좋은 아침입니다. CHUC CA NHA BUOI SANG TOT LANH! PHONG VAN XI VIEC CTY: 1.취직하고 싶으세요? Anh den xin viec ah? 2.회사에서 경비원을 선발하다고요? Nghe noi o day dang can tuyen bao ve phai khong? 3.맞아요.어서 오세요. Dung roi.moi anh vao tronh 4.이건 제 이력서입니다 Day la ho so xin viec cua toi 5.이런 일을 한 적이 있습니까? anh da tung lam viec nay chua? 6.아니오,한 적이 없어요 Da chua,toi chua tung lam 7.이건 이력서와 졸업장이지요? Day la ly lich va bang tot nghiep cua anh ah? 8.왜 저희 회사에서 일하고 싶어요? Ttai sao anh muon lam viec o cty toi? 9.이 회사와 함께 발전할 수 있다고 생각하기 때문입니다 Toi nghi rang toi co the phat huy duoc cung voi cong ty nay 10.직장경험이 있어요? Anh co kinh nghiep khong? 11.저는 신체 건강하고 책임감이 강한 사람입니다.맡겨주십시오 Ong yen tam toi la nguoi co suc khoe va trach nhiem trong cv 12.좋습니다.내일부터 시작해보세요 Tot thoi,ngay mai den lam thu nhe 13.대단히 감사합니다 That su cam on ong TINH HUONG 2: 14.어서 오세요.자기 소개를 해주세요 Moi ban vao day,hay gioi thieu ve minh 15.저는 Hoa 이고 25살입니다. 경제대학교를 졸업했습니다 Toi ten la Hoa nam nay toi 25 tuoi,toi tot nghiep Dai hoc kinh te 16.학교에서 무엇을 전공했어요? Ban da hoc chuyen nghanh gi o truong? 17.회사에서 1 년쯤 실습하고 학교에서 가르친 경험이 있습니다 Toi da duoc giang day rat nhieu o truong va duoc vao cty thuc tap 1 nam 18.좋습니다.할 수 있는 외국어가 있어요? Tot lam,con ve ngoai ngu thi sao? 19.영어 하고 한국어를 할 줄 압니다 Toi co the noi duoc tieng Anh va tieng Han 20.그럼 컴퓨터는 어떻습니까? Ban su dug thanh thao vi tinh chu? 21.네,좋습니다,컴퓨터할 수 있어요 Vang,toi lam tot,toi co the su dung vi tinh duoc 22.왜 현재의 직장을 그만두려고 하십니까? Tai sao anh nghi lam cty hien tai? 23.이 회사에서 저의 외국어능력을 최대한 발휘할 수 있다고 생각하기때문입니다 Boi vi toi co the phat huy duoc ngoai ngu o cty nay 24.직장경험이 있습니다. Toi co kinh nghiem lam viec. TU VUNG PHONG VAN: 1.직장 ㅡnoi lam viec 2.직장을 구하다ㅡtim viec 3.영업사원 ㅡnhan vien kinh doanh 4.찾고있다ㅡdang tim 5.비서ㅡthu ky 6.면접 ㅡphong van 7.신체 검사 ㅡkham suc khoe 8.이력서ㅡly lich 9.공무원 ㅡcong nhan vien chuc 10.졸업장 ㅡbang tot nghiep 11.반드시ㅡchac chan 12.서류ㅡho so 13.언제ㅡkhi nao 14.자기 소개ㅡtu gioi thieu ban than 15.어느 분야ㅡnghanh nao 16.전공 ㅡchuyen nghanh 17.학교 성적 ㅡdiem hoc 18.학점 평군 ㅡdiem quan binh 19.회사ㅡcong ty 20.선택하다ㅡchon lua 21.발전하다ㅡphat trien 22.발휘하다ㅡphat huy 23.현재ㅡhien tai 24.그만두다ㅡnghi viec 25.삼년간 ㅡthoi gian ba nam 26.아르바이트ㅡlam them 27.직업 ㅡnghe nghiep 28.한국어 능력 ㅡnang luc tieng han 29.직장 경험 ㅡkinh nghiem lam viec 30.판매 경험 ㅡkinh nghiem ban hang 31.경험이 없다ㅡkhong co kinh nghiem 32.장단 점 ㅡdiem manh va diem yeu 33.운전 면허증 ㅡbang lai xe 34.최종 결과ㅡket qua cuoi cung 35.최종 결정 ㅡquyet dinh cuoi cung 36.장점 ㅡdiem manh 37.특별한 기술 ㅡky thuat dac biet 38.외국어ㅡngoai ngu 39.기대하다ㅡmong doi 40.원하다ㅡmong doi 41.어느 부서ㅡbo phan nao 42.생산부ㅡbo phan san xuat 43.근무시간 ㅡthoi gian lam viec 44.통보하다ㅡthong bao 45.합격이 되다ㅡdau dat.(dau khi di thi) 46.연락을 드리다ㅡlien lac cho 47.신문에서ㅡtren bao 48.알게 되다ㅡbiet duoc 49.문제ㅡvan de 50.물론이다ㅡtat nhien 51.출근하다ㅡdi lam 52.퇴근하다ㅡtan viec.di lam ve 53.통역 ㅡthong dich 54.임무ㅡnhiem vu 55.사업일 ㅡcong viec 56.일하러가다ㅡdi lam 57.할일 ㅡviec lam 58.자료ㅡtu lieu 59.입사하다ㅡvao cty 60.공문 ㅡcong van 61.복사ㅡban sao.coppy 62.노동계약 ㅡhop dong lao dong 63.보건보험 ㅡbao hiem y te 64.사회보험 ㅡbao hiem xa hoi 65.수입출 ㅡxuat nhap khau 66.월급 ㅡluong thang 67.받다 ㅡnhan 68.봉급 ㅡluong 69.보수ㅡtien cong 70.제도ㅡche do 71.보상금 ㅡkhen thuong 72.기율 ㅡky luat 73.규칙 ㅡquy tac,noi quy 74.일을 그만두다ㅡnghi viec 75.면직하다ㅡsa thai 76.연차휴가ㅡnghi phep 77.휴일 ㅡngay nghi 78.허락을 구하다ㅡxin phep 79.병가ㅡnghi duong benh 80.연기하다ㅡgia han 81.청산하다ㅡthanh toan.tra 82.송금하다ㅡchuyen khoan 83.출장가다ㅡdi cong tac 84.세금 ㅡthue 85.영수증ㅡhoa don 86.포장지ㅡbao bi 87.운영하다ㅡdieu hanh 88.완성품 ㅡthanh pham 89.단계ㅡcong doan 90.부품 ㅡphu lieu 91.광고ㅡquang cao 92.야근ㅡ lam dem 야간 ca dem 93.잔업ㅡlam them 94.사장ㅡgiam doc 95.조퇴하다ㅡve som 96.근무일 ㅡngay lam viec 97.체결하다ㅡky ket 98.정시에ㅡdung gio 정시 thoi gian co dinh 제시간 thoi gian quy dinh 99.지각하다ㅡtre 100.작업복 ㅡdo bao ho lao dong 101.보상금 ㅡtien boi thuong 102.보너스 ㅡtien thuong 103.초과근무 수당 : lương làm thêm ngoai gio 104.야근 수당: lương làm đêm 105.특근 수당: lương làm cn 106.해고 : sa thải 107.해고를 당하다: bị sa thải 108.기본급여: lương căn bản 109.건강진단 : khám sức khoẻ 110.근로자 : nguoi lao dong 111.출퇴근 버스 : xe đưa rước 112.최저 봉급: lương tối thiểu
1: Dai Tu Nghi Van: 어느ㅡ nao? 어떤 것ㅡcai nao? 무슨 책 ㅡsach gi? 누구ㅡai? 무엇 ㅡcai gi? 어떤 ㅡnhu the nao? 얼마 ㅡbao nhieu? 쯤 ㅡkhoang?chung? 몇 ㅡmay? 왜 ㅡtai sao? 2: Pho tu bieu thi thoi gian: 언제ㅡbao gio 얼마 동안 ㅡtrong bao lau 갑자기ㅡbat ngo 영원히ㅡmai mai 마지막 ㅡcuoi cung 도ㅡcung 차차로 ㅡdan dan 언제든지ㅡbat cu luc nao 즉시ㅡlap tuc 가끔 ㅡthinh thoang 다시ㅡlai 항상ㅡluon luon 그 후에ㅡroi sau do 나중에 ㅡsau nay 후에 ㅡsau nay 잠정의 ㅡtam thoi 보통 ㅡthuong 자주ㅡthuong xuyen 끊임없이 ㅡthuong xuyen 다음 ㅡsau 전에ㅡtruoc 앞으로ㅡsau nay 방금 ㅡvua moi 꼭 ㅡchac chan 그때 바로 ㅡvua dung luc 제일.가장ㅡnhat 3: Pho tu chi muc do: 극히ㅡcuc ky 조금 ㅡchut 더 ㅡhon 제일 ㅡnhat 아주 ㅡrat 많이ㅡnhieu 너무ㅡqua 4: Pho tu tinh trang: 함께 ㅡcung nhau 대락 ㅡdai khai 반드시 ㅡchac chan 스스로ㅡ...tu ban than 아니오ㅡkhong 규칙적인 ㅡquy tac 찬성 ㅡtan thanh 물론 ㅡdi nhien 왜ㅡtai sao 상대적인 ㅡtuong doi 절대적인 ㅡtuyet doi. Nguyên tắc phát âm có Phụ âm cuối. Cái này tưởng chừng như đơn giản Trong tiếng Hàn , phụ âm cuối cùng (phụ âm dưới cùng) được gọi là phụ âm đáy (받침). Có 2 dạng phụ âm đáy : phụ âm đáy đơn và kép cùng loại , phụ âm đáy kép khác loại. Cách đọc phụ âm đáy : - Từ có phụ âm đáy là : ㄱ,ㄲ,ㅋ - đọc là K/C : 박,밖,밬 - PAK - Từ có phụ âm đáy là : ㄴ - đọc là N : 한 -HAN - Từ có phụ âm đáy là : ㄷ,ㅅ,ㅈ,ㅊ,ㅌ,ㅎ,ㅆ đọc là T : 낟,낫,낮,낯,낱,낳,났 - NAT - Từ có phụ âm đáy là : ㄹ - đọc là L : 말 - MAL - Từ có phụ âm đáy là : ㅁ - đọc là M : 감 - KAM - Từ có phụ âm đáy là : ㅂ,ㅍ - đọc là P : 입,잎 - IP - Từ có phụ âm đáy là : ㅇ - đọc là NG : 강 - KANG Loại phụ âm đáy gồm 2 phụ âm khác nhau như : ㄳ,ㄵ,ㄶ,ㄺ,ㄼ,ㄾ,ㅄ,ㄻ,ㄿ thì đọc phụ âm nào xếp trước trong bảng hệ thống thứ tự các phụ âm (bài 2) trừ ㄻ và ㄿ. Danh Từ cơ bản Công ty --->회사---> huê-xa Nhà --->집 --->chíp Đường phố --->도로 --->tô-rô Ga xe điện --->전철역 --->chơn-shơ-liớc Xe ô tô --->자동차--->cha-tông-sha Máy bay --->비행기 --->bi-heng-ci Nhà trường--->학교 --->hắc-ciô Học sinh --->학생 --->hắc-xeng Sinh viên --->대학생 --->te-hắc-xeng Thầy giáo/ cô giáo --->선생님 --->xơn-xeng-nim Chợ --->시장 --->xi-chang Hoa quả --->과일 --->coa-il Rượu --->소주---> xô-chu Bia --->맥주 --->méc-chu Tiệm ăn --->식당 --->xíc-tang Tủ lạnh --->냉장고---> neng-chang-cô Tivi --->텔레비전 --->thê-lê-bi-chơn Máy tính --->컴퓨터 --->khơm-piu-thơ Cái bàn --->상 --->xang Ghế --->의자 --->ưi-cha Quạt --->선풍기 --->xơn-pung-ci Đồng hồ --->시계 --->xi-ciê Dòng sông---> 강 --->cang Núi---> 산 --->xan Đất --->땅 --->tang Bầu trời --->하늘 --->ha-nưl Biển --->바다 --->ba-tà Mặt trời --->태양 --->the-iang Trăng --->달 --->tal Gió --->바람---> ba-ram Mưa --->비 --->bi Rạp hát --->극장 --->cức-chang Phim --->영화---> iơng-hoa Vé --->표 --->piô Công viên--->공원 --->công-uôn Vườn thú --->동물원 --->tông-mu-ruôn Bóng đá --->축구 s--->húc-cu Sân vận động---> 운동장 --->un-tông-chang Sân bay --->공항 --->công-hang Đồ vật --->물건---> mul-cơn Các câu chúc tết trong tiếng Hàn 1, 새해 복 많이 받으세요! ( Chúc tất cả mọi người) 2, 새해 더욱 몸건강하시고 만사형통 하세요. Chúc ông bà mạnh khỏe, mọi sự tốt lành! – Với ông bà trên 80>90 tuổi. 3, 새해 부자되세요.( Chúc bạn bè – trừ học sinh) 4, 만수무강 하세요. Chúc ông bà vạn thọ vô cương, sống lâu trăm tuổi - Với ông bà trên 80>90 tuổi. 5, 새해 모든 일을 잘 되시기 바랍니다. ( Chúc tất cả mọi người) 6, 새해 돈을 많이 버세요. ( Chúc tất cả mọi người: bạn bè, người thân) 7, 새해 대박나세요. (Chúc tất cả mọi người: bạn bè, đồng nghiệp ...) 8, 새해 열심히 공부해요. ( Chúc học sinh) 9.가정에 행복과 평안이 가득한 2014년 보내시기 바랍니다. (Chúc gia đình năm mới 2014 bình an và hạnh phúc) - Từ có phụ âm đáy là : ㄳ - đọc là K/C : 삯 = 삭 - SAK hoặc SAC - Từ có phụ âm đáy là : ㄵ - đọc là N : 앉 = 안 - AN. - Từ có phụ âm đáy là : ㄶ - đọc là N : 많 = 만 - MAN. - Từ có phụ âm đáy là : ㄺ - đọc là K : 닭 = 닥 - TAK. - Từ có phụ âm đáy là : ㄼ - đọc là L : 갋 = 갈 - KAL. - Từ có phụ âm đáy là : ㄾ - đọc là L : 핥 = 할 - HAL. - Từ có phụ âm đáy là : ㅄ - đọc là P : 값 = 갑 - KAP. - Từ có phụ âm đáy là : ㄻ - đọc là M : 젊 = 점 - JƠM. - Từ có phụ âm đáy là : ㄿ - đọc là P : 읊 = 읍 - ƯP. CHÚ Ý : - Trên đây là cách đọc những từ đơn , còn khi đọc từ ghép hoặc trong cả câu thì phải áp dụng quy tắc biến âm và luyến âm (sẽ được trình bày ở bài sau).
1. CÁC CÂU CHÚC: 2. 새해 복 많이 받으십시오 Chúc năm mới được nhiều phúc lành 3. 새해에 늘 건강하시고 소원 성취하시기를 바랍니다 chúc năm mới sức khoẻ và thành đạt mọi ước nguyện 4. 새해에 부자 되세요 Chúc năm mới phát tài 5. 새해에 모든 사업에 성공하십시오 chúc năm mới thành công trong mọi công việc 6. 새해 복 많이 받으십시오 Chúc năm mới được nhiều phúc lành 7. 새해에 늘 건강하시고 소원 성취하시기를 바랍니다 chúc năm mới sức khoẻ và thành đạt mọi ước nguyện 8. 건강하고 공부 잘 하시기를 바랍니다 chúc mạnh giỏi và học giỏi 9. 돈 많이 벌고 번창하세요 làm ăn phát tài kiếm được nhiều tiền 10.Chúc bạn thành công. 성공을 빕니다! 11.Tôi chúc bạn thành công tất cả. 모든 것 성공하시기를 빕니다. 12. Chúc anh hạnh phúc. 행복을 빕니다! 13. Tôi chúc anh mọi điều hạnh phúc. 행복하시기를 바랍니다. 14. Chúc may mắn! 행운을 빌겠습니다! 15.Chúc trường thọ ! 오래사세요! 16. Chúc sống lâu và hạnh phúc! 장수하시고 행복하십시요! 17. Mong anh luôn được sức khỏe. 항상 건강하시기를 빕니다! 18. Cầu phúc cho anh ! 축복드립니다! 19. Chúc Phục sinh vui vẻ. 즐거운 부활절을 맞으세요! 20. Chúc ngày lễ Tạ Ơn vui vẻ. 즐거운 추수감사절을 맞으세요! 21. 당신이 항상 행복하길 기원 합니다. Cầu chúc cho bạn luôn hạnh phúc 2.XIN PHÉP LÀM… Tôi mở cửa sổ thì có phiền anh không ? 창문을 열어도 될까요? Tôi dời cái bàn này đi được chứ ? 이 테이블 옮겨도 괜찮습니까? Tôi hút thuốc có phiền anh không ? 담배를 피워도 괜찮겠어요? Tôi có thể dùng điện thoại của anh chứ ? 전화를 사용해도 되겠습니까? Tôi có thể sử dụng nhà vệ sinh của anh được không ? 화장실을 사용해도 될까요? Anh có phiền nếu tôi dùng viết của anh không ? 펜을 좀 써도 될까요? Chắc chắn. 좋습니다. 확실합니다. Tôi rất vui. 기꺼이 그러죠! Cứ như thế đi. 그러세요. Vâng, xin cứ làm đi. 네, 그러세요. Tôi sẽ làm những gì tôi có thể. 제가 할 수 있는 건 제가 하겠습니다. Vâng, tôi sẽ nghĩ đến điều ấy. 좋아요. 생각 좀 해 보겠어요. (2 ảnh)
GU PHAP SEOUL: (Tu 1-10) 1. 이것은 / 저것은/그것은 Danh từ – 입니까? Cái này/ cái kia/cái đó <Danh từ/có phải không? 1.이것은 시계입니까? Cái này là đồng hồ phải không? 2. 이것은 볼펜 입니까? Cái này là bút bi phải không? 3.그것은 공책입니까? Cái đó là quyển tập phải không? 4.그것은 연필입니까? Cái đó là bút chì phải không? 5.저것은 운동화입니까? Cái kia là giày thể thao phải không? 6. 누가 민수입니까? Ai là Minsu? 7. 집이 어디입니까? Nhà cậu ở đâu? 8.사과 얼마입니까? Táo giá bao nhiêu? 9.그 분이 선생님입니까? Anh ấy là giáo viên phải không? 10.이것이 무엇입니까? Cái này là cái gì vậy? 2. 네, Danh từ – 입니다. Vâng, đúng là/ là cái gì đó. 네, 구두입니다. Vâng, là đôi giày. 네, 책입니다. Vâng, là quyển sách 네, 공책입니다. Vâng, là quyển vở 네, 연필입니다. Vâng, là cái bút chì. 네, 운동화입니다. Vâng, là giày thể thao. 저는 베트남사람입니다. Tôi là người Việt Nam. 여기는 호치민시입니다. Đây là thành phố Hồ Chí Minh. 그 분들이 외국인입니다. Họ là những người nước ngoài. 오늘은 화요일입니다. Hôm nay là thứ ba. 3. 아니오, Danh từ 이/가 아닙니다. Không, không phải là cái gì đó - 아니오, 시계가 아닙니다. - Không, không phải là đồng hồ. - 아니오, 운동화가 아닙니다. - Không, không phải là giày thể thao. - 아니오, 책이 아닙니다. - Không, không phải là quyển sách. - 아니오, 문이 아닙?니다. - Không, không phải là cánh cửa. -아니오, 공책이 아닙?니다. -Không, đây là quyển vở -이 사람은 미국 사람이 아니에요 Người này không phải là người Mỹ. -지금은 쉬는 시간이 아닙니다 Bây giờ không phải thời gian nghỉ ngơi. -여기는 주차장이 아니라 길이에요 Đây không phải là bãi đậu xe mà là con đường. -저것은 비싼 물건이 아닙니다 Cái đó không phải là đồ đắt tiền -저는 학생이 아닙니다.선생님입니다 -Tôi không phải là học sinh , là giáo viên -저는 아이가 아닙니다. 어른입니다. -Tôi không phải là đứa trẻ , tôi là người trưởng thành -그분은 한국 사람이 아닙니다. 외국 사람입니다. -Ông ấy không phải là người Hàn Quốc , là người ngoại quốc -이것은 카메라가 아닙니다. 휴대폰입니다. -Cái này không phải là camera , là điện thoại di động 4. Danh từ 1 은/는 Danh từ 2– 입니다: Cái gì đó là cái gì đó/như thế nào đó Ai đó là ai đó/như thế nào đó 저는 김영숙입니다. Tôi là Kim Yong Suk. 저는 한국 사람입니다. Tôi là người Hàn Quốc. 윌슨은 영국 사람입니다. Wilson là người Anh. 그 사람은 회사원입니다. Người ấy là nhân viên công ty 다나까는 학생입니다. Tanaka là học sinh 5. 제 Danh từ : Cái gì đó là của tôi chỉ sở hữu cách. 제 이름은 김영숙입니다. Tên của tôi là Kim Young Suk. 이것은 제 책입니다. Cái này là sách của tôi. 그것은 제 운동화가 아닙니다. Cái đó không phải là giày thể thao của tôi. 이 아이는 제 딸입니다 Đứa bé này là con gái tôi 여기가 우리 집입니다. Đây là nhà tôi 6. Danh từ 1 은/는 Danh từ 2 을/를 Động từ – ㅂ/습니다: Ai đó làm cái gì đó: 저는 한국어를 공부합니다. Tôi học tiếng Hàn. 윌슨은 일본어를 공부합니다. Willson học tiếng Nhật. 윌슨은 밥을 먹습니다. Willson ăn cơm. 그는 영화를 봅니다. Anh ta xem phim 그 남자는 역사책을 공부합니다. Người đàn ông ấy học sách lịch sử 그 사람은 잠을 잡니다. Anh ta ngủ 윌슨은 밥을 먹습니다. Willson ăn cơm. 나는 한국어 책을 읽습니다. Tôi đọc sách tiếng Hàn 윌슨 씨는 담배를 피웠습니다 Willson đã hút thuốc lá 영숙 씨는 한국 영화를 보았습니다 Yongsuk đã xem phim Hàn Quốc 우리는 커피를 마셨습니다. Chúng tôi đã uống cà phê 7. 여기는 Danh từ – 입니다: Ơ đây là/ đây là … 여기는 서울대학교입니다. Ơ đây là trường đại học Seoul. 여기는 한국입니다. Ơ đây là Hàn Quốc. 여기는 서울입니다. Ơ đây là Seoul. 여기는 회사입니다. Đây là công ty 여기는 식당입니다. Đây là nhà hàng 9: 여기는 Danh từ – 입니까? Ở đây là chỗ/ nơi nào đó phải không? 여기는 서울입니까? Ơ đây là Seoul phải không? 네, 여기는 서울입니다. Vâng, ở đây là Seoul. 여기는 서울대학교입니까? Ở đây là trường đại học Seoul phải không? 네, 서울대학교입니다. Vâng, là trường đại học Seoul. 여기는 사진관입니까? Đây là tiệm chụp ảnh phải không? 여기는 한국 식당입니까? Đây là nhà hàng Hàn Quốc phải không? 여기는 버스 정류장입니까? Đây là bến xe buýt phải không? 10. 여기는 어디입니까? Ơ đây là ở đâu? 여기는 어디입니까? Ở đây là ở đâu? 여기는 서울대학교입니다. Ơ đây là trường đại học Seoul. 여기는 어디입니까? Ơ đây là ở đâu? 교실입니다. Là giảng đường. 여기는 어디입니까? Đây là đâu 여기는 회사입니다 Đây là công ty 여기는 어디입니까? Đây là đâu? 여기는 도서관입니다. Đây là thư viện 여기는 어디입니까? Đây là đâu? 여기는 옷 가게입니다. Đây là cửa hàng áo quần. Các từ ngữ sử dụng trên lớp học: ( đã chỉnh sữa hoàn chỉnh 77 câu thông dụng) 1.먼저 제 이름을 소개 할까요 ?(먼저 제 이름을 소개하겠습니다) Tôi xin được giới thiệu tên trước nha? 2.시작합니다 . Bắt đầu. 3.떠들지 마세요 ! Làm ơn giữ trật tự(Yên lặng). 4.책 펴세요 Hãy mở sách ra 5. 책을 보세요 Hãy xem sách. □ 6.책을 덮으세요. Hãy đóng sách lại. 7. 읽으세요.(읽어 보세요) Hãy đọc. 8.여기를 보세요. Hãy nhìn đây. 9.잘 들으세요. Hãy nghe kỹ. 10.따라하세요. Hãy đọc theo. 11.대답하세요. Hãy trả lời. 12.소리를 듣고 따라 읽으세요.Nghe và nhắc lại 13.김준 씨부터 읽어 보세요. Bắt đầu từ KimJun đọc thử xem. 14.대답해 보세요 . Trả lời(Câu hỏi) 15.쓰세요.( 적어 주세요hoặc 써 보세요) Hãy viết. 16.알겠습니까? Hiểu không? 17. 네, 알겠습니다. Vâng, tôi hiểu. 18.아니오(아뇨), 모르겠습니다. Không, tôi không hiểu. 19.아직이해가안됩니다 . Tôi vẫn chưa hiểu. 20.생각이 안납니다 .(잊이 버렸는데요) Tôi không nhớ 21.질문 있습니까? Có câu hỏi không? 22.네(예), 질문 있습니다.(Hoặc네,있는 데요) Vâng, tôi có câu hỏi. 23.아니오(아뇨), 없습니다. Không, không có ạ. 24. 선생님! 질문이 있습니다. Thầy ơi, em có câu hỏi. 25.이것은 숙제입니다. Đây là bài tập. 26.천천히 말(말씀) 해 주세요 . Làm ơn nói chậm hơn một chút. 27.알아들을 수 있게끔 말씀해 주세요 . Xin nói chậm để tôi có thể hiểu . 28.생각이 안납니다 .(잊이 버렸는 데요) Tôi không nhớ. 29.같이 한번 의논해 볼까요? Chúng ta cùng thảo luận một lần chứ? 30. 1과를 읽고 대답하세요. Đọc bài số1 trả lời câu hỏi. 31. 친구들에게 물어 보세요. Đặt câu hỏi với các bạn khác 32.”Test” 한국어로 뭐입니까? “Test” trong tiếng Hàn nói thế nào? 33.시험” 이라고 합니까? Bạn nói kiểm tra a? 34. 시험은 언제 보납니까? Khi nào thi? 35.한국말로 말씀하세요. Hãy nói bằng tiếng Hàn. 36.다시 한번 말해주세요? Làm ơn hãy nói lại một lần nữa. 37.맞습니다 .(맞죠) chính xác đấy. 38.틀렸는 데요. Nó không đúng rồi. 39.선생님 ,질문 있습니다 .Thầy ơi em có một câu hỏi. 40.이것은 숙제입니다 . Đây là bài tập. 41.디시 한번 해보세요 . Hãy xem lại đi. 42.이것이 무엇입니까? Đây là cái gì? 43.저것은 컴퓨터 입니까? Kia là máy tính phải không? 44.그것은 베트남 교과서 입니까? Đó là sách giáo khoa tiếng Việt phải không? 45오늘은 이만하겠습니다.Hôm nay chúng ta dừng lại tại đây. 46.전화번호가 몇 번입니까? Số điện thoại là số mấy? 47. 095-330-9857(공구오-삼삼공-구팔오칠)번입니다. 095-330-9857 48.오늘이 몇월 며칠입니까? Hôm nay là ngày mấy tháng mấy? 49. 4(사)월 2(이)일입니다. Ngày 2 tháng 4. 50.지금이 몇 시입니까? Bây giờ là mấy giờ? 51. 9(아홉)시 30(삼십)분입니다. 9 giờ 30 phút. 52.공부 시간에 자면 안됩니다 . Trong giờ học không được ngủ . 53나는 한국어를 읽지 못합니다. Tôi không đọc được chữ Hàn. 54.한국어책이 없으면 어떻게 공부합니까? Nếu không có sách tiếng Hàn làm sao mà học được? 55.교실에 아무도 없습니다.Không có ai trong lớp 56.어제 숙제를 아직 하지 않았습니다 . Tôi vẫn chưa làm bài tập hôm qua . 57.한국어를 배우기를 포기하지 마세요. Đừng bỏ học tiếng Hàn nha. 58.이게 내것이 아닙니다 . Cái này không phải là của tôi. 59.이문장을 벌써 배우지 않았습니까? Chẳng phải cái này học rồi sao? 60.제가 지난번에 알려 드리지 않았습니까? Chẳng phải lần trước cho tôi biết rồi sao? 61.내가 혼자 숙제를 할 수 있을까요? Tôi có thể làm bài tập một mình chứ? 62.한국말을 공부하고있습니다 ! Tôi đang học tiếng Hàn 63.어떻게 하면 외국어를 빨리 배울 수 있습니까? Làm thế nào để học tiếng nước ngoài nhanh nhỉ? 64.한국어 배우기가 어려운가 봐요 . Học tiếng Hàn chắc khó lắm. 65.무슨 말인지 잘 모르겠습니다. anh nói gì tôi không biết. 66.넌 졸업 후에 뭘 하겠습니까? Tốt nghiệp xong bạn sẽ làm gì? 67.기억력도 좋습니다,제 이름을 기억하시네요 Bạn có trí nhớ tốt thật đấy còn nhớ cả tên mình nữa à. 68.할 말이 있거든 해보시지요 . Có điều gì muốn nói thì hãy nói đi chứ. 69.가방을 들고 밖으로 나 갔습니다. Mang cặp sách rồi đi ra ngoài. 70.제가 책을 읽는데 좀 조용히 해주세요. Tôi đang đọc sách làm ơn giữ trật tự cho. 71.한국말을 공부해 보니까 재미 있습니까? Bạn có thấy học tiếng Hàn thú vị không? 72.늦지 마세요. Đừng đến muộn 73.한번 시작해 보세요 . Bạn hãy thử một lần đi. 74.한번 해 볼께요 . Tôi sẽ thử. 75.저책이 좋겠습니다. Quyển sách kia rất hay. 76.다음 주에 다시 의논합시다. Tuần sau ta bàn tiếp 77. 몇 학번입니까?몇 학년입니까? Bạn là sinh viên năm mấy
[TỪ VỰNG] Chủ đề: TÍNH CÁCH CON NGƯỜI 1. 겸손하다: khiêm tốn 2. 까다롭다: khó tính, cầu kì, rắc rối 3. 꼼꼼하다: thận trọng , cẩn thận 4. 단순하다: giản dị, không cầu kì, mộc mạc, đơn sơ 5. 다혈질이다: tính dễ nổi nóng, vội vàng. 6. 변덕스럽다: tính dễ thay đổi 7. 보수적이다: bảo thủ 8. 시원시원하다: dễ chịu, thoải mái. 9. 싫증을 잘 내다: dễ chán 10. 예술 감각이 있다: có cảm thụ tốt về nghệ thuật 11. 융통성이 있다: tính linh động 12. 이기적이다: ích kỷ, lúc nào cũng nghĩ lợi cho bản thân mình 13. 이성적이다: tính lí trí 14. 감성적이다: dễ xúc động, đa cảm, nhạy cảm 15. 직선적이다: tính thẳng thắng rõ ràng 16. 차분하다: trầm tĩnh, điềm tĩnh 17. 털털하다: dễ dãi 18. 부드럽다: dịu dàng 19. 구두쇠이다: ích kỉ, keo kiệt 20. 친절하다: nhiệt tình, tốt bụng 21. 온화하다: ôn hòa 22. 마음이 따뜻하다: tốt bụng, có tấm lòng ấm áp (ngoài ra còn có 마음씨 좋다, 마음씨 곱다, 마음씨 착하 다) 23. 질투심이 많다: hay ghen tị 24. 현명하다: thông minh, sáng suốt 25. 착하다: hiền lành 26. 내성적: nội tâm, khép kín 27. 외향적: hướng ngoại, cởi mở 28. 긍정적: theo khuynh hướng tích cực 29. 부정적: theo khuynh hướng tiêu cực 30. 적극적: tích cực 31. 소극적: tiêu cực 32. 부끄럽다: ngại ngùng, thẹn thùng 33. 창피하다: xấu hổ 34. 용맹하다: dũng mãnh 35. 용감하다: dũng cảm 36. 부럽다: ganh tị 37. 효도하다: hiếu thảo 38. 불효하다: bất hiếu 39. 얌전하다: nhã nhặn, lịch thiệp 40. 똑똑하다: thông minh 41. 총명하다: thông minh, lanh lợi 42. 어리석다: đần độn, ngớ ngẩn (우둔하다, 무디다) 43. 나쁘다: xấu (tính) 44. 악하다: độc ác 45. 흉악하다: hung ác 46. 선하다: lương thiện 47. 지혜롭다: khôn khéo 48. 슬기롭다: thông minh, nhanh trí, khôn khéo 49. 따뜻하다: ấm áp 50. 차갑다: lạnh lùng 51. 예민하다: nhạy cảm 52. 폭력적이다: tính bạo lực 53. 고집이 세다: bướng bỉnh, cố chấp 54. 자상하다: chu đáo 55. 무뚝뚝하다: cứng nhắc, khô khan 56. 두려움이 많다: nhiều nỗi lo sợ hãi 57. 걱정이 있다: có nỗi lo 58. 고민이 많다: nhiều băn khoăn 59. 망설이다: chần chừ, lưỡng lự thiếu quyết đoán 60. 우유부단하다: do dự, thiếu quyết đoán, ba phải 61. 엄하다,엄격하다: nghiêm khắc 62. 욕심이 많다: tham lam 63. 인내심 강하다: tính nhẫn nại, chịu đựng 64. 거만하다: tự đắc, kiêu ngạo 65. 부지런하다: chịu khó, chăm chỉ 66. 낭만적이다: tính lãng mạn 67: 낙천적이다: tính lạc quan 68. 개방적이다: cởi mở 69. 유머가 있다: có khiếu hài hước 70. 활발하다: hoạt bát, nhanh nhẹn, tháo vát
[TỪ VỰNG] Chủ đề: 요리에 관련된 단어 TỪ VỰNG VỀ NẤU NƯỚNG 1. 요리하다: nấu nướng 2. 휘젓다: khuấy, quậy, đảo 3. 흔들다: lắc 4. 가열하다: đun nóng 5. 갈다: xay, nghiền 6. 저어주다: khuấy, quậy 7. 준비하다: chuẩn bị 8. 짜내다: vắt, ép 9. 쪼개다: chẻ, tước 10. 찌다: chưng, hấp 11. 찧다, 빻다: đập giập 12. 채워 넣다: nhồi, dồn 13. 튀기다: chiên ,rán, áp chảo 14. 해동하다: rã đông 15. 양념하다: nêm, bỏ gia vị 16. 굽다: nướng 17. 긁어 내다: cạo, nạo 18. 깍둑썰기: xắt nhỏ,thái hạt lựu 19. 깨끗이 씻다: rửa kỹ, rửa sạch 20. 벗기다: bóc, lột 21. 껍질을 벗기다: lột vỏ 22. 꼬챙이를 꿰다: xiên, ghim 23. 끊이다: nấu, luộc, nấu sôi 24. 넣다: bỏ vào, cho vào 25. 눌러 짜내다: ép, ấn, nhấn 26. 담그다: nhúng ướt, ngâm 27. 데치다: nhúng qua, trần qua 28. 뜨겁게 끓이다: hâm nóng 29. 말다: gói, quấn, cuốn 30. 맛을 보다: nếm, thử vị 31. 반으로 자르다: cắt hai, cắt hai, thái nửa 32. 볶다: xào 33. 불 위에서 내린다: nhấc xuống (khỏi bếp) 34. 빻다: tán, nghiền nát, giã nhỏ 35. 뼈를 발라내다: rút xương 36. 살짝 데치다: nhúng, chấm 37. 섞다: trộn, đảo, quấy 38. 맛을 낸다: nêm vị 39. 뿌리다: rắc 40. 쌀을 씻다: vo gạo 41. 압력솥으로 요리하다: nấu bằng nồi áp suất 42. 얇게 썰다: xắt lát 43. 양념장에 재워 두다: ướp ,tẩm gia vị 44. 자르다: cắt, thái, chẻ,xắt 45. 잘게 다진다: bằm nhỏ, băm nhỏ 46. 잘게 썰다: băm, chặt, 47. 잘게 조각으로 찢다: xắt vụn, thái chỉ, xé sợi 48. 잡아당기다: lược, lọc 49. 장식하다: trình bày, trang trí 50. 정사각형으로 칼질하다: thái vuông, xắt vuông [TỪ VỰNG] Chủ đề: ĐỘNG TỪ 1. 가다: Đi 2. 오다: Đến 3. 먹다: Ăn 4. 마시다: Uống 5. 공부하다: Học 6. 일하다: Làm việc 7. 만나다: Gặp gỡ 8. 듣다: Nghe 9. 말하다: Nói 10. 읽다: Đọc 11. 쓰다: Viết 12. 사다: Mua 13. 팔다: Bán 14. 웃다: Cười 15. 울다: Khóc 16. 사랑하다: Yêu 17. 좋아하다: Thích 18. 싫어하다: Ghét 19. 이해하다: Hiểu 20. 알다: Biết 21. 모르다: Không biết 22. 가르치다: Dạy dỗ, chỉ bảo 23. 쉬다: Nghỉ ngơi 24. 세탁하다: Giặt giũ 25. 집을 닦다: Lau nhà 26. 세수하다: Rửa tay/mặt 27. 산책하다: Đi dạo 28. 쇼핑하다: Đi mua sắm 29. 전화하다: Gọi điện 30. 보다: Xem, nhìn, gặp... 31. 운전하다: Lái xe 32. 사진을 찍다: Chụp ảnh 33. 생각하다: Suy nghĩ 34. 기다리다: Đợi 35. 찾다: Tìm 36. 기대다: Dựa vào 37. 잡다: Nắm, cầm 38. 옮기다: Chuyển 39. 떨어지다: Rơi 40. 내려놓다: Bỏ xuống 41. 열다: Mở 42. 닫다: Đóng 43. 채우다: Lấp đầy, điền đầy 44. 비우다: Bỏ trống 45. 던지다: Ném 46. 깨뜨리다: Đánh vỡ 47. 따르다: Theo 48. 도망가다: Bỏ trốn 49. 숨기다: Giấu 50. 주다: Cho 51. 드리다: Biếu, tặng 52. 벗다: Cởi đồ 53. 입다: Mặc đồ 54. 갈아입다: Thay đồ 55. 자다: Ngủ 56. 부르다: Hát 57. 요리하다: Nấu nướng 58. 샤워하다: Tắm 59. 그리다: Vẽ 60. 놀다: Chơi 61. 인사하다: Chào 62. 묻다: Hỏi 63. 대답하다: Trả lời 64. 이야기하다: Nói chuyện 65. 운동하다: Tập thể dục 66. 외우다: Ghi nhớ 67. 식사하다: Dùng bữa 68. 담배를 피우다: Hút thuốc lá 69. 때리다: Đánh, đập 70. 대하다: Đối xử 71. 욕하다: Chửi mắng 72. 책망하다: Trách móc 73. 싸우다: Cãi nhau 74. 비평하다: Phê bình 75. 잡담하다: Tán dóc 76. 생활하다: Sống, sinh hoạt 77. 죽다: Chết 78. 살다: Sống 79. 서다: Đứng 80. 앉다: Ngồi 81. 하다: Làm 82. 씻다: Rửa 83. 빨래하다: Giặt giũ 84. 청소하다: Dọn dẹp 85. 놓다: Đặt, để 86. 바꾸다: Đổi, chuyển 87. 날다: Bay 88. 훔치다: Ăn trộm 89. 속이다: Lừa gạt 90. 내리다: Xuống 91. 오르다: Lên 92. 가져오다: Mang đến 93. 가져가다: Mang đi 94. 보내다: Gửi 95. 빌다: Mong muốn, cầu xin 96. 버리다: Bỏ, vứt 97. 잊다: Quên 98. 잊어버리다: Quên mất 99. 잃어버리다: Mất, làm mất đồ 100. 일어나다: Thức dậy 101. 계산하다: Đếm, tính toán, tính tiền 102. 준비하다: Chuẩn bị 103. 시작하다: Bắt đầu 104. 끝나다: Kết thúc 105. 회의하다: Họp 106. 희망하다: Hy vọng 107. 돌아오다: Trở về 108. 돌아가다: Đi về 109. 뛰다: Chạy 110. 타다: Đi, cưỡi... 111. 부탁하다: Nhờ, phó thác Tu vung sinh hoat hang ngay: 일상생활 ㅡsinh hoat hang ngay 아프다ㅡdau om 건강하다ㅡkhoe manh 건배ㅡcan ly 기숙사ㅡky tuc xa 방 ㅡphong 휴게실 ㅡphong nghi 목욕실 ㅡnha tam 화장실 ㅡnha ve sinh 탈의실 ㅡphong thay do 주방 ㅡnha bep 문 ㅡcua 창문 ㅡcua so 복도 ㅡhanh lang 계단 ㅡcau thang 상 ㅡban an 의자 ㅡghe 옷장 ㅡtu quan ao 이불 ㅡchan 베개 ㅡgoi 담요ㅡnem 모기장 ㅡcai man 선풍기ㅡquat 다리미 ㅡban ui 난로 ㅡlo suoi 냉장고 ㅡtu lanh 세탁기 ㅡmay giat 전기밥솥 ㅡnoi com dien 전등 ㅡbong den 형광등 ㅡbong den neon 바닥 ㅡnen nha 난방 ㅡsuoi nen 전자제품 ㅡdo dien tu 개인용품 ㅡdo dung ca nhan 가구ㅡdo go 가스레인지 ㅡbep ga 가스 ㅡga 전기 ㅡdien 기름 ㅡdau an 온수 ㅡnuoc nong 냉수ㅡnuoc lanh 청소하다 ㅡdon dep 대청소하다ㅡtong ve sinh 쓰레기ㅡrac 쓰레기통 ㅡthung rac 빗자루ㅡcay choi 기숙사규칙 ㅡnoi quy ky tuc xa 외박하다ㅡngu ben ngoai 외출하다ㅡdi ra ngoai 도망가다ㅡbo tron 도둑맞다ㅡmat trom 공동의식 ㅡy thuc chung 단체 생활 ㅡsinh hoat tap the
ó bao h bạn gặp gỡ một ai đó lần đầu tiên, nhưng nhìn mặt rất khó đoán tuổi, và bạn đang băn khoăn ko biết nên gọi người đó ntn. Gọi là anh thì hơi già, nhưng gọi là chú, bác thì hơi trẻ. Có những người gặp gỡ or nghe qua điện thoại, còn chả biết là con gái hay con trai nữa, hic. Mình cũng rơi vào trường hợp khi nghe điện thoại mà ko biết người đang nói chuyện với mình là nam hay là nữ, lúc đó cực kỳ khó xử. Lúc đó ước gì Tiếng Việt giống như tiếng Anh thì tốt biết mấy. Em bé mới sinh cũng gọi là “you”, mà các ông, các bà 70,80 tuổi cũng là “you”. Như vậy bạn chả bao h rơi vào hoàn cảnh khó xử khi muốn xưng hô cả=)) Quay trở lại với tiếng Hàn, có 1 từ cực kỳ “an toàn” khi bạn muốn gọi ai đó mà lần đầu gặp gỡ. Đó là cụm từ “여기요; 저기요”: tạm dịch là “anh gì ơi, cô gì ơi, bác gì ơi…” tùy vào hoàn cảnh. Trong các phụ đề phim Hàn bằng tiếng anh, họ thường dịch là Excuse me. Điều này cũng dễ hiểu vì khi bạn dùng cách gọi này, có nghĩa là khi bạn muốn lôi kéo sự chú ý vào lời nói mà bạn chuẩn bị nói đến. Khi bạn vào 식당, ngoài cách gọi 아줌마, 아주머니, 아가씨, 아저씨, 이모, bạn hoàn toàn có thể dùng여기요; 저기요. Cách gọi này đôi khi lại trở thành cách xưng hô tế nhị vì phụ nữ đôi khi ko thích “bị” gọi là아줌마, 아주머니 vì sẽ khiến họ có cảm giác bị già nua. Thế còn chủ shop sẽ gọi bạn (khách hàng) là gì? Các bạn cùng trả lời ở dưới nhé! Khi hẹn bạn bè ở quán nước, bạn đã đến đó trước và ngồi đợi. Khi bạn của bạn đến, bạn có thể nói “친구야, 여기예요”: Bạn à, tớ ở đây này… Với các em nhỏ, một biểu hiện khác được dùng, đó là꼬마야, Tiếng gọi trẻ em một cách dễ thương, “bé ơi”, “cháu à” 꼬마야, 이름이 뭐니?: cháu à, cháu tên là gì? 얘들아thường được giáo viên sử dụng gọi học sinh tiểu học, trung học, or thỉnh thoảng gọi sinh viên đại học.(or gọi là 학생) or người lớn gọi người nhỏ hơn, đôi khi là cách gọi trêu đùa giữa những người bạn với nhau– Các bạn tín đồ phim Hàn School 2013 có Jang Nara đóng, sẽ bắt gặp được nhiều cảnh có cách xưng hô này. Trong phụ đề họ thường dịch: 애들아 / 얘들아 => "Boys", "Kids","Children", "You Guys", "You All", Everybody","Hey kids", "Girls", Hey guys", "You Kids"...
Nếu như trong tiếng Anh gọi ngày hnay là TGIF,’ viết tắt của cụm “Thank God It’s Friday” (tạm dịch cảm ơn Chúa, hnay là thứ 6). Trong cụm biểu hiện này chứa đựng niềm vui khi hnay là th6; nghĩa là kết thúc 1tuần làm việc vất vả và ngày mai ko phải đi làm. Trong tiếng Hàn cũng vậy, ng Hàn biểu hiện sự vui mừng bằng cụm từ불금 (=불타는 금요일). Vì phần lớn các cty ở HQ đều đc nghỉ thứ 7 nên tối thứ 6 có thể vui chơi thoải mái, đi làm vài chén hay đi gặp gỡ bạn bè. Trong tiếng Việt mình hay nói trêu là “thứ 7 máu chảy về tim” Vì thông thường các cty ở Vn vẫn thường xuyên làm thứ 7 nên tối thứ 7 mọi người mới có nhiều thời gian. Tuy nhiên, câu nói này có thể đc chuyển linh hoạt thành “thứ 6 máu chảy về tim”, tùy vào ngày nghỉ của người nói, nói thứ 6 hay thứ 7 đều rất hợp vần với cụm từ này Nhân ngày máu chảy về tim này, mình mạn phép xin bàn luận về các con số ở HQ. Ở HQ, mô phỏng phát âm khi đọc sđt để có thể đoán đc dịch vụ. SĐT trung tâm đồ đạc thường kết thúc = 2424 (이사). Vì dễ dàng liên tưởng tới trung tâm chuyển đồ. SĐT kết thúc = 7575 phát âm gần giống với trị liệu 치료 nên rất hay đc dùng làm đuôi SĐT bệnh viện. Dịch vụ giao hàng = xe máy thường kết thúc =8282 (빨리), mặc dù 82 phát âm là âm bật hơi, còn빨리thì là âm căng. Nhân tiện, nói về số điện thoại, khi kết thúc cuộc nói chuyện trên điện thoại, mình thấy bản thân mình hoặc những người bạn xung quanh thường dùng từ “thế nhé”. Có thể nói đây là 1 từ nhanh gọn nhất để kết thúc mọi cuộc nói chuyện 1 cách tự nhiên. Trên điện ảnh Việt thì hay thấy nói “mình cúp máy nhé”(miền Nam), or “mình dập máy đây”, trong các lĩnh vực dịch vụ chăm sóc khách hàng, hay thấy nói “em chào anh/chị, cảm ơn anh chị”… Vậy trong tiếng Hàn, biểu hiện này cũng khá đa dạng. Thân quen suồng sã có thể nói 끊어(xuất phát từ끊다: dập máy, cúp máy), lịch sự trang trọng hơn thì 끊겠습니다/끊겠어요 or 안녕히 계세요. Còn 1 biểu hiện khá độc đáo nữa mà bắt nguồn từ lịch sử từ chiếc điện thoại của HQ. Đó là “들어가세요”để kết thúc cuộc nói chuyện điện thoại. Tra từ điển thì động từ này có nghĩa là đi vào. Quay lại thời kỳ khi đất nước Hq còn nghèo và chiếc điện thoại đương nhiên chỉ có nhà giàu mới có điều kiện sử dụng. Cả thôn mới chỉ có 1 chiếc điện thoại được mắc ở nhà trưởng thôn, và mỗi khi gia đình nào có ai đó liên lạc = điện thoại, thì khi có điện thoại, trưởng thôn sẽ thông báo và người đó sẽ chạy đến ngay nhà trưởng thôn để nghe điện thoại. Hiểu nôm na là khi muốn nhận cuộc gọi hoặc goi cho ai đó thì phải di chuyển đến nhà trưởng thôn (1 địa điểm khác) để thực hiện cuộc gọi nên biểu hiện들어가세요 qua quá trình thời gian đã trở thành câu cửa miệng để kết thúc cuộc nói chuyện điện thoại với ý nghĩa “anh/chị đi về cẩn thận nhé”. Tuy nhiên, đến thời @ thì mọi người dễ dàng sở hửu điện thoại, ifone, ipad rồi thì là điện thoại 2 sim 2 sóng các kiểu. Thậm chí 1 người có 2 điện thoai là chuyện bình thường. Vì thế cta chả phải di chuyển đâu để nhận điện thoại cả, cho nên biểu hiện들어가세요 đã ko còn đc sử dụng nhiều nữa, họa chăng có dùng chỉ còn sót lại từ các 할머니, 할아버지 Trong tiếng Hàn, số 18 phát âm gần giống câu chửi bậy nên các bạn đặc biệt chú ý nhé, đại loại là fuck or shit Nếu như trong tiếng Anh, để biểu thị câu I love you một cách tế nhị, các bạn có thể gửi tin nhắn cho 여친, 남친 = số 143. Sở dĩ số này tượng trưng cho câu I love you là dựa vào số lượng âm tiết (I = 1, love = 4, you =3). Trong tiếng Trung nếu nhớ ko nhầm là 152 (mình ko đc học tiếng Trung nên ko rõ) Vậy tiếng Hàn sẽ biểu thị bằng số nào, các bạn comment ở dưới nhé ^^ (tuy nhiên, cách nói con số này thời nay ko đc thịnh hành, chỉ là mốt từ thời xa xưa và h chả ai dùng đến nữa)
Khi nãy lướt face, mình thấy có 1 bạn nào đó post câu hỏi sự khác nhau giữa cặp tiểu từ (이/가) # (은/는), cơ mà h mình tìm lại để giả nhời nhưng ko tìm thấy chỗ nào nữa Thật ra bất cứ bạn nào khi bắt đầu học tiếng Hàn đều “hoang mang style” với câu hỏi này. Mình cũng thế, lúc đầu mới đi học, thắc mắc lắm. Sau một thời gian học mình bắt đầu thấy vấn đề này rõ ràng hơn một chút nên muốn chia sẻ với các bạn Trên mạng có rất nhiều bài giải thích về vấn đề này rồi, mình đều đã đọc. Hầu hết họ đều nói 이/가’ là tiểu từ chủ ngữ, còn‘은/는” có thể được dùng vào vị trí của chủ ngữ nhưng với vai trò là tiểu từ bổ trợ. Khá là lằng nhằng và mình thấy càng rối thêm. Sau một thời gian học tiếng Hàn, mình rút ra đơn giản như thế này cho các bạn dễ hiểu, ko hoang mang style nữa nhé=)) À trc khi đọc bài này các bạn nhớ đọc lại bài viết của mình về 제가 & 저는, 내가 & 나는 trước đó nhé vì có hơi liên quan tí xíu Ta có hai câu sau: 내가 최고다 (1) và 나는 최고다(2) Câu một sẽ dùng để trả lời cho câu hỏi ‘누가 최고냐?’ (ai tuyệt nhất?) còn câu (2) sẽ trả lời cho câu hỏi ‘나는 어떠냐? (tôi thế nào?) Vì khi hỏi ‘ai tuyệt nhất?’ nghĩa là thông tin quan trọng nhất trong câu này là ‘ai’ tức là ‘chủ ngữ’nên chúng ta cần dùng 이/가 để nhấn mạnh trực tiếp vào đó. Còn trong câu số hai, thông tin càn thiết và quan trọng nhất mà người nghe muốn nhận được là những thông tin phía sau chủ ngữ, vì thế, cần dùng ‘은/는’ để nhấn mạnh vào vế sau. Cụ thể, ta có thể rút ra một số trường hợp phân biệt cách dùng 이/가 hay 은/는 như sau: Thứ nhất, tiểu từ chủ ngữ ‘이/가’ được dùng sau chủ ngữ khi nó xuất hiện lần đầu tiên trong một đoạn thoại, một đoạn văn hoặc là một chủ đề mới trong một cuộc nói chuyện (vì khi xuất hiện lần đầu tiên thì chính nó là thông tin quan trong nhất). Trong khi đó ‘은/는’ được dùng cho những chủ thể đó khi nó xuất hiện vào những lần tiếp theo. (vì khi người nghe đã biết được chủ thể của hành động rồi thì những thông tin mà họ cần biết tiếp theo không phải là chủ thể nữa mà là những sự việc xảy ra xung quanh chủ thể đó) 옛날 어느 나라에 임금님이 살고 계셨어요. Ngày xưa ở vương quốc nọ có một ông vua Đây là đoạn mở đầu của một câu chuyện cổ tích của Hàn Quốc, vì đây là câu mở đầu, nhà tiều phu lần đầu tiên xuất hiện trong câu chuyện (chủ thể, thông tin mới) nên cần phải dùng tiểu từ chủ ngữ ‘이/가’ cho nó. Cơ mà đến câu thứ 2 của câu chuyện: “임금님은 몸이 뚱뚱해져서 걱정이 되셨지요"” -> Nhà vua thân hình to béo nên lo lắng. Từ những câu sau, nhà vua đã là thông tin cũ nên chúng ta sẽ dùng ‘은/는’. Hai câu này nếu hoán đổi vị trí hai tiểu từ này thì sẽ tạo cho người nghe thấy lời văn rất không tự nhiên! Thứ hai: ‘은/는’ được dùng khi muốn nhấn mạnh hoặc chỉ ra một đối tượng có những đặc điểm khác biệt hoặc đặc biệt hơn trong nhiều những đối tượng cùng loại khác. Để phân biệt điểm này cùng xem ví dụ sau: ‘철수가 집에 있다’ (1) và câu ‘철수는 집에 있다’ (2). Trong câu (1), người nói chỉ đơn giản là kể ra sự thật là người ở nhà là 철수 thôi, như ở câu số 2, sẽ tạo cho người nghe một cảm giác nhấn mạnh, so sánh rằng ‘những người khác thì không như thế, nhưng 철수 thì ở nhà. Thứ 3, thông thường, khi ‘은/는’ được dùng trong câu miêu tả, giải thích, giới thiệu về một đối tượng nào đó thì nó sẽ được gắn vào ngay sau đối tượng của sự miêu tả hoặc giải thích đó vì khi đó thông tin quan trọng là phần đằng sau ‘인간은 생각하는 동물이다’ Câu này có thể được coi là một câu định nghĩa, giải thích về con người: ‘ con người là loài động vật biết suy nghĩ’. Trong trường hợp này, tiểu từ 은/는được đặt vào sau đối tượng giải thích là ‘con người’ mà không phải là tiểu từ 이/가. Vì nếu ở đây chúng ta dùng 이/가 thay cho 은/는 (가. 인간은 생각하는 동물이다=> 인간이 생각하는 동물이다. ) thì sẽ tạo cho người nghe có cảm giác đây không phải là câu giải thích, định nghĩa. 대박 là một từ rất phổ biến trong tiếng Hàn, được sử dụng hầu hết ở những bạn trẻ. Thường được dùng ở dạng 대박나다. - Trước đây từ này được dùng với 2 nghĩa: + Bạn chơi lô tô và thắng đậm: 대박= thắng đậm + Bạn thành công lớn trong một phi vụ: 대박= thành công lớn - Hiện nay nó thường được dùng với 2 mục đích: + Để chỉ một vật, sự việc rất tốt hay rất tuyệt vời. + Để nói mỉa. - Từ này đặc biệt ở chỗ, chính cách phát âm đã tạo nghĩa cho nó: + Từ “대” kéo dài thể hiện sự thoải mái, dư giả, giàu có. + Kết thúc bất ngờ bằng âm tắt “ㄱ” trong “박” đối lập hẳn với “대” tạo nên sự dí dỏm trong cách phát âm Có nhiều ý kiến khác nhau về nguồn gốc của từ này. - 대박 có hanja là 大舶(大: to, lớn; 舶: thuyền buôn) và âm Hán Việt là đại bách: chiếc thuyền buôn lớn. Trong lịch sử Hàn Quốc, chiếc thuyền này là nơi bạn có thể mua về nhiều hàng hóa vật chất và của cải. Do đó, từ này giúp liên tưởng đến sự giàu có, thành công, của cải. - Trong một số môn cờ bạc truyền thống Hàn Quốc, từ 대박 được dùng khi ai đó về nhất hoặc tới trắng. - Cũng có người cho rằng từ này bắt nguồn từ một câu chuyện cổ tích Hàn Quốc: Ngày xưa có hai anh em. Người anh rất ích kỉ, lười biếng nhưng lại giàu có. Người em thật thà, chăm chỉ nhưng lại rất nghèo. Ngày kia người em thấy một chú én bị gãy chân không bay được, bèn đem về chăm sóc. Khi chú én biết bay trở lại, đã tạ ơn người em bằng một quả dưa hấu khổng lồ. Khi người em mở hạt bầu ra, thì thấy vô số là vàng bạc châu báu. Người anh tham lam biết được điểu này, bèn bắt một chú én và bẻ chân rồi chăm sóc. Khi chú chim khỏe lại, cũng tặng cho người anh một hạt dưa hấu. Nhưng khi người anh mở ra thì bên trong toàn là rắn rết và ma quỷ. Từ về nấu nướng(요리에대한용어) 갈다: xay, ghiền nhỏ 깎다, 베다: gọt (vỏ) 고다: ninh nhừ, hầm 거르다: lọc 건지다:Vớt ra 그을리다: xông, hun khói 굽다 : nướng 다지다 : băm,thái nhỏ 데치다: trần, luộc sơ 뒤집다: lật, đảo 말다: cuộn (tròn) 맛보다:nếm 무치다 = 조미하다: cho gia vị 볶다 : rang 비비다: trộn 불리다: ngâm 뿌리다:rắc, phun 빻다: giã 삶다 : luộc 섞다 : trộn 썰다:Xắt, thái mỏng 쑤다: nấu (cơm, cháo) 엉기다: đông, vón cục 양조하다: chưng cất (bia, rượu) 약한 불에 부글부글 끓다: om 졸다: chưng 조리다: kho 지지다: hầm, kho 절이다 = 담그다: muối 젓다: khuấy 짜내다: ép (hoa quả để lấy nước 찌다 : hấp 찍다: chấm 채우다: ướp 튀기다 : chiên,rán
Tiếng Hàn ngày càng được sử dụng nhiều ở Việt Nam. Văn hóa, giải trí, ẩm thực Hàn không còn xa lạ với người Việt. Người Việt có tết Nguyên Đán, thì người Hàn cũng có đón Tết - chào mừng năm mới. Một số câu chúc tết quen thuộc của người Hàn: - 새해 복 많이 받으십시오- se he / bôk /man nhi/ bạt tư síp si ô (Chúc năm mới được nhiều phúc lành) - 새해에 늘 건강하시고 소원 성취하시기를 바랍니다- se he e/ nưl / kon kang ha si kô / sô won song chuy ha si ki rưl / ba ram nhi ta( chúc năm mới sức khoẻ và thành đạt mọi ước nguyện) - 새해에 부자 되세요 - se he e/ bu cha /thuê sê yô ( Chúc năm mới phát tài - câu này có lúc đã trở thành một lời chúc rất mode đấy ạ) - 새해에 모든 사업에 성공하십시오- se he e/ mô tưn sa op e/ song kông ha sip si ô ( chúc năm mới thành công trong mọi công việc ) Ngoài ra các bạn cũng có thể linh động tự làm thành các lời chúc khác nữa với các tính từ, hay động từ khác nhau theo cách hình thành một trong các câu dạng chúc tụng như sau nhé : Verb stem + 시기를 바랍니다- Dịch thuật tiếng Hàn Verb stem +si ki rưl ba ram nhi ta ( chúc -----) Verb stem + 시기를 빕니다- Verb stem +si ki rưl bim nhi ta (Cầu cho------) Verb stem + 시기를 기원합니다- Verb stem +si ki rưl ki won ham nhi ta.( cầu chúc cho----) Verb stem + 십시오 / 세요 -Verb stem +sip si ô/ ha sê yô. (Hãy------) (verb stem là tính từ hay động từ đã bỏ đi yếu tố "-다- ta") 새해- se he : năm mới 건강하다- kon kang ha ta : mạnh khỏe 행복하다- heng bôk ha ta: hạnh phúc 성공하다 - song kông ha ta : thành công 소원 성취하다 -sô won song chuy ha ta : thành đạt ước nguyện 공부 잘 하다- kông bu chal ha ta : học giỏi Nếu muốn dùng nhiều tính từ trong cùng một câu chúc thi lại phải chịu khó thêm "- 고-kô" vào sau tính từ thứ nhất nữa. Ví dụ : 건강하고 공부 잘 하시기를 바랍니다 - kon kang ha kô/ kông bu / chal ha si kil rưl /ba ram nhi ta. (chúc mạnh giỏi và học giỏi ) ---- Nếu có gì khó hiểu các bạn cứ hỏi lại nhé ! Còn nếu không thì các bạn áp dụng ngay đi- Tết đến rồi kìa !!!
“Ngay bây giờ” là cụm từ kỳ diệu mang lại thành công cho bạn. Ngày mai, tuần sau, sau này, một lúc nào đó, một ngày nào đó thường đồng nghĩa với “không bao giờ”. Rất nhiều ước mơ chẳng bao giờ trở thành hiện thực vì chúng ta thường tự nhủ: “Tôi sẽ bắt đầu làm nó vào một ngày nào đó”, sự dềnh dàng này có nghĩa là không bao giờ làm! Những người thành công trên thế giới đều không bao giờ trì hoãn, không chờ cho đến khi tinh thần dẫn bước họ, chính họ tự khích lệ tinh thần mình. Nghĩ ra được thì làm ngay, không bao giờ làm thì sao có được kết quả, đến đượcthành công? Tất cả những người thành công đều có thói quen làm những việc mà những người thất bại không thích làm. Nghĩa là những người thành công sẵn sàng làm những điều dù họ không thích. Nói cách khác, bạn phải sử dụng ý chí, nghị lực để làm một việc gì đó cho dù bạn có thích hay không. Như một vận động viên mong có một ngày không phải tập tành gì cả, dù ghét tập luyện, nhưng vẫn sẵn lòng miệt mài tập luyện vì một mục đích lớn hơn. Một nhà văn hài hước đã từng nói: vấn đề khó khăn nhất trong đời là bước ra khỏi một chiếc giường ấm áp, và đi vào một căn phòng lạnh lẽo. Theo ông, nếu bạn càng ngủ nướng lâu bao nhiêu thì càng khó trở dậy, khó chịu bấy nhiêu. Ngay cả trong tình huống đơn giản này, việc hành động một cách cố ý là tung mền và đặt chân xuống sàn, ngay lập tức sẽ xua tan đi sự khó chịu. Quan điểm đó thật rõ ràng: Những người thành công trên thế giới đều không bao giờ trì hoãn, không chờ cho đến khi tinh thần dẫn bước họ, chính họ tự khích lệ tinh thần mình. Nghĩ ra được thì làm ngay, không bao giờ làm thì sao có được kết quả, đến được thành công? Chúng ta không thể bắt tay ngay vào việc bởi dành quá nhiều thời gian để chuẩn bị hành động, chúng ta là nạn nhân của chứng bệnh “chuẩn bị kỹ quá mức”. Chúng ta vướng phải thói quen nhảy vào những cuộc nói chuyện phiếm, nghỉ giải lao, gọt bút chì, đọc sách báo, dọn dẹp bàn làm việc, xem ti vi và hàng loạt những thứ khác nữa… Nhưng cũng có những cách để phá bỏ thói quen đó: - Hãy tự nhủ: “Ngay bây giờ, tôi đã có điều kiện để bắt đầu. Tôi không thể có được thứ gì cả, nếu cứ trì hoãn chưa làm. Thay vì dành thời gian và công sức cho việc “chuẩn bị sẽ làm”, tôi sẽ bắt đầu hành động, mọi việc còn lại tự nó sẽ tiếp tục phát triển. Thường xuyên tăng cường rèn luyện, dần dần xây dựng niềm tin, có được sức mạnh về tâm lý. - Đặt ra mục tiêu và lên kế hoạch, trung thành với mục tiêu đó. Nghĩ xem có việc gì quan trọng mà bạn trì hoãn chưa làm. Hãy xếp nó vào kế hoạch và thực hiện ngay. Nếu bạn có bài tập, đừng chần chừ đợi nước đến chân mới nhảy, hãy làm ngay từ bây giờ. Mỗi ngày một chút, bạn sẽ thấy không còn bị bận rộn, cuộc sống sẽ trở nên nhẹ nhàng hơn. - Luôn luôn trong tư thế đàng hoàng, chủ động giao tiếp với mọi người. Một người càng có lòng tự tin thì càng có sức mạnh.tinh thần càng thêm sức sống, trở nên sôi nổi, hăng hái làm việc. Vì vậy, cách duy nhất để bắt đầu là hãy bắt đầu, đừng đắn đo suy nghĩ. Đừng trì hoãn việc bắt đầu. Hãy chọn một việc bạn không thích nhất để làm. Sau đó, không e ngại, không đắn đo,không e dè, hãy bắt tay vào làm ngay. Đó là cách tốt nhất. Hãy nhớ, thực hiện mọi việc ngay bây giờ có thể giúp bạn đạt thành công mỹ mãn, nhưng nếu do dự hứa hẹn sẽ thực hiện vào một ngày nào đó, một lúc nào đó, thì e rằng ngày đó, lúc đó sẽ không bao giờ đến… Nguồn
[6000 TỪ TIẾNG HÀN THÔNG DỤNG] Phần 6: 0126 - 0150 126. 여기 | đây = Here 127. 모두 | tất cả, mọi người; mọi thứ = All, everyone, everything 128. 여성 | nữ tính = Feminine 129. 친구 | bạn, người bạn = A friend 130. 마음 | tâm hồn, tâm trí = Mind, heart 131. 후 | sau (khi nói thời gian)= After 132. 놓다 | đặt (lên) = Put, place 133. 관계 | mối quan hệ = Connection or relation 134. 아버지 | cha = Father 135. 남자 | nam = Boy 136. 어디 | ở đâu = Where? 137. 몸 | mình (thân hình), người = Body 138. 얼굴 | khuôn mặt = Face 139. 왜 | tại sao = Why? 140. 나타나다 | xuất hiện (động từ) = Come out, appear 141. 지역 | khu vực = An area, region 142. 다르다 | khác (tính từ) = Be different 143. 모습 | hình ảnh, hình dáng = Shape, body 144. 물 | nước = Water 145. 만나다 | gặp (động từ) = Meet 146. 내다 | tạo ra, làm, dựng = To make, produce something 147. 보이다 | cho xem, đưa ra, trưng bày = To show, let see 148. 쓰다 | viết = To write 149. 이것 | cái này = This thing 150. 없이 | không có = Without Các ví dụ với mỗi từ 126. 여기 | đây = here 여기 = 이곳 = here a) 여기 좀 봐라 = Hãy xem chỗ này một chút = Look here b) 여기 있습니다 = Có đây ạ = Here it is c) 여기서 뭐 하세요? = Anh đang làm gì ở đây vậy ạ? = What are you doing here? d) 여기가 어디에요? = Đây là đâu? = Where am I? 127. 모두 | tất cả, mọi người, mọi thứ = All, everyone, everybody, everything 명사 = All 모든 사람 = Everyone, everybody 모든 사물 = Everything a) 모두가 고개를 숙였다 = Mọi người đều cúi đầu (chào) = Everyone lowered[bowed] their heads b) 누가 장관이 되느냐가 모두의 관심이었다 = Mối quan tâm của mọi người là ai sẽ là bộ trưởng = Who was going to be the cabinet minister was everyone’s point of interest c) 가족 모두가 여행을 떠났다 = Tất cả gia đình đã đi du lịch = The whole family left on a trip 부사 = Altogether, all together, in all d) 모두 제 잘못입니다 = Tất cả là lỗi của tôi = It’s all my fault e) 우리 모두 함께 가자 = Chúng ta tất cả hãy đi cùng nhau nào! = Let’s all go together f) 그는 돈을 모두 잃었다 = Anh ấy đã mất tất cả tiền bạc = He has lost all his money. 128. 여성 | nữ tính = Feminine a) 여성 분들은 이쪽으로 오십시오 = Các quý bà xin hãy đi lối này = Ladies, please come this way. b) 그 옷을 입으니까 무척 여성스러워 보이네요 = Mặc áo đó trông bạn rất nữ tính = That dress makes you look very feminine c) 여성 잡지 = Tạp chí phụ nữ = Women”s magazine d) 여성 정치인 = Nữ chính trị gia = Woman politician. 129. 친구 | bạn, người bạn = A friend a) 친한 친구 = Bạn thân = A close friend b) 친구를 사귀다 = Kết bạn (với ai) = Make friends (with) c) 그는 친구를 빨리 사귄다 = Anh ấy kết bạn nhanh chóng (Anh ấy dễ kết bạn với người khác) = He is quick to make friends d) 그는 내 친구다 = Anh ấy là bạn tôi = He’s my friend. e) 우리는 그냥 친구 사이일 뿐이다 = Quan hệ chúng tôi chỉ là bạn bè tốt mà thôi (chứ không phải tình yêu nam nữ) = We’re just (good) friends. 130. 마음 | tâm hồn, tâm trí = Mind, heart a) 마음이 따뜻하다 = Trái tim ấm áp = Be warm hearted b) 마음이 좁다 = Tâm trí hẹp hòi = Be narrow minded c) 마음이 변하다 = Thay đổi ý định = Change one’s mind d) 마음이 통하다 = Hiểu tâm ý của nhau, hiểu ý nhau, thấu hiểu nhau = Understand each other e) 나는 이미 마음을 정했다 = Tôi đã quyết định = I have already made up my mind. 131. 후 | sau khi, sau đó (khi nói thời gian)= After a) 10분 후에 봅시다 = Hãy gặp nhau sau 10 phút nữa = I’ll see you in 10 minutes b) 방과 후에 뭐 하니? = Sau khi tan học anh làm gì? = What are you doing after school? c) 우리는 얼마 후에 다시 만났다 = Chúng tôi đã gặp lại nhau sau một thời gian = We met again some time later d) 그녀는 결혼 후 많이 달라졌다 = Cô ấy đã thay đổi nhiều sau khi kết hôn = She has changed a lot since she got married. 132. 놓다 | đặt (lên) = Put, place a) 책을 테이블 위에 놓다 = Đặt sách lên bàn = Lay the book on the table b) 신문 어디다 놓았니? = Anh để tờ nhật báo ở đâu? = Where did you put the newspaper? c) 그는 돈을 카운터에 놓았다 = Anh ấy để tiền lên máy đếm tiền = He placed the money on the counter d) 우산은 어디다 놓고 왔니? = Anh để cái dù ở đâu? = Where did you leave your umbrella? 133. 관계 | mối quan hệ = Connection or relation 관계가 있다 = Có liên quan đến …= Be connected (with) …. a) 그와 나는 아무 관계도 아니다 = Giữa tôi và anh ấy không có bất cứ quan hệ gì cả = There is nothing special between him and me. b) 그는 여자관계가 복잡하다 = Quan hệ của anh ấy với phụ nữ (rất) phức tạp = He has too many women in his life c) 관계자 외 출입 금지 (게시) = Người không liên quan, cấm vào = Staff Only 134. 아버지 | cha = Father a) 그는 두 아이의 아버지다 = Ông ấy là cha của hai đứa trẻ = He’s the father of two b) 아버지, 건강하게 오래오래 사세요 = Cha (ơi), cha hãy sống thật lâu và khỏe mạnh ạ = Father, live a long, healthy life. 135. 남자 | nam = Boy a) 남자 대 남자로 이야기하자 = Hãy nói chuyện với nhau như những người đàn ông = Let’s have a man to man talk. b) 얼마 전에 남자 친구와 헤어졌어 = Tôi vừa chia tay với bạn trai gần đây = I broke up with my boyfriend recently. 남자 옷 = Quần áo nam = Man´s wear 136. 어디 | ở đâu = Where? a) 내 신발이 어디 있지? = Giày của tôi đâu rồi? = Where are my shoes? b) 어디 가세요? = Anh đi đâu đấy? = Where are you going? c) 어디가 아프세요? = Đau chỗ nào ạ? = Where does it hurt? d) 우리 지난번에 어디까지 공부했죠? = Lần trước chúng ta học tới đâu rồi nhỉ? = Where were we last time? 137. 몸 | mình (thân hình), người = Body a) 온몸이 아프다 = Đau cả người/ Đau toàn thân/ Đau khắp mình = My body aches all over. b) 그녀의 몸에서는 아무런 이상도 발견되지 않았다 = Trên người cô ấy không tìm thấy điều gì khác thường = No abnormality was found on her body 138. 얼굴 | mặt (khuôn mặt) = Face a) 얼굴을 씻다 = Rửa mặt = Wash one’s face b) 그녀는 얼굴이 예쁘다 = Cô ấy có khuôn mặt xinh đẹp = She has a pretty face. 139. 왜 | tại sao = Why? a) 왜 늦었습니까? = Tại sao anh lại đến trễ? = Why were you late? b) 왜 화가 났습니까? = Tại sao anh lại nóng giận? = Why are you angry? c) 팔이 왜 그래요? = Tay anh tại sao lại thế? (Có chuyện gì xảy ra với cái tay của anh thế?) = What happened to your arm? 140. 나타나다 | xuất hiện = Come out, appear a) 그가 내 꿈에 나타났다 = Anh ấy xuất hiện trong giấc mơ của tôi = He appeared in my dream. b) 다시는 내 앞에 나타나지 마라 = Cút đi!/Đừng xuất hiện trước mặt tôi nữa. = I don’t[never] want to see your face again. 141. 지역 | khu vực = An area, region 그녀는 이 지역을 잘 알고 있다 = Cô ấy biết rõ khu vực này = She knows this area very well. 142. 다르다 | khác (tính từ) = Be different 그들은 형제지만 성격이 아주 다르다 = Họ là anh em nhưng có tính cách rất khác nhau = They are brothers but have very dissimilar personalities. 143. 모습 | hình ảnh, hình dáng, hình bóng = Shape,body a) 그의 모습이 어둠 속으로 사라졌다 = Hình ảnh anh ấy biến mất vào bóng tối. = His figure disappeared[vanished] into darkness b) 그녀는 어릴 적 모습이 아직도 남아 있었다 = Cô ấy vẫn giữ những hình ảnh khi cô ấy còn nhỏ = She still had the features of when she was little c) 그녀의 모습이 아직도 눈에 선하다 = Hình ảnh cố ấy vẫn sống động trong tâm trí tôi/Tôi không thể xóa được hình ảnh/hình bóng/hình dáng cô ấy trong tâm trí tôi = Her image is still vivid in my mind. 144. 물 | nước = Water a) 물을 마시다 = Uống nước = Drink water b) 쌀에 끓는 물을 부으세요 = Hãy cho nước sôi vào gạo = Pour boiling water over the rice. c) 물 좀 주세요 = Xin cho thêm ít nước ạ! = Could I have some water, please? d) 천장에서 물이 샌다 = Trần nhà bị rỉ nước = The ceiling is leaking (새다 = Rò rỉ = To leak) e) 내 구두는 물이 샌다 = Giày tôi bị ngấm nước = My shoes leak[let in water]. 145. 만나다 | gặp (động từ) = Meet a) 3시에 만나자 = 3 giờ gặp nhau nhé = I’ll meet you at three. b) 나는 우연히 그를 만났다 = Tình cờ tôi đã gặp anh ấy = I met him by chance. c) 우리 언제 만날까요? = Khi nào thì chúng ta nên gặp nhau? = When should we get together? 146. 내다 | tạo ra, làm, dựng = To make, Produce something a) 길을 내다 = Làm (tạo ra) một con đường = Make[build; cut; break] a road. b) 종이에 구멍을 내다 = Tạo ra một cái lỗ trên giấy = Cut a hole in the paper. 147. 보이다 | cho xem, đưa ra, trưng bày = To show, let see a) 이것을 아무한테도 보이지 마라 = Đừng cho ai xem cái này = Don’t show this to anyone. b) 그것 좀 보여 줘 = Cho tao xem cái đó một tí = Let me see it. c) 강사는 스키 타는 법을 보여 주었다 = Người hướng dẫn đã biểu diễn (cho tôi thấy) cách trượt tuyết là như thế nào = The instructor showed me[demonstrated] how to ski 148. 쓰다 | viết (động từ) = To write a) 그는 일주일에 한 번씩 부모님께 편지를 썼다 = Anh ấy viết thư cho cha mẹ mình mỗi tuần một lần = He wrote a letter to his parents once a week. b) 페이지 뒷면에 이름을 쓰시오 = Hãy viết tên anh vào mặt sau của trang giấy = Write[Put] down your name on the back of the page. 149. 이것 | cái này = This thing a) 이것 좀 봐라 = Xem cái này chút đi = Look at this b) 이것은 무엇입니까? = Cái này là cái gì? = What is this? c) 가지고 있는 것은 이것이 전부다 = Cái này (đây là) là toàn bộ những gì tôi mang theo = This is all I have. 150. 없이 | không có = Without a) 휴일도 없이 = Không có ngày nghỉ (lễ) = Without holidays b) 공기 없이는 하루도 살아갈 수가 없다 = Không có không khí, chúng ta không thể sống được dù một ngày nào = Without air, we could not live even a single day (Nguồn: nguyentienhai.wordpress.com)
[6000 TỪ TIẾNG HÀN THÔNG DỤNG] Phần 5: 0101-0125 101. 안 | trong (bên trong) = Inside 102. 하나 | một (số từ thuần Hàn) = One 103. 세계 | thế-giới = World 104. 버리다 | (sau một động-từ) mất = (following a verb) the verb’s action is over, perhaps in a sad way 105. 위 | trên = The upper part, above 106. 운동 | vận-động = Motion, movement 107. 퍼센트 | phần trăm = Percent 108. 학교 | trường = School 109. 자기 | 自己 (tự kỉ), mình, tự mình = Oneself, number one, numerouno, self 110. 가장 | nhất (về mức-độ)= Most 111. 대통령 phát-âm [대ː통녕] | 大統領 (đại-thống-lĩnh) tổng-thống = The president 112. 가지 | loại = One of the kind or a sort 113. 시작하다 | 始作 (thủy tác) bắt-đầu = To start, begin 114. 바로 | ngay, đúng = Right, correctly 115. 어느 | cái nào (trong số những cái mà người nói đã biết) = which 116. 그래서 | Vì thế = And so accordingly 117. 무엇 | Cái gì = what 118. 정부 | 政府 (chính-phủ) = Government 119. 모든 | mọi = all, every 120. 번 | số, lần = Number, how many times 121. 그거 | cái đó = That thing 122. 돈 | tiền = Money 123. 국가 | quốc-gia = A state or a nation 124. 그런데 | nhưng, tuy-nhiên = But or however 125. 날 | ngày = Day Các ví-dụ với mỗi từ 101. 안 | trong (bên trong) = Inside (내부 = 內部 = nội-bộ = bên trong) a) 차 안에서 나오다 = từ trong xe ô-tô bước ra = get out of a car b) 안에서 놀다 = chơi ở trong nhà = play indoors c) 공을 상자 안에 넣다 = nhét bóng vào bên trong hộp = put a ball into the box 102. 하나 | một (số từ thuần Hàn) = One 숫자 (chữ số) a) 하나 더하기 여섯은 일곱이다 = Một cộng sáu bằng bảy. = One plus six equals seven. b) 하나를 사면 덤으로 하나 더 드립니다 = Mua một (cái), lấy thêm một miễn phí. = Buy one, get one free. c) 오늘은 하나도 안 춥다 = Hôm nay không lạnh một chút nào cả. = It’s not cold today at all. d) 한 개, 두 개, 세 개 = một cái, hai cái, ba cái e) 한 명, 두 명, 세 명 = một người, hai người, ba người 103. 세계 世界) thế-giới = World a) 세계 평화를 기원하다 = Cầu-nguyện hòa-bình cho thế-giới = wish[pray] for world peace (평화 =平和 (bình-hòa); 祈願 (kì-nguyện, kì: cầu cúng, nguyện: mong-muốn)) b) 사후의 세계 = thế-giới sau khi chết = a life after death c) 서방세계 = thế-giới phương Tây = the Western world (서방 = 西方 (tây-phương)) d) 세계에서 가장 큰 나라가 어디죠? = Trên thế-giới nước lớn nhất thế giới ở đâu (là nước nào)? = Which is the largest country in the world? 104. 버리다 | (sau một động-từ) mất = (following a verb) the verb’s action is over, perhaps in a sad way 안경을 잊어버리고 안 가져왔다. Tôi quên mất không mang theo kính. = I forgot to bring my glasses. 잊다 = quên = forget 잊어버리다 = quên mất 105. 위 | trên = The upper part, above 언덕 위로 올아가다 = leo lên trên đồi (đi lên trên đỉnh đồi) = climb to the top of a hill 106. 운동 | (運動) vận-động = Motion, movement 運 (vận): (Động-từ) Di động, chuyển động, xoay vần. 운동 많이 하세요? = Anh có vận-động (tập thể-dục) nhiều không ạ? Do you do exercise a lot? 107. 퍼센트 | phần trăm = Percent (기호 %) a) 연리 6%의 이자를 받다 = lấy 6% lợi-nhuận mỗi năm = get six percent interest per year (이자 = 利子 (lợi-tử) lợi-nhuận = interest 연리 = 年利 (niên-lợi) = annual (interest) rate, (interest) rate per annum)) b) 나는 그녀의 성공을 100% 확신한다 = Tôi tin chắc một trăm phần trăm là cô ấy sẽ sẽ thành-công. I’m one[a] hundred percent sure that she’ll succeed. (확신 = 確信 (xác-tín)) 108. 학교 | 學校 (học hiệu) trường = School a) 학교에 입학하다 = nhập học, nhập trường = enter[start] school b) 학교를 그만두다 = bỏ trường, bỏ học = leave[give up; quit] school c) 학교를 졸업하다 = tốt-nghiệp trường = graduate from school d) 아이를 학교에 보내다 = cho (gửi) trẻ đến trường = send one’s child to school e) 고등학교는 어느 학교를 다녔나요? = Anh học cấp 3 trường nào? = Where did you go to high school? 109. 자기 | 自己 (tự kỉ), mình, tự mình = Oneself, number one, numerouno, self (自 (tự): (đại-từ): mình, của mình; 己 (kỉ): mình, đối lại với người) 그녀는 항상 자기 이야기만 한다. = Cô ấy luôn luôn chỉ nói về mình (cô ấy). = She always talks only about herself. 그는 늘 자기 멋대로다. Anh ấy luôn làm bất cứ thì gì mình muốn. = He always does whatever he wants. 110. 가장 | nhất (về mức-độ)= Most 건가이 가장 중요하다. = Sức-khỏe là quan-trọng nhất. = Health is the most important thing. 111. 대통령 phát-âm [대ː통녕] | 大統領 (đại-thống-lĩnh) tổng-thống = The president a) 그는 미국의 초대 대통령이었다 = Ông ấy là tổng-thống đầu-tiên của nước Mỹ. = He was the first President of the USA. b) 대통령에 당선되다 = được bầu làm tổng-thống = be elected president 112. 가지 | loại = One of the kind or a sort 그들은 여러 가지 물건을 판다. = Họ bán nhiều loại đồ-đạc . = They sell various kinds of things. 113. 시작하다 | bắt-đầu = To start,begin 시작 = 始作 (thủy tác); 始 (thủy): (Danh-từ) Chỗ bắt đầu, khởi điểm.; 作 (tác): (động-từ) dậy, khởi lên 시작 = khởi đầu = beginning 시작부터 = từ ban đầu = from the beginning[outset] 갑자기 비가 내리기 시작했다 = Trời bỗng bắt-đầu đổ mưa = It suddenly started raining. 114. 바로 | ngay, đúng = Right, correctly, exactly, instantly 이 책이 내가 잃어버린 바로 그 책이다. = Cuốn sách này đúng là sách tôi bị mất. = This is the very book I had lost. 내 말이 바로 그거야. = Đó chính là điều tôi nói. = That’s exactly what I’m talking about. 빨간색 차가 바로 우리 뒤에 따라왔다. = Chiếc xe hơi màu đỏ theo ngay phía sau chúng-tôi. = A red car was following close behind us. 퇴근하고 바로 집에 가실 겁니까? = Sau khi tan sở anh có về nhà ngay không? = Are you going straight home after work? 115. 어느 | cái nào, nào = which, some, a certain 어느 것이 더 무겁습니까? = Cái nào nặng hơn? = Which one is heavier? 어느 정도의 가격대를 생각하셨어요? = Anh nghĩ giá khoảng chừng nào? = What price range were you thinking in? 어느 나라에서 오셨어요? = Anh đến từ nước nào? (người nói đã biết tên các nước) = From which country are you from? 116. 그래서 | vậy, vì thế = And so accordingly a) 그래서 너는 뭐라고 했니? = Vậy mày đã nói gì? =So, what did you say? b) 그래서 화가 났니? = Vì thế mà mày nổi giận à? = Is that the reason why you are angry? c) 어제는 비가 왔다. 그래서 하루 종일 집에 있었다 = Hôm qua trời mưa. Vì thế tôi ở nhà suốt cả ngày. = It rained yesterday, so I stayed home all day. 117. 무엇 | Cái gì = That thing,whatever a) 직업이 무엇입니까? = Anh làm nghề gì? = What’s your job[occupation]? b) 무엇 때문에 오셨습니까? = Tại sao anh lại đến đây? (nguyên-văn: Tại vì cái gì mà anh lại đến đây) = Why are you here? c) 무엇이든 필요한 것이 있으면 말해라 = Nếu cần cái gì thì hãy nói. = Tell me anything you need. 118. 정부 | 政府 chính-phủ) = Government a) 정부를 수립하다 = thành-lập chính-phủ = establish[set up] a government 119. 모든 | mọi = all, every, whole 모든 사람들이 다 그렇게 생각하는 것은 아니다. = Không phải mọi người đều nghĩ như thế. Not everyone thinks like that. Exmaple play 그녀는 모든 면에서 최고의 연기자였다. Cô ấy là diễn-viên giỏi nhất trong mọi phương-diện. = She was the best performer in every respect. Exmaple play 몇 년이 지나서야 모든 진실이 밝혀졌다. = Nhiều năm đã trôi qua trước khi toàn-bộ chân-tướng (chân-thực, sự-thực) được phơi-bày. = It was years before the whole truth came out. Exmaple play 시간이 모든 것을 해결해 줄 것이다. = Thời-gian sẽ giải-quyết mọi thứ. = Time will solve everything. Exmaple play 시간이 모든 것을 해결해 줄 것이다. Thời gian chữa lành mọi vết thương. = Time heals all wounds. 120. 번 | 番 (phiên) số, lần, lượt (Lượng-từ) = Number, how many times a) 지난번 일은 사과드리겠습니다 = Tôi xin lỗi việc lần trước. = I apologize for what happened last time. b) (번호) số 몇 번에 거셨죠? =Anh đã gọi số mấy? = What number did you call? c) 광주행 열차는 2번 플랫폼에서 출발한다 = Tàu 광주 xuất-phát từ platform số 2. = The train for Gwangju leaves from platform No. 2. d) 시험은 한 학기에 두 번 본다 = Một học-kì thi 2 lần. = We take exams twice[two times] during each term. 121. 그거 | cái đó = That thing (dạng tắt của 그것) 그거 알아? = Mày biết cái đó à? (văn nói) 122. 돈 | tiền = Money a) 돈을 내다[치르다] = trả tiền (cho hóa đơn,…) = pay (for) b) 돈을 빌려주다 = cho ai mượn tiền = lend sb money c) 돈을 빌리다 = mượn tiền (từ ai đó) = borrow money (from) d) 돈을 벌다 = kiếm tiền = make[earn] money e) 돈을 모으다 (저축하다) = để dành tiền, tiết-kiệm tiền = save money (for) f) 돈 좀 있니? = Mày có tiền không? (Mày có mang theo tiền không?) = Have you got any money on you? 123. 국가 | 國家 (quốc-gia) = A state or a nation a) 다민족 국가 = quốc-gia đa-dân-tộc = a multiracial nation b) 단일민족 국가 = quốc-gia đơn-dân-tộc = a single-race nation c) 공산국가 = quốc-gia cộng-sản = communist country[nation] d) 자유국가 = quốc-gia tự-do = a free country 124. 그런데 | nhưng, tuy-nhiên = But or however 그런데 어디서 식사를 하지요? Vậy, chúng ta sẽ ăn ở đâu đây? = Well, where shall we eat? Exmaple play 그런데 누굴 기다리시죠? = By the way, whom are you waiting for? Exmaple play 그 사람 알아요. 그런데 이름을 잊어버렸어요. = Tôi biết anh ấy, nhưng tôi quên mất tên. = I know him, but I forgot his name. 125. 날 | ngày = Day a) 시험 볼 날이 며칠 안 남았다 = Chỉ còn ít ngày nữa là đến ngày thi. = We only have a few days left before the examination. b) 왜요, 무슨 날이에요? = Oa, ngày gì đây? (Dịp gì đây)= What”s the occasion?
[6000 TỪ TIẾNG HÀN THÔNG DỤNG] Phần 7: 0151 - 0175 151. 이번 | (번=番 (phiên):lần, lượt (lượng-từ)) lần này = This time 152. 길 | con đường = Road 153. 생활 |生活 (sinh-hoạt) cuộc sống = lifestyle, livelihood 154. 쓰다 | (약을 쓰다) uống (thuốc) (động-từ) = Take (medicine) 155. 뿐 | chỉ, duy-nhất = just, only 156. 사이 | khoảng-cách (danh-từ) = space between 2 points; the relationship between 2 people 157. 방법 方法) phương-pháp (danh-từ)= Way, method 158. 새롭다 | mới (tính-từ) = To be new,novel 159. 앉다 | ngồi xuống (động-từ) = To sit down 160. 처음 | đầu-tiên = First 161. 손 |tay (bàn tay) = The hand 162. 몇 | vài, một ít = A few 163. 그때 | lúc đó = Then or at that time 164. 과정 | (過程) quá-trình, (課程) khóa-trình (khóa-học) = Process or course 165. 삶 | cuộc-sống = Life 166. 갖다 | có, mang theo (동사)= to have, to hold 167. 찾다 | tìm (동사)= seek, look for 168. 특히 | 특 = 特-(đặc: khác hẳn) đặc-biệt = Especially 169. 시 | 時 (thì) giờ (thì-giờ) = Time 170. 이상 | trên, hơn = More than, above 171. 지금 | bây-giờ = Now 172. 나가다 | đi ra = To go out 173. 이야기 |nói chuyện = Conversation, talk 174. 교육 | 敎育 (giáo-dục) = Education 175. 사다 | mua (động-từ) To buy, purchase Các ví-dụ với mỗi từ 151. 이번 번=番 (phiên):lần, lượt (lượng-từ)) lần này = This time 이번 한 번만 용서해 주세요. = Xin hãy tha-thứ cho tôi một lần này. = Please forgive me just this once[time]. Exmaple play (용서 容恕 = dung thứ) 이번에는 당신 차례다 = Lần này đến lượt anh. = It’s your turn. Exmaple play (차례1 次例 = thứ lệ, thứ (thứ tự, cấp, bậc), lệ (quy-định)) 해외여행은 이번이 처음이다. = Lần này là lần đầu-tiên tôi đi ra nước ngoài. = This is my first trip overseas. Exmaple play 이번 주는 눈코 뜰 새 없이 바빴다. = Tuần này tôi rất bận bịu. = I’ve been very busy this week. (눈코 = mắt và mũi, 눈코 뜰 새 없다 = rất bận = be very busy) 152. 길 | con đường = Road 길을 건너다 = băng qua đường = cross the street 길을 걷다 = đi bộ trên/dọc đường = walk along the street 이것 외에 달리 길이 없다 = Ngoài cái này tôi không có con đường/cách nào khác. (Tôi không có lựa-chọn nào khác ngoài phải làm cái này) = I have no choice but (to do) this. 153. 생활 |生活 (sinh-hoạt) = lifestyle, livelihood 월급으로 생활하다 = sống bằng lương tháng, sống dựa vào tiền lương tháng = live on[by] one’s salary 생활수준이 높다[낮다] = có mức sống cao [thấp] = have a high[low] standard of living 아기를 낳고 내 생활이 완전히 달라졌다. = Có em bé cuộc-sống/sinh-hoạt của tôi hoàn-toàn đổi khác. = Having a baby has changed my life completely. 154. 쓰다 | uống (thuốc) = Take (medicine) 좋다는 약은 다 써 봤지만 효과가 없다. = Tôi đã thử uống tất-cả các loại thuốc tốt nhưng không có hiệu-quả. = I’ve tried all recommended drugs, but nothing has worked. 155. 뿐 | chỉ, duy-nhất = only, alone, merely 그것은 시간 낭비일 뿐이다. = Việc đó chỉ lãng-phí thời-gian mà thôi. = It’s just a waste of time. 그녀는 웃기만 할 뿐 아무 얘기도 하지 않았다. = Cô ấy chỉ cười mà không nói gì cả. = She just smiled without saying anything. 이건 한낱 꿈일 뿐이야. = Đây chỉ là một giấc mơ. = This is only a dream. 우리 셋 뿐이야. = Chỉ ba người chúng-ta. = Just the three of us. 156. 사이 | khoảng-cách = space between 2 points; the relationship between 2 people 집과 차고 사이 = khoảng-cách giữa nhà và ga-ra = the space between the house and the garage 4시와 5시 사이에 오세요 = Hãy đến vào khoảng giữa 4 và 5 giờ. = Please come between four and five (o’clock). 그는 남동생과 사이가 나쁘다. = Quan-hệ giữa anh ấy và anh trai không tốt. = He has a bad relationship with his brother. 157. 방법 方法) phương-pháp = Way, method 방법은 하나 뿐이다. = Chỉ có một phương-pháp duy-nhất. 강의 방법 = phương-pháp giảng-dạy = the manner of lecturing 다른 방법을 써서 다시 시도해 보죠. = Chúng-ta hãy thử lại, dùng một phương-pháp khác. = Let’s try again using a different method. 158. 새롭다 | mới (tính-từ) = To be new, novel 새로운 소식 = tin-tức mới = breaking news 이 광고는 완전히 새로운 것이다. = Quảng-cáo này hoàn-toàn mới. = This advertisement is totally new. 159. 앉다 | ngồi xuống = To sit down a) 바닥에 앉다 = ngồi xuống sàn nhà= sit on the ground[floor] b) 앉아서 기다리세요 = Xin hãy ngồi đợi. = Please have a seat while you wait. 160. 처음 | đầu-tiên = First 이번이 처음이자 마지막입니다. = Lần này là lần đầu-tiên nhưng cũng là lần cuối-cùng. = This is the first and (the) last. 161. 손 |tay (bàn tay) = The hand 내 손을 잡아요. = Hãy nắm lấy bàn tay tôi. = Take my hand. 손을 잡고 걷다. = đi bộ tay trong tay = walk hand in hand 162. 몇 | vài, một ít = A few 아이들이 몇 명 더 왔다. = Thêm một số (một vài) đứa trẻ đã đến. = A few more children came. 163. 그때 | lúc đó = Then or at that time 그때가 정말 그립다. = Tôi thấy nhớ những ngày đó. = I really miss those days. 164. 과정 | (過程) quá-trình, (課程) khóa-trình (khóa-học) = Process or course 결과보다 과정을 중요시하다 = coi-trọng quá-trình hơn kết-quả = consider the process as being more important than the result 그는 석사과정을 마치고 박사과정에 들어갔다. = Anh ấy hoàn-thành khóa-học (khóa-trình) thạc-sĩ và bước vào khóa-học tiến-sĩ. = He completed the master’s course and went on to start doctoral program. 165. 삶 | cuộc-sống = Life 그녀는 보다 나은 삶을 위해 공부를 다시 시작했다. = Cô ấy bắt-đầu học lại để có cuộc-sống tốt hơn. = She started studying again to have a better life. (낫다 = tốt hơn) 166. 갖다 | có, mang theo = to have, to hold 가지다 = to carry = mang theo 직업을 갖다 = có một công-việc = have a job 관계를 갖다 = có quan-hệ với ai = have {***} (with) 한 잔만 더 갖다 주시겠어요? = Anh có thể mang cho tôi thêm một ly không? = Would you bring me just one more? 종이 좀 더 갖다 주실래요? = Anh có thể mang cho tôi thêm ít giấy không? = Would you bring me some more paper? 167. 찾다 | tìm = seek, look for a) 구석구석 찾다 = tìm-kiếm khắp nơi = look[search] everywhere b) 일자리를 찾다 = tìm việc = seek a job[position] c) 아직 시계를 못 찾았다. = Tôi vẫn chưa tìm thấy đồng-hồ. = I still haven’t found the watch. 168. 특히 | 特-(đặc: khác hẳn) đặc-biệt = Especially a) 오늘은 특히 더 바빴다. = Ngày hôm nay cực-kì/đặc-biệt bận-rộn. = I was particularly[especially] busy today. Exmaple play b) 나는 모든 운동을 좋아하지만 특히 축구를 좋아한다. = Tôi thích mọi môn thể-thao, nhưng tôi đặc-biệt thích môn bóng-đá. = I like all kinds of sports, but I like soccer in particular. 169. 시 | 時 (thì) giờ (thì-giờ) = Time Nghĩa giờ theo đồng-hồ: a) 우리 내일 몇 시에 만날까요? = Ngày mai mấy giờ chúng-ta sẽ gặp nhau? = What time should we meet tomorrow? b) 5시 10분 전입니다. = Bây-giờ là 5 giờ kém 10 phút. = It is ten minutes to five. Nghĩa 경우 (trường-hợp), 때 (lúc, khi): c) 화재 시에는 계단을 이용하시오. = Trường-hợp có hỏa-hoạn, hãy sử-dụng cầu-thang-bộ. = In case of fire, use stairways. 170. 이상 | trên, nhiều hơn = More than, above 나는 어제 한 시간 이상을 기다렸다. = Hôm qua tôi đã đợi hơn một giờ đồng-hồ. = I waited for over[more than] an hour yesterday. Exmaple play 당신은 토익 900점 이상을 받아야 한다. = Anh phải đạt trên 900 điểm TOEIC. = You have to score above 900 on the TOEIC. 171. 지금 | 只今 (chỉ-kim, chỉ: duy-nhất, kim: nay, bây-giờ) bây-giờ = Now 금년 = 今年 (kim niên) = năm nay. đồng-nghĩa: 현재 (hiện-tại), 이제 (lúc này) a) 지금부터 = từ bây-giờ = from now on b) 지금 갈까요? = Bây-giờ chúng-ta đi chứ? = Shall we go now? c) 그는 지금 회의 중이다 = Bây-giờ anh ấy đang họp. = He’s in a meeting at the moment. 172. 나가다 | đi ra = To go out a) 방에서 나가다 = đi ra khỏi phòng = go out of a room Exmaple play b) 점심 먹으러 나가다 = đi ra ngoài ăn trưa = go out for lunch 173. 이야기 |nói chuyện = Conversation, talk a) 우리는 이야기를 시작했다. = Chúng-tôi bắt-đầu nói chuyện. = We began to talk. b) 제 이야기 좀 들어 보세요. = Xin hãy nghe câu-chuyện của tôi một chút. = Please listen to my story. c) 아무한테도 이야기하지 마라. = Không được kể cho ai nghe (chuyện này). = You must not tell anybody. 174. 교육 | 敎育 (giáo-dục) = Education a) 교육을 받다 = nhận sự giáo-dục, được đào-tạo bởi…. = receive[get; have] an education b) 컴퓨터 교육을 받은 적 있으세요? = Anh có được đào-tạo về máy-tính không? = Have you ever had any training in computers? 175. 사다 | mua (động-từ) = To buy, purchase a) 나는 티셔츠 한 장을 만 원에 샀다. = Tôi đã mua một cái áo T-shirt giá 10,000 won. = I bought a T-shirt for 10 thousand won. Exmaple play b) 나는 그녀에게 반지를 사 주었다. = Tôi đã mua tặng cho cô ấy một chiếc nhẫn. = I bought a ring for her. Này là tách trà thơm Cho người còn chưa ngủ Việc đời xin gác bỏ Mau bên giấc an lành...
100% là hết xảy .. thanks anh chúc năm mới vạn sự như ý tài lộc nhiều nhiều gia đình hạnh phúc ... Lúc nào cũng dồi dào sức khõe mã đáo thành công