dự việc trọng trong đời sống.

    Với các tuổi khác không đề cập tời thì tùy nghi quan hệ.


    • HÀNH MỆNH :
    Đại Khê Thủy chủ giao tiếp.
    Đại Khê Thủy là khe nước lớn,bể nước ngầm,tàng ẩn dung lượng lớn, không dể đo lương hay phán đoán.Chỉ có thể tìm hiểu và xét đoán khe nước lớn này qua cửa khe (cửa hang),vì vậy việc dụng cửa khe thế nào là bản chất việc và sự xem xét.
    Đại Khê Thủy khắc Sơn Hạ Hỏa.
    Đại Khê Thủy tương thích nhóm hành : Thành Đàu Thổ / Kim bạch Kim / Đại Khê Thủy / Tùng bách Mộc / Lư Trung Hỏa.



    Bính Thân, Đinh Dậu ( Sơn Hạ Hỏa )
    =>Bính Thân 58 => Bát Tự 59
    => Đinh Dậu 57 => Bát Tự 58

    Mậu Dần, Kỷ Mão ( Thành Đầu Thổ )
    =>Mậu Dần 16 - 76 => Bát tự 17 - 77
    =>Kỷ Mão 15 - 75 => Bát tự 16 - 76

    Giáp Dần, Ất Mão ( Đại Khuê Thủy )
    =>Giáp Dần 40 - 00 => Bát tự 41 -01
    =>Ất Maõ 39 - 99 => Bát tự 40 - 00

    Canh Dần, Tân Mão ( Tùng Bách Mộc )
    =>Canh Dần 04 - 64 => Bát tự 05 - 65
    =>Tân Mão 03 - 63 => Bát tự 04 - 64


    Nhâm Dần, Qúi Mão (Kim Bạch Kim)
    =>Nhâm Dần 52 => Bát Tự 53
    =>Quý Mão 51 => Bát Tự 52

    * Đại khê thủy:
    Nước khe lớn, sóng cả nhấp nhô
    – Cần có nơi nước chãy về: Đại hải thủy.
    - Cần nguồn nuôi dưỡng là Kim mệnh.
    - Sợ sự rung động khiến nó thành phiêu lãng, kỵ sấm sét bão phong..


    3. Dần (con Cọp: 02-14-26-38-50-62-74-86-98):
    06-46-86
    06-17-46-86-26-60-71
    26-46-86
    06-17-60-71
    06-60-30-46-78


    Tuổi Dần và công việc
    Người tuổi Dần rất năng động. Sự nhiệt tình mãnh liệt của họ có thể lôi cuốn người khác theo mình. Họ rất ham mê dấn thân vào những cuộc phiêu lưu mới. Mặt khác, họ có thể ra những quyết định liều lĩnh và có thể rất khắt khe với người khác. Họ thích đối đầu với thách đố và có tài lãnh đạo.

    Dần (mạng Thủy)
    Tích cực: Có trực giác cao. Khách quan. Biết thông cảm.
    Tiêu cực: Hay để bụng thù dai. Chần chừ, không quyết đoán.


    THANH LONG
    MIÊU TẢ SAO THANH LONG
    • Nhân vật: người quý phái, quan nhân, văn nhân, người tu hành, người có học thức cao
    • Quỷ thần: thần tư mệnh
    • Bệnh tật: hoa mắt, nhức đầu, nóng lạnh
    • Thực vật: cỏ cây, vật ăn được
    • Thú vật: rồng, hổ, beo, mèo, chồn
    • Đồ vật: các loại lông vũ, tiền tài, vật dụng, quan quách, gông cùm
    • Màu sắc: vàng xanh
    • Số: 7
    • Phương vị: bản vị Giáp Dần, dương mộc, phương Đông Bắc
    Trên thiên đình sao Thanh long là chức tả thừa tướng, trong lôi bộ là vị thần làm mưa ngọt hợp thời tiết. Thanh long đứng trước sao Quý nhân năm cung, bản vị Giáp Dần phương Đông Bắc, vượng khí vào các tháng mùa Xuân 1, 2, 3. Thanh long là cát tướng thiên về phương đông, con trai thứ 5 của thượng đế, vừa thuộc mộc vừa thuộc thủy nên làm mưa được. Ngày Giáp thì Thiên lộc tại Dần, mà Dần tức Thanh long nên còn gọi sao này là Tài thần, Lộc thần, đem sinh khí tới nuôi mọi vật trên thế gian. Thanh long cũng là bậc đại thần phò tá, rất có liêm sỉ, cao quý trang nhã chính trực. Thanh long đắc địa thì ứng điềm phú quý cao tột, hạng người được tôn sùng. Còn thất địa thì hư mất vật quý, mất tiền tài. Thanh long thích hợp với sao Thiên hậu, đố kỵ với sao Bạch hổ, Thái âm.

    THANH LONG ỨNG VIỆC
    Thanh long chuyên ứng các loại văn chương, khế ước, thư từ, tiền bạc, thuyền tàu, xe cộ, rừng rậm, áo quần, quan phủ, sự chuyển tiền, tăng đạo, người cao quý, hôn nhân hay tiệc vui, mai mối, thai sản. Đại khái là những việc vui mừng tốt đẹp. Thanh long gặp thời sở bất hợp thì cũng ứng các việc không may như khóc lóc bệnh tật, kiện thưa, hao tổn tiền tài súc vật, xe gẫy thuyền chìm (nhưng chỉ khi nào Thanh long ở trong các quẻ khóa xấu mới bị).

    3 DẦN: CÔNG TÀO (THANH LONG)

    DẦN: CÔNG TÀO (THANH LONG)
    Dần tức Công tào là nguyệt tướng trong tháng 10, là lúc vạn vật tựu chứa, công cán, một năm đã thành tựu, hợp tất cả các sổ sách của các chi bộ mà gom về một tào (quan thụ) nên gọi Dần là Công tào, nghĩa là công cán về một tào.

    HÀNH TIẾT & TƯỚNG SẮC & CUNG VỊ
    Dần thuộc dương mộc, bản gia tại Dần địa bàn, tương tỷ với can Giáp và sao Thanh long là nguyệt tướng thứ 10, được dùng trong khí tiểu tuyết vào quãng tháng 10 âm lịch. Dần là thần Công tào, mặt vuông, sắc xanh, có râu, thể lực lớn, tài năng, xưa là chức Cải bệnh. Dần thuộc cung Nhân mã, tiếng pháp gọi là Eagittere, dùng hình người quân đội hay người dương súng bắn tượng trưng, ở ngôi Đông Bắc (cung Cấn) nhưng gần bên đông hơn bên Bắc, trên có ký can Giáp, dưới là chỗ khởi sinh ra loại hỏa (loại hỏa khởi trường sinh tại Dần), tượng của sao Thanh long, số 7, vị chua, màu xanh. Luận về ngũ âm là tiếng Chủy, về cầm thú là loài mèo, beo, hổ, về tinh tú là sao Vĩ sao Cơ (Vĩ hỏa hổ, Cơ thủy báo).

    SỞ CHỦ
    Dần cũng như Thanh long chuyên ứng các vật liệu về cây, về văn thư hôn nhân, tài bạch, các sự việc của quan lại.

    CHƯ LOẠI THUỘC
    • Tam tiêu, mật, gân, mạch máu, tóc, mắt
    • Xã tắc, công nha, chùa chiền, am chùa, cây to có thần ở, núi rừng
    • cây có bông, tấm che gió, gươm báu, máy đập, quan quách, lò lửa, lư hương, ghế ngồi thiền. Dần gia Ngọ là rường cột.
    Trên trời Dần là ngôi sao Tam thái, thừa Bạch hổ gia Thân thì ứng điềm gió lớn. Dần cũng là quan thừa tướng, người khách, đốc bưu (quan kiểm duyệt về thư tín), gia trưởng, chàng rể. Gặp Thiên hợp, Thanh long là hạng tú tài, thừa Chu tước gia Thân là chư tăng. Gia Hợi là khách đi thuyền. Dần cũng ứng về sự mời thỉnh, lễ tiệc vui vẻ. Cũng là bốn góc. Gia Mão là văn chương, gia lục hợp hay tam hợp là tin tức. Thừa Đằng xà gia Tị Ngọ là ngũ sắc.


    ĐẠI KHÊ THỦY tượng nạp âm của Giáp Dần và Ất Mão , nước dòng sông lớn cuồn cuộn, song cả nhấp nhô, quang ảnh vạn lý tối hữu quy (có nơi để nó chảy về) hữu dưỡng có nguồn nuôi dưỡng, sợ sự xung động khiến nó thành phiêu lãng, kỵ sấm sét bão phong (Tích lịch hỏa).

    Công tào: = 7 Sao Vĩ ; Cơ
    Số 7, chua, xanh biếc, sao Vĩ Cơ. Cung Thiên Mã, đông bắc. Chủ về đồ mộc, giấy tờ, hôn nhân, của cải, quan lại.
    *Thần: gió, tân khách, nghĩa tế, gia trưởng, gan mật tay chân tóc miệng mắt, đau mắt, đau gan, bao tử, đường xá, chùa chiền, vườn cây, thư phòng, quán rượu, hoa cỏ, bình phong, quan quách, đồ mộc, thư từ, yết kiến, tiến cử, mèo, beo.


    CHỮ GIÁP
    (Giáp Tý, Giáp Tuất, Giáp Thân, Giáp Ngọ, Giáp Thìn, Giáp Dần)

    Nhân sinh Giáp tự biến thành Điền,
    Phú quí vinh hoa thực lộc thiên.
    Phụ mẫu huynh đệ tha biệt sở,
    Phu thê nhị đại hậu song toàn.

    Chữ Giáp số có đất điền,
    Bằng không cũng hưởng lộc tài tự nhiên.
    Anh em nào có cậy trông,
    Tha phương lập nghiệp mà nên cửa nhà.
    Vợ chồng thay đổi nhiều lần,
    Trai thay đổi vợ, gái thay đổi chồng.
    Cho hay duyên số tại trời,
    Khá làm âm đức, phúc dành hậu lai.
    Số này tuổi nhỏ tay không,
    Lớn lên có của,vợ chồng làm nên.



    1. Giáp Dần Dương------------ 5 8 2 Âm -------- 1 7 4----------------- GIÁP đánh gà - 28 - 68
    giáp =rắn



    Tuổi Giáp Dần, cung Cấn, mạng Ðại Khê Thuỷ, xương con cọp, tướng tinh con trâu, khắc Sơn Hạ Hoả, con nhà Hắc Ðế-Phú quí.



    (CÁC TUỔI: CANH TÝ, TÂN MÃO, MẬU NGỌ, QUÝ DẬU & BÍNH TÝ)


    =>Canh Tí 54 => Bát tự 55
    =>Tân Mão 03 - 63 => Bát tự 04 - 64
    =>Mậu Ngọ 36 - 96 => Bát tự 37 - 97
    =>Quý Dậu 21 - 81 => Bát Tự 22 - 82
    =>Bính Tí 18 - 78 => Bát tự 19 - 79







    TRỰC THÀNH

    Thuộc Kim tinh, người hay có cuộc sống khá giả giàu sang nhưng nhiều thăng trầm biến đổi.
    Tánh năng động, không chịu ngồi yên, dám dấn thân vào các môi trường mới.

    Cổ nhân có bài Phú như sau:

    Trực Thành là kiếm của Trời ban,
    Đời Trai ngang dọc giữ giang san
    Nữ nhi khuê các, buồng tơ liễu,
    Nhung lụa vàng son, lệ vẫn tràn.







     
  4. anhhoa22

    anhhoa22 Thần Tài Perennial member

    Đ

    ồng Nai 7K3
    17 ------------ Mậu Dần = Thành Đầu - Lâm Quan
    341----------- Giáp Dần = Đại Khuê - Lâm Quan
    5956 --------- Kỷ Hợi = Bình Địa - Trường Sinh
    9069 --------- Bính Tuất = Ốc Thượng - Thai
    9141----------Giáp Dần = Đại Khuê - Lâm Quan
    3457----------Bính Tuất = Bình Địa - Trường Sinh
    70518 --------Đinh Sửu = Giản Hạ - Quan Đới
    33417---------Mậu Dần = Thành Đầu - Lâm Quan
    43438---------Đinh Tỵ = Sa Trung - Bệnh
    25998---------Đinh Tỵ = Sa Trung - Bệnh
    98713---------Nhâm Ngọ = Dương Liễu - Tử
    56912---------Quý Mùi = Dương Liễu - Mộ
    77298---------Đinh Tỵ = Sa Trung - Bệnh
    92418---------Đinh Sửu = Giản Hạ Mộc Dục
    06823--------Nhâm Thân = Kiếm Phong Tuyệt
    65590--------Ất Sửu = Hải Trung Quan Đới
    81754--------Tân Sửu = Bích Thượng Quan Đới
    395933 ------ 5933 = Bính Thân + Nhâm Tuất ( SƠN ĐẦU Hỏa + ĐẠI HÁỈ THỦY ) Dưỡng


    :128: Trường Sinh .. Giáp Thân ở Tuyệt

    Cần Thơ K3T7
    87 ---------- Mậu Thìn = Đại Lâm ------ Suy
    175 -------- Canh Thìn = Bach Lạp ---- Suy
    5437 ------- Mậu Ngọ = Thiên Thượng --- Tử
    2721 ------- Giáp Tuất = Sơn Đầu ---- Thai
    5744 ------- Tân Hợi = Thoa Xuyến --- Trg` sinh
    9251-------- Giáp Thìn = Phú Đăng --- Suy
    26707------ Mậu Tí = Thích Lịch --- Mộc dục
    44017------Mậu Dần = Thành Đầu --- Lâm Quan
    82661------Giáp Ngọ = Sa Trung - Tử
    62008------Đinh Hợi = Ốc Thượng - Trg` Sinh
    91100-----Ất mão / Ất mùi = Đại khuê / SaTrug DV / Mộ
    38553 ----Nhâm Dần = Kim Bạch Lâm Quan
    32868-----Đinh Hợi = Ốc Thượng Trg` sinh
    70769 ----Bính Tuất = Ốc Thượng Dưỡng
    34310----Ất dậu = Tuyền Trung - Thai
    12968---Đinh Hợi = Ốc Thượng - Trg` sinh
    99351--- Giáp Thìn = Phú Đăng - Suy - Suy
    632291--- Giáp Tý = Hải Trung - Mộc Dục -

    2291 = Quý Dâu + Giáp Tý ( KIm Sinh Thủy ) Kiếm Phong Kim Sinh Hải Trung Kim



    Sóc Trăng K3T7
    76---------------- Kỹ Mão = Thành Đầu - Đế Vượng
    384-------------- Tân Mùi = Lộ Bàng - Mộ
    3600------------ Ất Mão / Ất Mùi Khuê - Trung - Đế Vượng / Mộ
    6873 ----------- Nhâm Ngọ = Dương Liễu - Tử
    8301 ----------- Giáp dần - Giáp Ngọ = Khuê - Trung - Lâm Quan / Tử
    5983 ----------- Nhâm Thân = Kiếm Phong tuyệt
    99471 --------- Giáp Thân = Tuyền Trung Tuyệt
    65214 --------- Tân Tỵ = Bạch lạp Bệnh
    56790 --------- Ất Sửu = Hải Trung Quan Đới
    47780 --------- Ất Hợi = Sơn đầu Trường Sinh
    89187---------- Mậu Thìn = Đại Lâm --- Suy
    81034---------- Tân Dậu = Thạch Lựu --- Thai
    05605 --------- Canh Dần = Tùng Bách - Lâm Quan
    09803---------- Nhâm Thìn = Trường Lưu - Suy
    66569 --------- Bính Tuất = Ốc Thượng - Dưỡng
    27523---------- Nhâm Thân = Kiếm Phong - Tuyệt
    80659---------- Bính Thân = Sơn Hạ - Tuyệt
    327311 -------- Nhâm Ngọ / Giáp thân = Dương Liễu + SƠn Hạ Tuyệt

    [​IMG]
     
    Chỉnh sửa cuối: 17/7/13
    EmAnhDong thích bài này.