Thiên Can Bính 2013

Thảo luận trong 'Phần Mềm Xổ Số - Phát Hiện - Phát Triển' bắt đầu bởi anhhoa22, 19/4/13.

  1. Flower_of_summer

    Flower_of_summer Thần Tài Perennial member

    Anh lộn góc còn đỡ áh --- zậy là còn xổ --- e quánh lộn số luôn --- em quánh số này nó xổ số khác kìa:SugarwareZ-032::SugarwareZ-032::SugarwareZ-032:
     
    iumainhe thích bài này.
  2. Iris_Goni

    Iris_Goni Thần Tài Perennial member

    --------------------------------
     
  3. Iris_Goni

    Iris_Goni Thần Tài Perennial member

    TÍnh Trước MB ngày Ất Mão


    Hỏa của tháng Năm: Khí của tháng Năm, Hỏa khí Đế Vượng, Mộc khí đã Tử, Kim khí thì Mộc Dục, Hỏa của tháng Năm cực vượng, tối Hỉ gặp Kim, Thủy, nếu gặp Thổ ngăn Thủy, thì Kỵ Mộc tương trợ Hỏa.

    Bính
    - Ngũ hành: thuộc Hỏa.
    - Tính chất: thuộc dương.
    - Phương vị: Nam phương.
    - Khí : Trường sinh tại Dần, Mộc dục tại Mão, Quan đái tại Thìn, Lâm quan tại Tị, Đế vượng tại Ngọ ( Lấy ở trên là khí thịnh);
    Suy tại Mùi, Bệnh tại Thân, Tử tại Dậu, Mộ tại Tuất, Tuyệt tại Hợi, Thai tại Tý, Dưỡng tại Sửu ( Lấy ở đây là khí suy ).
    - Thế : Vượng tại Hạ ( tối vượng ), Tướng Tại xuân ( thứ vượng ); Hưu tại Tứ Lập trước mỗi mùa là 18 ngày ( suy ), Tù tại Thu ( thứ suy ), Tử tại Đông ( tối suy ).
    - Sinh : Bính sinh Mậu Kỷ Thìn Tuất Sửu Mùi; Giáp Ất Dần Mão sinh Bính.
    - Khắc: Bính khắc Canh Tân Thân Dậu; Nhâm Quý Hợi Tý khắc Bính.
    - Hợp : Bính Tân tương hợp.
    - Hóa : Nhật can là Bính, gặp Tân kim, tại tháng Hợi Thân Tý Thìn thì hóa thủy.

    Thìn
    - Ngũ hành: Thuộc Thổ.
    - Tính chất: Thuộc Dương.
    - Phương vị : Phương Đông.
    - Nguyệt lệnh: Tháng 3.
    - Tiết khí: Thanh Minh là Tiết tháng Thìn, Cốc Vũ là Khí tháng Thìn.
    - Tàng Can: Mậu Ất Quý.
    - Sinh : Thìn sinh Canh Tân Thân Dậu; Bính Đinh Tị Ngọ sinh Thìn.
    - Khắc : Thìn khắc Nhâm Quý Hợi Tí; Giáp Ất Dần Mão khắc Thìn.
    - Hợp : Thìn Dậu tương hợp.
    - Hình : Thìn- Thìn Tự hình.
    - Xung : Thìn Tuất tương xung.
    - Hại : Mão Thìn tương hại.
    - Tam hợp: Thân Tí Thìn hợp thành Thủy cục.
    - Phương hợp: Dần Mão Thìn hợp thành Đông phương.


    Hỏa
    - Vốn là: Phương Nam, dương cực mà sinh ra nhiệt, nhiệt chính là sinh ra hỏa.
    - Tính chất: Thuộc Thái dương là Viêm Thượng ( nóng ở trên).
    - Hình thể: Tồn trữ khí dương nóng, chuyển thành hỏa. Hỏa tuy là dương mà âm tồn tại bên trong, cho nên nói Hỏa thể tính bên trong mờ ám.
    - Thể chất: Lửa cháy mãnh liệt.
    - Thiên can : Bính Đinh thuộc hỏa .
    - Địa chi : Tị Ngọ thuộc hỏa .
    - Chi tàng : Tị Ngọ Mùi Dần Tuất bên trong đều tàng chứa hỏa .
    - Sinh khắc : Được mộc sinh , sinh thổ , bị thủy khắc , khắc kim .
    - Chủng loại : Hỏa phân ra làm 6 loại , hòa có hỉ kịỵ.
    + ( 1 ) Cường hỏa, đương lệnh hoặc được sinh phù mạnh là Cường. Hỉ có kim phân bớt lực, có Thủy tương tế, có thổ tiết tú; Kỵ: mộc sinh hỏa, hỏa càng mạnh.
    + ( 2 ) Nhược hỏa , thất lệnh hoặc quá ít là Nhược. Hỉ: có mộc sinh hỏa ,có hỏa trợ giúp; Kỵ: có kim phân bớt lực, gặp thủy khắc bị tắt, gặp thổ che làm mờ tối.
    + (3) Sí hỏa: Mộc nhiều dễ bị mờ tối. Hỉ có kim tiết thổ, có mộc chế thổ; Kỵ: Hỏa sinh thổ, thổ quá nặng. ( Câu này khó hiểu, đúng ra là Mộc nhiều thì hỏa cháy càng mạnh. Hỉ có kim khắc mộc, Kỵ có mộc nhiều)
    + ( 4 ) Hối hỏa , thổ nhiều thì cũng dễ bị mờ tối. Hỉ: có kim tiết thổ , có mộc chế thổ; Kỵ có hỏa sinh thổ thì thổ càng nặng.
    + ( 5 ) Tức hỏa , kim nhiều hỏa dễ bị tắt. Hỉ có mộc sinh hỏa , Kị có kim quá nặng.
    + ( 6 ) Diệt hỏa , thủy nhiều dễ bị biến mất. Hỉ thổ chế thủy mà lưu tồn hỏa , mộc tiết thủy sinh hỏa; Kỵ kim trợ thủy , thủy thịnh vượng .
    - Hỏa 4 mùa hỉ kỵ:


    Hạ : Nắm lệnh Vượng. Hỉ : Vốn là ở thế nắm quyền, gặp kim thì lương thiện, được Thổ thì thành Giá Sắc ( Thổ kim tuy đẹp, nhưng thiếu thủy thì kim khô, thổ bị cháy khét) . Gặp thủy thì tự bản thân không khỏi bị thiêu hủy. Kỵ : Gặp hỏa thì càng lo lắng gặp nguy hiểm, gặp mộc thì bệnh hoạn, chết yểu.



    Bính hỏa mãnh liệt, khi sương vũ tuyết. Năng đoán canh kim, phùng tân phản khiếp.
    Thổ chúng thành từ, thủy xương hiển tiết.
    Hổ mã khiển hương, giáp mộc nhược lai, tất đương phần diệt.
    (nhất bản tác hổ mã khuyển hương, giáp lai thành diệt)

    Bính hỏa thuộc khí dương trong suốt, sáng tỏ, có cái khí thế mãnh liệt, không sợ khí Sát của mùa thu và chẳng sợ tiết Sương giáng, chẳng sợ khí mùa đông và Vũ tuyết. Canh kim tuy cứng, nhưng không khắc chế Bính hỏa được, Tân kim vốn mềm yếu, nhưng Bính hỏa (vì) hợp Tân kim mà trở nên nhu nhược vậy. Thổ là con của Bính, nên tứ trụ thấy nhiều Mậu Kỷ mà trở nên đức từ ái; thủy là vua của vạn vật, gặp Nhâm Quý vượng mà hiển hiện trung nghĩa tiết tháo vậy. Bính hỏa có tính cháy lớn mãnh liệt bốc lên cao, lại thêm địa chi gặp Dần Ngọ Tuất, mà trên thiên can lộ Giáp mộc tức mộc bị đốt cháy vậy.

    Nhâm thị viết: Bính thuộc hỏa khí thuần dương, khí thế mãnh liệt, không sợ khí Sương giáng Vũ tuyết, có công năng trừ hàn sưởi ấm. Có thể khắc chế Canh kim, giống như gặp cường bạo mà ra tay trừ diệt, gặp Tân kim lại trở nên nhu hòa, Bính Tân hợp hóa nhu thuận có ý hòa hợp vậy. Thổ nhiều trở nên từ ái, mà không đè xuống dưới; thủy cuồng vượng hiển hiện, mà không vượt lên trên. Dần Ngọ Tuất là nơi hỏa địa, địa chi trong tứ trụ có Dần Ngọ Tuất tức khí hỏa mãnh liệt, trong trụ lại còn có Giáp mộc tư sinh tức mộc bị hỏa khí vượng thịnh đốt cháy vậy. Theo đó mà luận, để tiết chế bớt khí hỏa thịnh thì cần dụng thổ; để ngăn cản khí hỏa mãnh liệt thì cần dụng thủy; để làm cho khí hỏa nhu thuận thì cần dụng Tân kim hợp hóa. Kỷ thổ khí thế ti thấp, có thể thu nguyên khí tư sinh của Bính hỏa; Mậu thổ khí thế khô táo, gặp Bính hỏa mà trở nên khô cứng nứt nẻ vậy. Nhâm thủy có cái đức trung chính cương kiện, có thể chế khắc hỏa mãnh liệt; Quý thủy âm nhu, gặp Bính hỏa mãnh liệt mà bị cạn kiệt. Tân kim thể tính nhu nhuyễn, hợp hóa Bính hỏa tương thân hóa thành thủy mà thành việc; Canh kim cương cứng, cương gặp cương đều không thể toàn vẹn. Thế nên tuy đơn cứ mà luận mọi thế sự nhân tình, há chẳng phải là như vậy hay sao!

    ỏa mùa hạ, ( ngày Hỏa tháng Tỵ Ngọ Mùi, Hỏa đương quyền ) Hỏa thừavượng nắm quyền.
    Gặp thủy (Quan, Sát)chế cũng chẳng sợ bị dập tắt, “Vì Hỏa mủa Hạ là hỏa cực vượng, THủy suy thì không thể khắc được Hỏa vượng”
    Thêm Mộc (Ấn) sinh trợ nữa tất có cái lo về chết sớm ( nghĩa là Hỏa vượng lại thêm Mộc sinh trợ nữa thì thành Hỏa quá vượng).
    Gặp Kim (Tài) tất làm nên đồ vật đẹp,
    được Thổ (Thương, Thực), thì liền thành Giá Sắc “gặt lúa”.
    Có kim (Tài) Thổ (Thương, Thựctuy tốt đẹp, không thủy (Quan, Sát) thì kim (Tài) khô Thổ (Thương, Thực), cháy, lại thêm Mộc (Ấn) trợ giúp, thì nhiều hiểm nguy. ( nghĩa là Ngày Hỏa, tháng Hỏa tức là Nguyệt lệnh Hỏa quá vượng, có kim và Thổ đều bị Hỏa vượng thiêu cháy cả Kim và Thổ nữa. lại thêm Mộc là Ấn sinh trợ nữa thì thành thái quá nên nói là nhiều hiểm nguy. Giống như số của Nữ Minh tinh lâm Đại Ngày Hỏa, tháng Hỏa, can giờ và năm đều là Mộc Ấn,giờ Ngọ, ngày Hỏa, gặp Đại Hạn Giáp Tuất Mộc Hỏa,vì Trụ toàn là Hỏa, Mộc nên tính tình nóng nảy thành ra tự hại mình, nên vì giận chồng mà tự tử chết )



    Bính sinh tháng Ngọ, can thấu Kỷ thổ, là Thương Quan cách. Không thấu cũng lấy cách này mà dùng.

    Bính Thìn Thổ : Đê ngạn, thích Kim và Mộc , lộc khố chánh ấn, hoa cái triệt lộ bình đầu lung á .

    - Bính thìn : tự khố thổ, vừa dày lại mạnh, thích Giáp thìn Hỏa mà ghét Mậu thìn mộc, Mộc này ở trên không tổn được vì bởi Bính là Hỏa, Thìn là Thiên khố hỏa, Thổ đã thành khí rồi, chỉ sợ Mậu tuất Kỷ hợi Tân mão Mậu thìn Mộc. Ngũ hành yếu luận nói : Bính thìn là chánh ấn thổ, có đức ngũ phước cát hội thì đều đại hưởng, không quý cũng phú, nếu phạm xung thì phần nhiều làm tăng sĩ.

    Bính Thìn: Rồng trên trời (thuộc mệnh Thổ trong Ngũ hành)

    Với vẻ ngoài thanh lịch, họ dễ tạo được thiện cảm với người xung quanh, đặc biệt là người khác giới. Nụ cười luôn rạng ngời trên môi và ánh mắt thân thiện cũng là ưu thế của họ trong giao tiếp. Người tuổi Thìn sống bao dung, chân thành và vì vậy bạn bè, người thân luôn tìm đến họ để sẻ chia nỗi niềm tâm sự. Người tuổi Thìn mệnh Thổ biết tiếp thu ý kiến của người khác nhưng khi cần thiết, họ rất kiên quyết bảo vệ lập trường của mình. Cũng giống những người tuổi Thìn thuộc các mệnh khác, người tuổi Thìn mệnh Thổ có ý chí mạnh mẽ và tinh thần không ngại khó khăn, thử thách. Họ còn là người khá nhanh nhạy trong việc nhìn nhận và giải quyết vấn đề. Nếu không được sao tốt tương trợ, người tuổi Thìn mệnh Thổ sẽ phải vượt qua nhiều khó khăn để xây dựng sự nghiệp. Tuy nhiên, nếu được sao tốt tương trợ trong cung mệnh, con đường công danh của họ sẽ rất thuận lợi, cuộc sống gia đình hạnh phúc..

    TUỔI BÍNH THÌN
    1976

    • TÍNH CÁCH

    Bạn là người tinh lực dồi dào,không những mơ mộng lớn,kế hoạch cũng vô cùng hùng vĩ,tỏ ra có khí phách,có thanh thế.Nhất là khi bạn vạch ra kế hoạch,bạn sẽ nghĩ ra rất nhiều ý tưởng mới mẻ.Đối với nó bạn rất tự tin,cũng có vẻ vô cùng khoái trá.
    .
    Khi tâm tình bạn thoải mái,bạn có thể đi thực hiện kế hoạch của bạn,trái lại thì bạn tỏ ra như người giận dữ.Khi bạn nghĩ ra kế hoạch thì bạn tỏ ra tinh lực dồi dào và nhiệt tình đầy đủ.Nhưng khi gặp cản trở,thất bại thì tinh thần hăng hái xông lên phía trước ấy đã tiêu tan đi không để lại một chút bóng hình,toàn bộ kế hoạch đã bị giữa đường vứt bỏ và kết thúc.Lúc đó bạn lại chuyển điểm nóng sang kế hoạch khác,lại một lần nữa triển khai ý tưởng tràn đầy hoài bão lớn.Có điều bạn phải cẩn thận,làm như vậy sẽ làm cho người ta cảm thấy bạn chỉ là người nói suông,người hay khoác lác,cho nên bạn càn phải sửa chữa nhược điểm này.

    • HÀNH TUỔI
    Với các người tuổi Thân/Tí/Thìn tạo thành tam hợp,thuộc thủy,chủ giao tiếp.
    Với người Dậu tạo thành nhị hợp,thuộc kim,chủ an toàn.
    Với người Tuất là thế tương xung,ba tầng,như hình bóng,xác hồn,rất cát tường cho việc đối lập tương cát.
    Với người Mão là thế hình hại,làm mất hào quang của nhau,không nên cùng tham dự việc trọng trong đời sống.

    Với các tuổi khác không đề cập tời thì tùy nghi quan hệ.


    • HÀNH MỆNH :
    Sa trung thổ chũ sinh tồn,sinh lý.
    Sa Trung Thổ là đất cát,hàm nghĩa đất ngoại thổ (tính từ nơi cư ngụ),hay còn nói là đất từ thềm nhà tới mênh mông,vì vậy sa trung thổ không bao hàm nghĩa rộng hẹp,to hay nhỏ,mỏng hay dầy,chỉ ám chỉ thổ ngoài nơi cư ngụ,tiềm năng là một bí ẩn cầm tìm hiểu nguồn gốc làm căn cứ xem xét.

    Sa Trung Thổ khắc Dương Liễu Mộc.
    Sa Trung Thổ tương thích trong nhóm hành : Sa Trung Thổ/ Bạch lạp Kim / Trường Lưu Thủy / Đại lâm Mộc / Phúc đăng Hỏa.



    Nhâm Ngọ, Quí Mùi ( Dương Liễu Mộc )
    =>Nhâm Ngọ 12 -72=> Bát tự 13 - 73
    =>Quý Mùi 11 - 71 => Bát tự 12 - 72

    Bính Thìn, Đinh Tỵ ( Sa Trung Thổ )
    =>Bính Thìn 38 - 98 => Bát tự 39 - 99
    => Đinh Tỵ 37 - 97 => Bát tự 38 - 98

    Nhâm Thìn, Quí Tỵ ( Trường Lưu Thủy )
    =>Nhâm Thìn 02 - 62 => Bát tự 03 - 63
    =>Quý Tỵ 61 => Bát tự 02 - 62

    Mậu Thìn, Kỷ Tỵ ( Đại Lâm Mộc )
    =>Mậu Thìn 26 - 86 => Bát tự 27 - 87
    =>Kỷ Tỵ 25 - 85 => Bát tự 26 - 86

    Giáp Thìn, Ất Tỵ ( Phú Đăng Hỏa )
    =>Giáp Thìn 50 => Bát tự 51
    =>Ất Tỵ 49 => Bát tự 50



    1. Bính Thìn Dương------------ 3 6 9 Âm--------- 3 9 6----------------- BÍNH đánh dê 35 - 75
    bính mậu khỉ




    SA TRUNG THỔ: đất bồi thanh tú.
    Cần : các loại kim nuôi dưỡng cho thành đất tốt. Thiên thượng hỏa : chiếu thêm màu mỡ.




    Tuổi Bính Thìn, cung Khảm, mạng Sa Trung Thổ, xương con rồng, tướng tinh con chuột, khắc Dương Liễu Mộc, con nhà Huỳnh Ðế-Phú quí.



    Bính Thìn, Đinh Tị: mệnh Sa trung thổ, là đất trộn trong cát, đất phù sa. ( Khảm Ly Càn ; Khôn Cấn Đoài )



    5. Thìn (Con Rồng: 04-16-28-40-52-64-76-88)
    10-50-90
    26-66-57-34
    10-18-50-90-30
    26-31-66-06-46-62-13
    06-46-66-26-39-19
    30-50-09-18-39-58


    Tuổi Thìn và công việc
    Người tuổi Thìn có tính chất của nhà doanh nghiệp, lãnh đạo. Họ có nhiệt tâm dồi dào và lòng tự tin cao độ vào khả năng của mình. Người tuổi Thìn không biết giữ bí mật, không chấp nhận bị người ta phê phán và cảnh tượng một người tuổi Thìn nổi giận rất đáng để ta mục kích.


    Thìn (mạng Thổ)
    Tích cực: Quãng giao. Công bằng. Tiên phong.
    Tiêu cực: Hách dịch. Xa cách mọi người.




    CÂU TRẬN
    MIÊU TẢ SAO CÂU TRẬN
    • Nhân vật: người đàn bà xấu xí, thường dân nghèo hèn
    • Quỷ thần: người chết oan thành quỷ, quỷ trong nhà cửa mồ mả tường đất
    • Bệnh tật: đau tim, đau bụng, thủy thũng, nóng lạnh, ủng thũng
    • Vật thực: trái cây
    • Thú vật: cá, động vật dưới nước
    • Bản chất: loại kim, ngói đá (dương thổ, bản vị Mậu Thìn)
    • Màu sắc: màu đen
    • Số: 5
    • Phương vị: Đông Nam
    Trên thiên đình sao Câu trận giữ chức Đại tướng quân, tả tướng quân, trong lôi bộ là vị thần làm mây bay gọi mây làm mưa. Câu trận là một hung tướng ở ngôi thứ tư trước sao Quý nhân, bản vị tại Mậu Thìn, phương Đông Nam và được vượng tướng khí vào 18 ngày sau chót của các tháng 3, 6, 9, 12. Sao Câu trận thích hợp với các sao Huyền võ, Thiên không, kỵ sợ các sao Thanh long, Thiên hậu
    THÌN: THIÊN CƯƠNG (CÂU TRẬN)
    Thìn là một nguyệt tướng luân chuyển trong khoảng tháng 3, là lúc sinh khí và sự cứng chắc của thảo mộc được thâm nhập vào bên trong thân cây, Thiên cương có nghĩa là như vậy.

    HÀNH TIẾT & TƯỚNG SẮC & CUNG VỊ
    Thìn tức Thiên cương, là thổ thần (dương thổ) bản gia tại Thìn địa bàn tương tỷ với can Mậu và sao Câu trận, là nguyệt tướng thứ 3, được dùng trong khoảng thời gian của khí Thu phân và tiết hàn lộ vào quãng tháng 8 âm lịch. Thiên cương là vị thần sắc vàng mặt tròn đầy, có râu. Thời xưa làm người giữ ngục. Thìn thuộc cung Thiên xứng, tiếng Pháp gọi là Ezicace, dùng cái cân làm tượng trưng. Ngôi tại Đông Nam (cung Tốn) nhưng gần bên Đông hơn bên Nam, trên có ký can Ất, dưới là thủy mộ và thổ mộ (thủy thổ mộ tại Thìn), tượng là sao Câu trận, số 7 màu vàng, vị ngọt, luận ngũ âm là tiếng Thương. Cầm thú là loài cá, rồng, tinh tú là sao Giác sao Cang (giác mộc giao, cang kim long).

    SỞ CHỦ & CHƯ LOẠI THUỘC
    • Thìn chuyên ứng về các vụ đánh đập, kiện tụng, chết chóc, ruộng đất, nhà cửa, việc cũ trở lại mới, Thìn cũng là cái ngục, ruột, thây người chết, chột mắt, nhòm ngó
    • Thìn là mái nhà, chùa chiền, lan can, ngòi rãnh, mồ mả, ruộng vườn, mạch đất. Thừa Thiên hậu gia Hợi là nước biển, thừa Huyền vũ gia Tị là nước giếng, thừa Thiên không là dốc núi.
    • Thìn cũng là áo mũ bằng sắt, nước lọc, gông cùm, cái vò đựng nước, đựng rượu. Tiền đồng, vật liệu. Thìn gia hỏa (Tị Ngọ Bính Đinh) là chài lưới.
    • Thìn cũng là sắc thờ, việc ngang ác, ngang ngạnh hung dữ, khinh bỉ, tranh đấu động dao mác. Như thừa Châu tước hay Câu trận lại khắc Can (ngày Nhâm Quý) thì ứng có việc quan sự. Thìn làm sơ truyền khắc Can (tác Quỷ) là điềm có tranh đấu chết chóc. Thìn thừa Bạch hổ tất có chuyện bi ai khóc lóc. Thìn gia Can chi là điềm có kinh sợ. Thìn làm sơ truyền hay mạt truyền lại gia vào Thìn địa bàn là điềm có sự lo buồn. Thìn thừa Thiên hậu ứng thai nghén, thừa Đằng xà hay Bạch hổ lại khắc can thì ứng chuyện tự sát.
    Lại nói Thìn là thiên lao, Tuất là địa ngục đều chuyên ứng về tù ngục và các chuyện cửa quan. Trên trời Thìn là ngôi sao Đẩu (một trong chòm sao Bắc Đẩu), lại cũng gọi là sao Thiên khốc, Ngục thần, Thiên la, Tả thiên mục. Thìn cũng là chức tể công, đại tướng quân, quản gia, cháu, đánh cá. Thìn gia Nguyệt kiến là quan giám tu. Thìn thừa Bạch hổ gia Mão địa bàn (tử địa) hay gia kim (Canh Tân Thân Dậu) là người làm nghề giết mổ súc vật.


    Thiên cương: = 5 Sao Giác
    Số 5, vị ngọt, màu vàng, sao Giác, cung Thiên Bình, vị trí đông nam Thiên Đồng, chủ tranh đấu, kiện tụng chết chóc, ruộng vườn nhà.
    *Thần: sương mù, quân nhân, đồ vô lại, ông câu, tỳ, gan, vui, cổ, da dẻ, bệnh thủng, ao mương, tường vách, cá, ngủ cốc, tử thi gái.



    - SA TRUNG THỔ tượng nạp âm của Bính Thình và Đinh Tị là đất bồi do song biển, do thủy triều, do lớp lớp song dội (Lãng hồi sở tích, ba chử nhi thành); chỗ trú ngụ của long xà, nơi biến thiên của hang cốc. Sa trung thổ tính chất thanh tú cần tất cả các loại kim nuôi dưỡng cho nó thành đất tốt. Nó cần Thiên thượng hỏa chiếu xuống cho thêm màu thêm mỡ và thủy làm cho nó quyện dẻo.



    Bính Thìn, Đinh Tỵ ; Thổ khố ở Thìn tuyệt ở tỵ mà thiên can là Bính Đinh hỏa đến thin là quan đới, tỵ là lâm quan, trên đã tuyệt khố mà gặp hỏa vượng trở lại sanh nên gọi là Sa trung Thổ.


    . Mùa-hạ vượng về hành hỏa.
    gặp đinh-tỵ, bính-ngọ, đinh-mùi, hỏa them cường mạnh.
    gặp kỷ-tỵ, mậu-ngọ, kỷ-mùi, thổ mạnh gặp tân-tỵ, canh-ngọ, tân-mùi, kim yếu, hỏa là chủ động.
    gặp quý-tỵ, nhâm-ngọ, quý-mùi, thủy yếu, hỏa mạnh.
    gặp ất-tỵ, giáp-ngọ, ất-mùi, mộc sinh hỏa, hỏa rất mạnh.






    (CÁC TUỔI: MẬU DẦN, KỶ TỊ, BÍNH THÂN, TÂN HỢI & GIÁP DẦN)




    =>Mậu Dần 16 - 76 => Bát tự 17 - 77
    =>Kỷ Tỵ 25 - 85 => Bát tự 26 - 86
    =>Bính Thân 58 => Bát Tự 59
    =>Tân Hợi 43 => Bát Tự 44
    =>Giáp Dần 40 - 00 => Bát tự 41 -01


    TRỰC KHAI

    Thuộc Kim tinh, người thông minh, vui tánh, tự-ái cao, thường có bằng cấp hoặc địa vị trong xã hội.
    Tuy nhiên, Nữ giới dễ bị muộn phiền hơn.

    Cổ nhân có bài Phú như sau:

    Trực Khai sinh thuận, sống vàng mười,
    Học giỏi thông-minh luôn nói cười,
    Trai đỗ cao sang, Gái phận mỏng,
    Chồng ghen, Con khổ, kém vui tươi.




    CHỮ BÍNH
    (Bính Dần, Bính Tý, Bính Tuất, Bính Thân, Bính Ngọ, Bính Thìn)

    Nhân sinh Bính tự biến thành Tù,
    Lxo thiểu vô an hạn bất chu.
    Sở hữu ngoại nhân y hữu định,
    Thân cư quan quỉ bá niên trường.

    Chữ Bính số cũng quạnh hiu,
    Người sinh chữ ấy trọn đời âu lo.
    Tuổi nhỏ bịnh hoạn ốm đau,
    Lớn tuổi cô quạnh một mình thảm thương.
    Số này lập nghiệp tha phương,
    Có chí tu niệm kính tin Phật Trời.
    Nếu mà giữ dạ hiền lương,
    Tuổi già sẽ được lộc tài tự nhiên.
    Những người có chí thiện nhân,
    Có khi lao khổ, có ngày thảnh thơi.
     
    trucphuong, ralphael and khatcai like this.
  4. anhhoa22

    anhhoa22 Thần Tài Perennial member

    Bính Thân = Bệnh
    Đinh Dậu = Tử

    Bệnh => Bệnh
    Trường sinh => Tử

    Bính thân
    Bệnh cần tài
    Bệnh sinh thực

    => Canh thân - Canh Tý - Canh thìn
    = 34-94 / 54 - 14 / 14-74
    => Mậu Thân - Mậu Dần / Kỷ Tỵ - Kỷ Hợi
    = 46 -06 / 16-76 / 25-85 / 55 - 15


    Giờ Dậu bị bức tử vậy quan-tài

    Quý Dậu / Quý Tỵ / Quý Sửu
    21-81 / 01-61 / 41-01
    Tân Dậu - Tân Mão
    33 - 93 / 03-63
     
  5. anhhoa22

    anhhoa22 Thần Tài Perennial member

    :134: chà cái này lâu quá test lại ổn ta ...

    Canh Tý = 54
    Canh Ngọ = 24-84

    :132: ngày xưa oánh AB cái này nhiều quá oánh trào máu ... giờ chuyển sang canh lô xem sao .