PHỤ ĐẠO CCNH từ đơn giản đến căn bản...

Discussion in 'Phần Mềm Xổ Số - Phát Hiện - Phát Triển' started by Lenovo, Jan 4, 2013.

  1. anhhoa22

    anhhoa22 Thần Tài Perennial member

    Cách Thứ 2 : ít chính xác hơn => dựa theo Ngũ hành

    Nhâm tuất là Đại Hải Thủy => Thủy thì cứ lấy Thủy => Thủy cục => tra Bảng 26 tại Dần

    Dần

    Giáp Dần 39 - 99
    cung Cấn, mạng Ðại Khê Thuỷ, xương con cọp, tướng tinh con trâu, khắc Sơn Hạ Hoả, con nhà Hắc Ðế-Phú quí.

    Bính Dần 27 -87
    cung Khảm, mạng Lư Trung Hoả, xương con cọp, tướng tinh con chim trĩ, khắc Kiếm Phong Kim, con nhà Xích Ðế-cô bần

    Mậu Dần 15 - 75
    cung Khảm, mạng Thành Ðầu Thổ (đất trên thành), xương con cọp, tướng tinh con thuồng luồng, khắc Thiên Thượng Thuỷ, con nhà Huỳnh Ðế-Phú quí.

    Canh Dần 03-63
    cung Cấn, mạng Tòng Bá mộc, xương con cọp, tướng tinh con heo, khắc Lộ Bàng thổ , con nhà Thanh Ðế-Trường mạng

    Nhâm Dần 51
    cung Cấn, mạng Kim Bạch Kim, xương con cọp, tướng tinh con ngựa, khắc Lư Trung Hoả, con nhà Bạch Ðế-Phú quí.


    ------------------------------------------------------------------

    AB ko có nhưng Lô khá nhiều

    -----------------------------------------------------------------

    Muốn chính xác cao thì phải xem CỤc ngày
    Quý Dậu = Mộc Tam Cục => 26 => Dậu



    Dậu


    Ất Dậu 08 - 68
    cung Chấn, mạng Tuyền Trung Thuỷ (nước trong giếng), xương con gà, tướng tinh con cua, khắc Thiên Thượng Hoả, con nhà Hắc Ðế-Từ tánh, phú quí.

    Đinh Dậu 56
    cung Chấn, mạng Sơn Hạ Hoả (lửa dưới núi), xương con gà, tướng tinh con khỉ, khắc Thích Lịch Hoả, con nhà Xích Ðế-Cô bần

    Kỷ Dậu 44
    cung Ly, mạng Ðại Trạch Thổ (đất nền nhà), xương con gà, tướng tinh con thỏ, khắc Thiên Thượng Thuỷ, con nhà Huỳnh Ðế-Quan lộc.

    Tân Dậu 32 - 92
    cung Càn, mạng Thạch Lựu Mộc (cây lựu đá), xương con gà, tướng tinh con chó, khắc Bích Thượng Thổ, con nhà Thanh Ðế-Cô bần.

    Quý Dậu 20 - 80
    cung Chấn, mạng Kiếm Phong Kim (kiếm bằng vàng), xương con gà, tướng tinh con đười ươi, khắc Phúc Ðăng Hoả, con nhà Bạch Ðế- Phú quí.

    --------------------------------------

    có 08 - 68 AB

    => Số trong ngày khả năng AB cao nhưng khó chọn miền xài số Theo Giờ xổ phẻ hơn số trong ngày dùng tham khảo
     
  2. LacLocTu

    LacLocTu Thần Tài

    Em cảm ơn anh rất nhiều, bây giờ em đã hiểu được chút ít rồi ạ.
     
  3. LacLocTu

    LacLocTu Thần Tài

    Cục của Ngày:

    Ngày 26 tháng chạp 2012
    Ngày Quý Dậu => Mộc Tam Cục An tại Dậu

    Toàn Bộ Dậu: 08-68-58-44-32-92-20-80

    AB: 44-68-08
    ------------------------------------
    Cục của GMN:

    Canh Thân => Thủy Nhị Cục An tại Dần

    Toàn Bộ Dần: 49-27-87-15-75-03-63-51

    AB: ko có
    -------------------------------------
    GMT:

    Tân Dậu => Hỏa Lục Cục An tại Tuất

    Toàn Bộ Tuất: 19-79-07-67-55-43-31-91

    AB: 91
    --------------------------------------
    GMB:

    Nhâm Tuất => Kim Tứ Cục An tại Tuất

    Toàn Bộ Tuất: 19-79-07-67-55-43-31-91

    AB: 79
     
  4. Q_PY400

    Q_PY400 Thần Tài Perennial member

    còn 1 cách lọc cục nữa nhưng hơi rắc rối xác suất cao hơn
    trước tiên chọn sanh khắc ngũ hành trong ngày xong chọn cục
    thí dụ hôm qua quí dậu mạng kim
    can thủy
    thủy sanh mộc
    thủy khắc hỏa
    MN có mộc cục
    MB có hỏa cục
    MT có thủy cục
    nhưng phải xác định tại sao những cục đó nằm tại miền đó
    tính phương vị và giờ
    cái này thì nhờ tử bình
     
  5. Q_PY400

    Q_PY400 Thần Tài Perennial member

    7. Phân Loại 60 Giáp Tý Nạp Âm :
    Thủy Nhị Cục : Giản Hạ Thủy, Tuyền Trung Thủy, Trường lưu Thủy, Thiên Hà Thủy, Đại Khê Thủy, Đại Hải Thủy.
    Mộc Tam Cục : Đại Lâm Mộc, Dương Liễu Mộc, Túng Bách Mộc, Bình Địa Mộc, Thạch lựu Mộc.
    Kim Tứ Cục : Hải Trung Kim, Kiếm Phong Kim. Bạch Nạp Kim, Sa Trung Kim, Xoa Xuyến Kim.
    Thổ Ngũ Cục : Lộ Bàng Thổ, Thành Đầu Thổ, Ốc Thượng Thổ, Bích Thượng thổ, Đại Dịch Thổ, Sa Trung Thổ.
    Hỏa Lục Cục : Lô trung Hỏa, Sơn Đầu Hỏa, Tích Lịch Hỏa, Sơn Hạ Hảo, Phúc Đăng Hỏa, Thiên Thượng Hỏa.
     
  6. Q_PY400

    Q_PY400 Thần Tài Perennial member

    Phần V-Phương pháp an ngôi sao TỬ VI



    5.1. Yêu cầu
    Để an được ngôi sao TỬ VI cần biết Cục và Ngày sinh.
    Cần nhớ kiến thức của các nội dung: “Các thuật ngữ cơ bản trong Tử vi” và “Phương pháp tìm Cục” đặc biệt là bảng quan hệ giữa Can và Cục
    5.2. Phương pháp
    Sau khi đã định được Cục, việc xác định vị trí an ngôi sao TỬ VI dựa trên các bước như sau:
    Bước 1: Tính toán theo công thức:
    B=(N +A)/Cục (5-1)
    Trong đó:
    - A,B là số tự nhiên và là số nguyên, A = 0,1,2,3,4,5;
    - N: ngày sinh theo lịch Âm
    - Cục: bao gồm ; Thuỷ Nhị Cục(2), Mộc Tam Cục(3),.... Hỏa Lục Cục (6).
    Lưu ý
    + Nếu Ngày sinh chia hết cho Cục thì; “A = 0”
    + Nếu ngày sinh không chia hết cho Cục thì chọn A (A= 1÷ 5) sao cho phép tính cho đáp số B là số nguyên.
    Bước 2: Khởi từ cung Dần là số 1 đếm thuận đến B ngưng lại cung nào thì chia ra 2 nguyên tắc sau:
    Nguyên tắc 1: A lẻ =1,3,5 thì lùi lại A cung an TỬ VI;
    Nguyên tắc 2: A chẵn=0,2,4 thì tiến lên A cung an TỬ VI.
    5.3. Áp dụng
    Ví dụ 1: Tìm vị trí an TỬ VI khi biết Ngày sinh là 26, thuộc Hỏa Lục Cục;
    Nhận xét: Lá số thuộc Hỏa Lục Cục (6) do đó với Ngày sinh là 26 không chia hết cho Cục (6), do vậy:
    Bước 1: áp dụng công thức (5-1) với Ngày sinh (n) = 26,
    Cục = 6, A (chọn) = 4, ta có: (Ngày sinh+A)/Cục= (26+4)/6 = 5
    Bước 2: áp dụng ta tìm được B thuộc cung Ngọ;
    Do A=4 là số chẵn do vậy áp dụng “Nguyên tắc 2” ta tìm được cung an TỬ VI là cung Tuất.
    Ví dụ 2: Tìm vị trí an TỬ VI khi biết Ngày sinh là 17, thuộc Mộc Tam Cục;
    Nhận xét: Lá số thuộc Mộc Tam Cục (3) do đó với Ngày sinh là 17 không chia hết cho Cục (3), do vậy:
    Bước 1: áp dụng công thức (5-1) với Ngày sinh (n) = 17,
    Cục = 3, A (chọn) = 1, ta có: (Ngày sinh+A)/Cục = (17+1)/3 = 6
    Bước 2: áp dụng ta tìm được B thuộc cung Mùi;
    Do A=1 là số lẻ do vậy áp dụng “Nguyên tắc 1” ta tìm được cung an TỬ VI Ngọ.
    Ví dụ 3: Tìm vị trí an TỬ VI khi biết Ngày sinh là 12, thuộc Thủy Nhị Cục;
    Nhận xét: Lá số thuộc Thủy Nhị Cục (2) do đó với Ngày sinh là 12 chia hết cho Cục (2), do vậy:
    Bước 1: áp dụng công thức (2-1) với Ngày sinh (n) = 12, Cục = 2, A (chọn) = 0, ta có: (Ngày sinh+A)/Cục = (12+0)/2 = 6
    Bước 2: áp dụng ta tìm được B thuộc cung Mùi;
    Do A=0 do vậy áp dụng “Nguyên tắc 2” ta tìm được cung an TỬ VI là cung Mùi.
    --Hết--
    _____cái này anhhoa post ra cũng có lí nè
     
  7. anhhoa22

    anhhoa22 Thần Tài Perennial member

    Âm lịch: Ngày 27 tháng một, năm 2012. Ngày Julius: 2456301
    Bát tự: Giờ Giáp Tí, ngày Giáp Tuất, tháng Nhâm Tí, năm Nhâm Thìn


    Ngày Hoả
    Ngũ hành Hoả

    :134: hôm nay Ngày như vậy Bát Môn xem ra khá thuận ... để chút tính ra tính tử bình trước
    -----------------------------------------------------------
    Sao Thiên Hình + Kim QUỹ = ???
    -----------------------------------------------------------

    Tên: AB
    Năm Sinh: NHÂM THÌN
    Dương-Nam
    Tháng: 11
    Ngày: 27
    Giờ THÂN
    Bản-Mệnh Trường-lưu-Thủy
    Cục: Hỏa-lục-cục


    Mộc(-)HUYNH-ĐỆ / 116Mão TỬ-VI <+Thổ-bh> THAM <-Thủy-hđ> Thiên-Khôi Hóa-Quyền Tướng-Quân Địa-Không Ân-Quang Trực-Phù TRIỆT Mộc-Dục
    ---------------------------------------------------------

    Thổ(+)MỆNH / 6 Thìn CỰ <-Thủy-hđ> Đường-Phù Tấu-Thơ Tam-Thai Thái-Tuế Hoa-Cái Thiên-La Quan-Đới

    --------------------------------------------------------------

    Hỏa (-)PHỤ-MẪU / 16Tị TƯỚNG <+Thủy-đđ> Thiên-Việt Phi-Liêm Thiên-Hỉ Thiên-Không Thiếu-Dương Địa-Giải Cô-Thần Kiếp-Sát Lâm-Quan
    ------------------------------------------------------------


    Kim (+)QUAN-LỘC (Thân) / 46Thân Đại-Hao Long-Trì Quan-Phù Thiên-Tài Bệnh
    ------------------------------------------------------------

    Thổ(-)TỬ-TỨC / 96Sửu PHỦ <-Thổ-bh> Thanh-Long Phúc-Đức Thiên-Đức Quả-Tú Phá-Toái Dưỡng
    ------------------------------------------------------------

    Mộc(+)PHU-THÊ / 106 Dần CƠ <-Thổ-hđ> NGUYỆT <-Thủy-hđ> Tả-Phù Văn-Xương Hóa-Khoa Tiểu-Hao Linh-Tinh Thiên-Khốc Thai-Phụ Đẩu-Quân Điếu-Khách Thiên-Mã TRIỆT Trường-Sinh
    ----------------------------------------------------------------

    Thổ(+)MỆNH / 6 Thìn CỰ <-Thủy-hđ> Đường-Phù Tấu-Thơ Tam-Thai Thái-Tuế Hoa-Cái Thiên-La Quan-Đới
    ---------------------------------------------------------

    Số mạng cao xanh đã định rồi
    Có căn tu niệm được cao ngôi
    Xuất gia đầu Phật quy Tam Bảo
    Uy đức tòa sen chín phẩm ngồi. Nói chung, người có số lượng và số chỉ nầy thì có số tu hành. Sớm muộn cũng xuất gia nương nhờ của Phật, duyên nợ lỡ làng, nhang trái. Đàn ông thì làm ăn thất bại long đong lận đận, nghèo khổ.


    Mệnh bình giải
    CHI KHẮC CAN: Người này nếu muốn được thành công thì phải trải qua nhiều khó khăn. Sự nghiệp hay bị gảy đổ lung tung để rồi lại xây dựng lạị Đường đời không được nhiều may mắn. Đời gặp nhiều nghịch cảnh và chua caỵ Ngoài ra người này có cung Mệnh ở thế sinh nhập (cung mệnh ở cung dương). Thế thu vào, thế hưởng lợị Thường là người kỷ lưởng làm việc gì củng suy xét, tính toán cẩn thận trước khi bắt tay vàọ
    MỆNH KHẮC CỤC: Người này nếu muốn thành công thì phải có nhiều nghị lực vì cuộc đời họ sẻ gặp nhiều trở ngại để làm hỏng đại sự.

    Tuổi Thìn: Sao chủ Mệnh: LIÊM-TRINH. Sao chủ Thân: Văn-Xương.

    Ăn nói vụng về, không khéo hay ít giao thiệp, hay thay đổi thất thường, đa nghi, quỉ quyệt, tham lam, bất đắc chí, bất mãn. Thích chơi bời và tiêu xài hoang phí. Lại hay bị khẩu thiệt, miệng tiếng, hay bị kiện cáo tù tội, hay bị tai nạn, hay bị bệnh nan y nhất là ở mặt hay ở bộ phận sinh dục, yểu tử nếu không bỏ quê nhà tha phương cầu thực. Đàn bà thì đây là người có tướng lạ, ai nhìn cũng mến nhưng có tính dâm hoặc ghen tương và thường thì khắc chồng hại con (CỰ hãm-địa).


    Mệnh có Mộ, Tam-Thai, Bát-Tọa: Cách Mộ-trung-Thai-Tọạ Người văn võõ toàn tàị
    Mệnh có Hoa-Cái, Tấu-Thơ tọa thủ đồng cung: Người thanh caọ

    Ăn nói kiêu kỳ (Thái-Tuế, Hoa-Cái tọa thủ đồng cung).

    "Thai lâm mệnh vị, đa học thiếu thời": Nhỏ đã học hành thông bác nhiềụ Ưa chuộng sự thanh nhàn, an phận, không thích hiếu động. Có thể vì vậy mà nếu có danh thì cũng ít người biết tiếng tâm của mình (Tam-Thai (Thủy)).
    Thích thanh nhàn, điềm đạm, khiêm nhường (Đường-Phù (Mộc)).
    Ưa xa hoa, lộng lẩy, điệu bộ, lời nói kiểu cách. Thích phô trương nhan sắc và thích được người khác để ý. Cái đóng ở mệnh hay Thiên - Di thì ra ngoài được mọi người yêu quí. Cái gặp Mộc - dục, Thiên - riêu thì trở nên dâm đảng (Hoa-Cái (Kim)).
    Có năng khiếu thu hút người khác bằng lời nói, bằng tài hùng biện, bằng văn chương, kịch nghệ. Có năng khiếu đặc biệt về văn chương, thi phú, âm nhạc (Tấu-Thư (Kim)).
    Người khó tính với mình, với người, ưa cô đơn, suy tư, ghét tiếng động, ít bạn thân. Có tư tưởng mình có sứ mạng cao cả, ưa làm chuyện phi thường, như các vị anh hùng lưu danh hậu thế. Biết xét đoán, lý luận, giỏi về pháp lý, hùng biện (tranh chấp, đấu lý), ít giao thiệp, không thích chổ ồn ào đông ngườị Thường gặp những chuyện liên quan đến pháp luật. Nói chung đây là loại người ít giao du hoặc ít bạn bè (Thái-Tuế (Hỏa))ø.
    Táo bạo, gan góc, gây rắc rối, cản trở công việc. Tuy nhiên nếu gặp TỬ-VI, Khoa, PHỦ thì giảm nhiều (Thiên-La (Thổ)).
    Biểu tượng cho chức vị, quyền hành. Có đầu óc đua chen, tranh đấụ Ngoài ra Quan-Đới tượng trưng cho cái đai ngọc hay là sợi dây thừng. "Quan Đới là giai đoạn biết đội nón chít khăn để hưng gia lập nghiệp. Ban đầu bần hàn càng về sau càng quí hiển, nếu lại ở ngôi bản vị quí nhân thì tuổi trẻ đã đắc lộ thanh vân." (Trích sách Tử Vi đẩu số toàn thư của Vũ Tài Lục trang 266)
    Nếu bạn tin vào thuyết "Nhân Qủa" thì người tuổi Thìn có sao Thiên-Tài ở QUAN-LỘC: Nên chăm lo bồi đấp đến công danh của mình (trích TỬ VI CHỈ NAM của Song-An Đỗ-văn-Lưu, Cam-Vũõ trang 286).

    Thân bình giải
    Thân cư Quan-Lộc: Người có cách này thường hoạt động, làm việc không mệt mõi và rất đam mê với công việc chuyên môn của mình. Đây là một con người rất có tinh thần trách nhiệm.


    Phụ Mẫu bình giải
    Cha mẹ khá giả nhưng hay bất hòa và thường sống lâụ Cha mẹ giao thiệp rộng, quen biết nhiều người (THIÊN-TƯỚNG đơn thủ tại Tỵ).

    Cha mẹ là loại người ít giao thiệp. Cha mẹ không hợp tính nhaụ Cha mẹ và con không thể ở gần nhaụ lâu được (Cô-Thần, Quả-Tú). Nếu Cô-Quả lại gặp nhiều sát-tinh xâm phạm, tất sớm khắc một trong hai thân. Nên làm con nuôi họ khác.

    Cha hay mẹ thường là con trưởng nếu không cũng sẻ đoạt trưởng và có danh chức (Thiên-Việt (Hỏa)).
    Cha mẹ không thích giao thiệp, ít giao thiệp, ít bạn bè có gì thì hay giữ trong lòng ít khi thổ lộ ra ngoài (Cô-Thần (Thổ)).

    Cha mẹ đức độ, khoan hòa, nhân hậu hay giúp người (Địa-Giãi (Thổ)).
    Cha mẹ có óc hài hước, vui tính, tiếu lâm (Thiên-Hỉ (Thủy)).

    Cha mẹ vui vẽ, nhanh nhẹn nhưng không lợi cho việc sinh đẻ (đàn bà) (Phi-Liêm (Hỏa)).
    Cha mẹ khôn ngoan, lanh lẹ hơn người, ưa lấn lướt. Thông minh, vui vẻ, hòa nhã, nhân hậu, từ thiện (Thiếu Dương (Hỏa)).


    Phúc đức bình giải
    Được hưỡng phúc thọ toàn mỹ; thanh nhàn sung sướng, sống lâụ Tránh được nhiều tai họa và cũng không phải bận tâm, lo lắng trong đờị Trong họ có nhiều người quí hiễn, có danh tiếng lừng lẫy (LƯƠNG đơn thủ tại Ngọ).
    Suốt đời lang thang đây đó, có tài nhưng không gặp thời chỉ giúp cho người còn bản thân vẩn phải cam chịu nghèo khổ (LƯƠNG gặp Phượng-Các tọa thủ đồng cung).
    Được hưỡng phúc, tránh được nhiều tai họạ Trong họ có nhiều người khá giả, nhân đức (Thiên-Quan, Thiên-Phúc).
    Phải lập nghiệp xa quê hương mới khá giả. Họ hàng xa sút nhất là ngành trưởng (Tuần, Triệt).
    Giảm thọ, họ hàng ly tán, những người khá giả lại chết non (Tang-Môn, Bạch-Hổ).
    Gia tăng phúc thọ. Nhiều con cháu (Đế-Vượng (Kim)).
    Giải trừ bệnh tật, tai họa, gặp nhiều may mắn một cách đặc biệt (Giải-Thần (Mộc)).
    Giải trừ bệnh tật, tai họa, gặp nhiều may mắn một cách đặc biệt (Thiên-Giải (Hỏa)).
    Tổn thọ hay gia đình không được toàn vẹn (Tang-Môn (Mộc)).
    Được phú quí, dòng họ khá giả (Phượng-Các (Thủy)).
    Được hưỡng phúc khỏi phải lo lắng những lúc túng thiếụ Tránh được nhiều tai họa, họ hàng giàu có (Hóa-Lộc (Mộc)).

    Điền trạch bình giải
    Chú ý: cung Điền xấu thì con người nghèo về nhà cửa, ruộng vườn, xe cộ, hoa màu, cơ xưởng làm ăn, vật phẩm sản xuất. Cung Điền xấu không có nghĩa là nghèo tiền bạc (trích Tử-Vi Tổng Hợp của cụ Nguyễn Phát Lộc, trang 398).
    Tự tay lập nghiệp. Thành bại thất thường, buổi đầu vất vả, nhưng đến lúc có tuổi mới cóù nơi ăn chốn ở chắc chắn (LIÊM, SÁT đồng cung).
    Mua tậu nhà đất một cách nhanh chóng. Nhưng đã mua nhanh, tất bán cũng nhanh (Địa-Không, Địa-Kiếp).
    Làm ăn, tạo lập cơ nghiệp ở phương xa (TUẦN án ngử).
    Khéo giữ củạ Tuy nhiên nếu gặp nhiều sao xấu phải bán đi (Thiên-Hình (Hỏa)).
    Có thể tài sản không có gì hay tài sản bị sang đoạt, bị phá sản, bị tai họa về tài sản (nhà cháy, ...) hoặc sang đoạt hay tạo lập tài sản bằng phương pháp táo bạo, ám muội (Địa-Kiếp (Hỏa) hãm-địa).


    Quan lộc bình giải
    Việc làm có tính cách lưu động, thường hay thay đổi chổ làm hay nghề nghiệp. Đường công danh thường bị gián đoạn ít ra 1 lần (Đại-Hao (Hỏa)).
    Thường hay bị canh tranh nghề nghiệp (Quan-Phù (Hỏa) hãm-địa).


    Nô bộc bình giải
    Gặp phải tôi tớ phản chủ, hại chủ hay gặp phải tôi tớ hoặc bạn bèø lừa đảọ Nếu có nhân tình thì có thể gặp cảnh ghen tương hoặc bắt ghen (Phục-Binh (Hỏa)).
    Phú: "Hoa Đào nở trái Nô cung, Thiếp Thê mang tiếng bất trung cùng chồng". Là người có vợ nhỏ cho cấm sừng. Mang lụy vì tình. Đàn ông thường đa mang lẻ mọn ưa việc trăng gió, bướm hoa (Đào-Hoa (Mộc)) . Theo TỬ-VI HÀM-SỐ trang 296 của cụ Nguyễn-Phát-Lộc thì Đào-Hoa còn có nhiều ý nghĩa sau: * Hão ngọt, có sức thủ hút quyền rũ người khác pháị * Lã lơi hoa nguyệt với bạn bè, tôi tớ, hoặc người dưới quyền. * Có nhiều nhân tình, vợ lẻ, bất chính với vợ. Đại khái đây là hạng người đam mê trong tình yêụ


    Thiên di bình giải
    Ra ngoài hay mắc tai họa, nhất là thị phi kiện tụng (ĐỒNG tại Tuất).
    Ra ngoài chẳng được yên thân (Hỏa, Linh).
    Ra ngoài gặp được nhiều sự may mắn (Thiên Quan, Thiên Phúc).
    Có bằng sắc phẩm hàm (Thai Phụ ngộ Phong Cáo).
    Gặp nhiều người gian trá (Hỏa Tinh ngộ Linh Tinh).
    Ra ngoài gặp nhiều sự thảm thương (Khốc, Hư).
    Hay giúp đở người khác và được nhiều người khác giúp đở (Thiên-Quan (Hỏa)).


    Tật ách bình giải
    Mắt kém hau đau mắt (PHÁ, VŨ đồng cung).
    Mắc bệnh mộng tinh (PHÁ, Riêu, Hồng-Loan).
    Môi có tỳ vết (Kỵ, Riêu đồng cung).
    Bệnh tê thấp hay phù chân tay (VŨ-KHÚC, Riêu đồng cung).
    Nhỏ tuổi nhiều mụn nhọt, máu nóng. Lớn lên hay gặp tai nạn xe cộ hay tù tội (PHÁ).
    Mắt kém (VŨ, PHÁ).
    Bị chứng mộng tinh (PHÁ, Riêu, Hồng).
    Tê thấp hoặc chân tay bị phù (Vũ, Riêu).
    Phú: "Bệnh cung Hóa Kỵ trùng gia, Âm hư chứng ấy ắt là kém con". Đàn ông hiếm con và hay đau bụng vặt (Hóa Kỵ).
    Tim yếu hoặc bị bệnh ở hạ bộ (Hồng).
    Mắc tai nạn sông nước. Đàn bà thường khó đẻ hay gặp nhiều sự nguy hiểm khi sanh nở (Lưu-Hà (Thủy)).
    Thận suy hoặc đau răng. Có thể bộ máy tiêu hóa không được lành mạnh (Riêu (Thủy)).
    Aûnh hưởng cứu giải khá mạnh mẽ. Tuy nhiên nếu gặp nhiều sát-tinh xâm phạm sẻ mất hẳn ảnh hưởng cứu giải và đôi khi lại thành ra những sao tác họa (Lộc-Tồn (Thổ)).


    Tài bạch bình giải
    "Đại Phú do Thiên, Tiểu Phú do cần cù".
    Chú ý: Cung Tài chỉ diễn tả tình trạng sinh kế tổng quát của cuộc đời, chớ không mô tả hết sự thăng trầm của từng giai đoạn. Thành thử, muốn biết cái nghèo trong từng chi tiết, trong từng thời kỳ, người xem số phải đoán các cung Hạn (trích Tử-Vi Tổng Hợp của cụ Nguyễn Phát Lộc, trang 398).
    Thiếu thốn, phá tán (Kình (Kim) hãm-địa).
    Thích cờ bạc (Văn-Khúc (Thủy)).
    Tài năng, tháo vát, lanh lợi (Lực Sĩ)


    Tử tức bình giải

    Nhiều nhất là bốn con (PHỦ đơn thủ tại Sửu).
    Hiếm con, con cô độc (Quả-Tú (Thổ)).


    Có thể có con nuôi, con đở đầu hoặc nhờ người khác nuôi con mình. Ngoài ra còn có nghĩa là nuôi con riêng của vợ hay của chồng (Dưỡng (Mộc)).




    Phu / Thê bình giải
    Thường gặp trở ngại trong việc cưới hỏị Nên muộn đường hôn phối để tránh bất hòa hay xa cách nhaụ Cả hai đều có tài; trai thường sợ vợ (CƠ, NGUYỆT đồng cung tại Dần).

    Vợ chồng xung khắc (Đà-La, Hỏa-Tinh, Linh-Tinh).

    Có thể tự do kết hôn, vợ chồng lấy nhau không cần môi giới (Tả-Phù, Hữu-Bật).
    Nhân duyên trắc trở buổi ban đầu (Thiên-Khốc, Thiên-Hư).

    Người phối ngẩu làm giàu (Thiên Mã ngộ Lộc).
    Người phối ngẩu đảm đang (Trường Sinh, Đế Vượng).
    Người phối ngẩu đảm đang (Mã, Trường Sinh).
    Người phối ngẩu có bằng sắc (Thai Phụ, Phong Cáo).
    Người phối ngẩu xảo trá "Bông hồng cắm bải cức trâu" (Hoả, Linh).


    Người phối ngẩu hay âu lo, sầu thảm (Thiên Hư, Thiên Khốc).
    Phú: "Triệt Tuần ngộ Mã hành Thê vị, Vợ bỏ chồng đào tỵ tha phương". Vợ bỏ chồng trốn tránh nơi xạ Phú "Triệt Tuần ngộ Mã ưu phiền, Bỏ chồng vợ trốn đến miền xa phương." (Triệt, Tuần, Mã).
    Ít ra phải tan vở 1 cuộc tình (Hao).
    Trai lấy vợ đẹp, thông minh có học và thường có vợ lẻ, nhân tình (Văn-Xương (Kim)).
    Trai lấy vợ có học, thông minh (Hóa-Khoa (Thủy)).
    Gặp nhau ở nơi xa mà nên duyên vợ chồng (Thiên-Mã (Hỏa)).
    Cô đơn, cô độc vì người phối ngẫu không hiễu mình, không bênh vực cho mình hoặc sống chung với nhau nhưng không có sự thắm thiết hầu như mỗi người có nỗi ưu tư riêng, khác biệt nếp sống, ít khi đồng tình hoặc đồng ý với nhaụ Tuy nhiên nếu không có nhiều sao xấu chiếu thì vợ chồng vẫn chung sống hòa thuận, hạnh phúc (Đẩu-Quân (Hỏa)).
    Người phối ngẫu ham thú vui may rủi, nói năng không cẩn trọng (Điếu Khách).
    Kết hôn với người khác làng, khác xóm hoặc dang dỡ mối tình đầụ Thí dụ như bị hồi hôn sau khi có lễ Hỏị Nên muộn lập gia đình hay đi xa mà thành hôn phối mới tránh được hình khắc. Hoặc ít nhất cũng phải hai ba độ buồn thương chia cách (TRIỆT án ngử).


    Huynh đệ bình giải

    Anh chị em thường ly tán và nghèo khổ hay vất vả trên đường đời (TỬ, THAM đồng cung).

    Anh chị em trong nhà hòa thuận và biết giúp đở lẫn nhaụ Có thể có anh chị em nuôi hay có anh em kết nghĩa (Ân-Quang, Thiên-Quí).

    Có anh chị em dị bàọ Cùng cha khác mẹ hoặc cùng mẹ khác cha (Phục Binh, Tướng Quân).

    Anh chị em hòa thuận và thường giúp đở lẩn nhaụ Có thể có anh chị em nuôi hay có anh chị em kết nghĩa (Ân-Quang (Mộc)).

    Trong số anh chị em có người danh giá, tài ba tạo nên sự nghiệp (Thiên-Khôi (Hỏa)).

    Ít anh chị em hoặc anh chị ly tán mỗi người một phương. Thường không nhờ vả được mà đôi khi còn bị liên lụy (Địa-Không (Hỏa)).



    --------------------------------------------------------------


    [​IMG]


    Trụ năm bị năm Mậu Tuất thiên khắc địa xung.
    Trụ tháng bị năm Kỷ Mùi thiên khắc địa xung.
    Trụ ngày bị năm Canh Thìn thiên khắc địa xung.
    Trụ giờ bị năm Mậu Dần thiên khắc địa xung.
    Thai nguyên: Giáp Thìn.
    Thai tức: Kỷ Mão.



    Tháng chi bị ngày can khắc (tài): Ngày chủ tù (đã suy).



    Trụ năm có thiên ấn (kiêu) nếu là kỵ thần thì phá bại tổ nghiệp, mất gia giáo, tổn gia đình, tọa dưỡng vận: được mẹ kế nuôi dưỡng. Nếu can thiên ấn mà chi tỷ kiên thì làm con nuôi. Trường hợp thiên ấn gặp trường sinh thì mẹ đẻ vô duyên, được mẹ kế hoặc mẹ nuôi nuôi dưỡng.



    Trụ tháng có chính ấn (ấn): Thông minh nhân từ, một đời bình an ít bệnh tật. Nếu bốn can không có thiên tài (Tài) thì múa bút thành danh. Trường hợp gặp tháng chi cũng có chính ấn và ngày chi xung thì nhà mẹ trước kia lưu lạc.



    Trụ ngày có thiên tài (tài) nếu tọa sao tướng thì lấy được vợ con nhà danh giá, vợ có tài, được vợ trợ giúp. Nói chung thì gặp bạn đời khẳng khái, trọng nghĩa khinh tài, có tài biện bác, có vận tài, thích phù hoa biểu hiện bản thân.



    Trụ giờ có thiên ấn (kiêu) thì con cái thông minh, đa tài đa nghệ nhưng cố chấp, cô độc. Nếu có ngày tọa dương nhẫn thì vợ sinh đẻ khó, có sản ách. Thiên ấn (kiêu) là sao khắc con nên đối với con cái bất lợi.



    Năm chi và ngày chi xung: Với người thân bất hòa.


    Thiên ất quý nhân: Chủ về thông minh đầy đủ trí tuệ, gặp hung hóa cát dễ được quý nhân cất nhắc giúp đỡ. a: Gặp tam hợp, lục hợp thì phúc đức gia tăng, tài phú thịnh vượng. Nếu hợp hóa với hỷ dụng thần thì trăm sự đều thuận. b: Gặp không vong hình xung khắc phá, hoặc ở vận yếu suy nhược tử tuyệt phúc có giảm, một đời vất vả. c: Ở vận vượng thì phú quý, một đời ít bệnh. d: Ở kiến lộc thì thích về văn chương. e: Với Khôi chính cùng trụ thì khí thế hiên ngang, được người tôn kính lý lẽ phân minh. f: Với Kiếp sát cùng trụ thì mưu lược uy nghiêm.



    Thái cực quý nhân: Dễ được cấp trên hay quý nhân giúp đỡ, về già hưởng phúc, kỵ không vong hình xung khắc phá.



    Thiên đức quý nhân: Tính nhân từ đôn hậu, một đời hưởng phúc ít gặp nguy hiểm, gặp hung hóa cát, hóa nguy hiểm thành đường đi tốt, chịu sự che chở của thần linh.



    Nguyệt đức quý nhân nếu có cả Thiên đức quý nhân thành mệnh mang Thiên Nguyệt Đức quý nhân: gặp hung hóa cát không gặp hình xung khắc phá đã tốt lại thêm tốt.



    Phúc tinh quý nhân: Phúc lộc song toàn, dễ được sự ủng hộ thành công.



    Quốc ấn quý nhân (trích sách Dự Đoán Theo Tứ Trụ của Thiệu Vĩ Hoa trang 130) "Quốc ấn quý nhân trong dự đoán nói chung ít dùng, nhưng người trong tứ trụ có quốc ấn quý nhân và sinh vượng thì hầu hết làm chức to trong nhà nước hoặc nắm quyền quản lý ở cơ quan. Sao này cũng có thể tham khảo để các cơ quan dùng tuyển người giữ chức cao. Người tứ trụ có quốc ấn, chỉ về thành thực đáng tin, nghiêm túc thanh liêm, quy củ, hành sự theo lẽ công, vui vẻ với mọi người, lễ nghĩa nhân từ, khí chất hiên ngang. Nếu ấn gặp sinh vượng và có cát tinh tương trợ, không gặp xung, phá, khắc, hại thì không những có thể đứng đầu cơ quan mà còn có khả năng tốt. "



    Trạch mã (trích sách Nhập Môn Dự Đoán theo tứ trụ của Trần Viên trang 230) "Trạch mã là hỉ, nhiều nhất là có tin mừng thăng quan tiến chức, ít nhất cũng là thu được lợi trong sự vận động. Mã là kị, nhiều nhất là bôn ba lao khổ, ít nhất là vất vả bận rộn. Mã gặp xung như tuấn mã được thúc thêm; mã bị họ+p hoặc bị hóa thì như mã bị trói. Mã tinh là thực thương nếu gặp tài vận là hỉ, phát tài rất nhanh. Nhâm thân, quý dậu là kiếm phong mã, trụ ngày người như thế là gặp mã tinh. Người xưa nói: "Đầu ngựa treo kiếm là uy trấn biên cương". Mã tinh ở trụ giờ thì thường được điều động di xa, ra nước ngoài, v.v.. "





    Quả tú (trích sách Dự Đoán Theo Tứ Trụ của Thiệu Vĩ Hoa trang 130) "Những người mà trong mệnh gặp quả, tú là những người có nét mặt không tươi vui, hơi khắc khổ, không lợi cho người thân. Nếu mệnh người đó sinh vượng thì còn đỡ, tử tuyệt thì nặng hơn, nếu gặp cả trạch mã thì lang thang bốn phương. Nếu gặp tuần không, vong là từ bé đã không có nơi nương tựa. Gặp tang điếu thì cha mẹ mất liền nhau, suốt đời hay gặp trùng tang hoặc tai họa chồng chất, anh em chia lìa, đơn hàn bất lợi. Gặp vận tốt thì việc hôn nhân muộn, gặp vận thấp kém thì lang thang dời chuyển mãi. Mệnh nam, sinh chỗ vợ tuyệt lại còn gặp cô thần, thì suốt đời khó kết hôn, nữ mệnh sinh chỗ chồng tuyệt còn gặp quả tú thì có lấy được chồng cũng khó mà bách niên giai lão. Nam gặp cô thần nhất định tha phương cầu thực, nữ gặp quả tú thường là mất chồng. Cô thần, quả tú người xưa bàn rất nhiều, chủ về nam nữ hôn nhân không thuận, mệnh khắc lục thân, tai vạ hình pháp, nhưng nếu trong tứ trụ phối hợp được tốt, còn có quý thần tương phù thì không đến nỗi nguy hại thậm chí "cô quả cả hai thần lại còn gặp quan ấn, thì nhất định làm đầu đảng ở rừng sâu". Nhưng hôn nhân thường không thuận là điều chắc, hơn nữa lúc phạm vào ngày tháng sẽ khắc phụ mẫu.




    Chánh ấn cách: Trích sách Tử Bình Nhập Môn của Lâm Thế Đức trang 46. Cách cục thành công của cách là: 1. Nhật nguyên cường, Ấn yếu, có Quan, sát mạnh. 2. Nhật nguyên cường, Ấn cường, có Thương, Thực xích-khí (chiết đi) của Nhật nguyên. 3. Nhật nguyên cường, nhiều Ấn tinh, có Tài tinh lộ và mạnh. Trường hợp cách cục bị phá hoại khi gặp 1 trong những trường hợp sau: 1. Nhật nguyên yếu, Ấn cũng yếu, Tài tinh mạnh phá Ấn. 2. Nhật nguyên yếu, Sát quá mạnh, lại có Quan lẩn lộn. 3. Gặp phải Hình, Xung, Hại. Khi gặp những trường hợp sau thì thái quá (quá nhiều): 1. Ấn tinh mạnh, Nhật nguyên yếu, Tài yếu. 2. Ấn mạnh, Tỷ, Kiếp nhiều, Thực yếu, Thương yếu, Tài Quan cũng yếu. Khi gặp những trường hợp sau thì bất cập (thiếu thốn): 1. Tài tinh mạnh không có quan tinh. 2. Nhiều Tỷ, Kiếp. VẬN HẠN: 1. Nhật nguyên yếu, nhiều Thương, Thực nên lấy Ấn làm Dụng thần. Hạn có Ấn, Tỷ là hạn tốt. Gặp Tài, Quan là hạn xấu. 2. Nhật nguyên yếu, nhiều Thương, Thực nên lấy Ấn làm Dụng thần. Hạn gặp Ấn, Tỷ là vận tốt. Gặp Thương, Thực là vận xấu. 3. Nhật nguyên yếu, Tài tinh nhiều và mạnh, nên lấy Tỷ, Kiếp làm Dụng thần. Hạn có Tỷ, Kiếp là hạn tốt. Gặp Thương, Thực, Tài là vận xấu. 4. Nhật nguyên cường, Tỷ, Kiếp cũng mạnh, có Quan, Sát thì lấy Quan, Sát làm Dụng thần. Có Thương, Thực thì lấy Thương, Thực làm Dụng thần. Hạn gặp phải Quan, Sát, Thương, Thực là vận tốt. Gặp phải Tỷ, Kiếp hay Ấn là vận xấu. 5. Nhật nguyên mạnh Ấn mạnh nên lấy Tài làm Dụng thần. Hạn gặp Thương, Thực hay Tài là vận tốt. Gặp Quan, Ấn, Tỷ, Kiếp là vận xấu. 6. Nhật nguyên mạnh, Tài nhiều nên lấy Quan, Sát làm Dụng thần. Hạn gặp Quan, Sát là vận tốt. Gặp Thương, Thực, Tài là vận xấu.
    Ngày giáp ất gặp vận dần, mão là chủ về kiếp tài, phá tài, khắc cha mẹ và gặp những việc phải tranh dành nhau.
    Chi ngày xung khắc chi năm thì mẹ không chết cũng là đi xa.



    Trong tứ trụ đều có chính ấn và thiên ấn thì nhất định là có mẹ kế.



    Trong tứ trụ đều có chính ấn và thiên ấn thì nhất định là có mẹ kế.



    Mệnh thuỷ sinh tháng thìn, tuất, sửu, mùi là thổ khắc thuỷ. Tượng cha mẹ không vẹn toàn mà phần nhiều là cha mất sớm hoặc xa cách cha tu*` lúc còn nhỏ tuổi.


    Trong tứ trụ có hai ấn là ứng với hai mẹ. Trong tứ trụ có cả chính ấn và thiên ấn (kiêu) là chủ về việc cha có vợ cả và vợ kế hoặc vợ cả và vợ lẽ. Tiêu chí này rất linh nghiệm, nhưng phải phối hợp với tướng tay và tướng mặt để xác định.



    Trong tứ trụ có hai ấn là ứng với hai mẹ. Trong tứ trụ có cả chính ấn và thiên ấn (kiêu) là chủ về việc cha có vợ cả và vợ kế hoặc vợ cả và vợ lẽ. Tiêu chí này rất linh nghiệm, nhưng phải phối hợp với tướng tay và tướng mặt để xác định.



    Kiêu thần ở trụ năm là rời bỏ quê hương.



    Năm tháng không có tài quan là tự mình phấn đấu làm nên cơ nghiệp.



    Tài tinh đóng ở ngày là vợ đảm đang, nhà cửa tốt. Trường hợp có tướng tinh cũng ở trụ ngày thì nhất định vợ là con nhà phú quý. Giàu có là nhờ vợ.
    Nam gặp Giáp thìn, giáp tuất là khắc vợ.
    Sửu, Tuất, Mùi (Vô ân chi Hình). Sửu có Quý khắc Đinh Hỏa trong chử Tuất. Tuất có Tân khắc Ất Mộc trong chữ Mùi. Âm khắc Âm là ám muội, nên gọi là Vô-Ân. Nguyên cục Sinh, Vượng là người có tinh thần cao thượng, mày rậm, mắt to, lấy ngay làm việc. Nếu Nguyên cục có Tử, Tuyệt là người ốm nhỏ, Xảo trá, nịnh hót, hạnh tai lạc họa. Mệnh Quý là người thanh liêm, cương trực, được người ta kính mến. Mệnh tiện thường có phạm pháp luật bị hình trách. Nữ mệnh thì cô độc.
    Sửu hình Tuất gọi là hình dựa thế.
    ----------------------------------------------------------
    Suy chủ: ôn thuận, đạm bạc, yếu đuối, tinh thần bạc nhược, phá tài sản, tai ách, lỡ duyên, bất định. Trụ năm có có suy, sinh ở gia đình suy bại, xa lánh họ hàng, về già làm ăn càng suy kém.



    Quan đới chủ có địa vị cao, phát triển, thành công, được tôn kính, có đức, hướng thượng, thịnh vượng, từ bi, uy nghiêm, có danh vọng. Quan đới bị hình xung hoặc tứ trụ có Thương, Kiếp tài, Thực, Thiên ấn ở sát bên cột Quan đới, không có sao tốt giải cứu thì hay làm việc bất chính, thích đầu cơ tích trử, khinh đời, kết cục phá gia bại sản, mang tiếng xấu cho cả gia đình. Trụ tháng có quan đới lúc nhỏ vất vả, trung niên trên 40 tự nhiên phú quý.



    Dưỡng chủ: khắc vợ con, ham sắc dục, làm con nuôi, xa gia đình. Trụ ngày có Dưỡng, khắc cha mẹ, không sống chung với cha mẹ, hiếu sắc, ít khi một vợ, 1 chồng, hiếm con, khắc vợ, được người ngoài nuôi dưỡng hay làm con nuôi ngay từ bé, thì tốt. Riêng nữ mệnh cột ngày có Dưỡng, có Trường sinh ở kế thì con cái tốt. Nếu sinh ngày Canh Thìn thì xấu, hại chồng.
    Tuyệt chủ: thăng trầm đoạn tuyệt, hiếu sắc, không giữ lời hứa, xa cách người thân, phá sản, sống cô độc. Trụ giờ có Tuyệt thì ít con.



    Trụ giờ có thiên ấn (kiêu) thì con cái tính dung dữ.
    Trụ tháng gặp ấn thụ là người giàu sang vinh hiển.



    Tài đóng ở nhật nguyên, hành đến vận tài thì sẽ phát.
    Trụ ngày giáp ất mà hành vận dần mão thì kiếp tài phá tài.



    Trụ ngày gặp Kiêu và trong trụ có Thực khi đại vận gặp kiêu thần thì dễ bị bệnh đặc biệt khi ngày chi lại gặp kiêu nữa.

    -----------------------------------------------------------


    Giàu Nhờ Bạn - Sang Nhờ Vợ - Phụ Mẫu Kế - cha con khắc
     
  8. anhhoa22

    anhhoa22 Thần Tài Perennial member

    Giáp- Ất khắc mậu - kỷ (tài)
    Giáp -ất sinh ra bính -đinh (thực thuơng)
    Giáp -ấT bị canh -tân khắc vô (quan sát)
    Giáp -ất được Nhâm - Quý sinh vô giúp (ấn)
    ---------------------------------------------------------


    Nhâm ( SUY - Tuyệt )Quý ( QUan Đới )
    I
    Sinh
    I
    Canh Tân == Khắc ==> Giáp( DƯỡng ) Ất == Khắc ==> Mậu Kỷ
    I
    Sinh
    I
    Bính Đinh


    Thủy
    !
    Sinh
    !
    Kim = Khắc => Mộc = khắc => Thổ
    !
    Sinh
    !
    Hỏa
    ----------------------------------------

    Trụ Năm Nhâm Thìn ( Suy ) Trường Lưu Thuỷ Trụ Tháng Quý Sửu ( Quan Đới ) Tang Ðố Mộc
    Trụ ngày Giáp Tuất ( Dưỡng )
    Sơn Ðầu Hoả
    Trụ Giờ Nhâm Thân ( Tuyệt )
    Kiếm Phong Kim
    Trường Sinh ----- Hợi
    Mộc dục --------- Tý
    Quan Đới -------- Sửu
    Lâm Quan ------- Dần
    Đế Vượng ------- Mão
    Suy ------------- THìn
    Bệnh ----------- Tỵ
    Tử ------------- Ngọ
    Mộ ------------ Mùi
    Tuyệt --------- Thân
    Thai ----------- Dậu
    Dưỡng -------- Tuất

    Dần - Ngọ - Tuất
    Thìn >< Tuất >< Sửu >< Mùi
    Mão - Tuất

    Mộc Sinh Hỏa
    Thủy Khắc Hỏa
    Hỏa Khắc Kim
    Hỏa cần Hỏa


    ------------------------------------------------------------

    Nhâm - Quý sinh vô giúp (ấn)


    Nhâm Thìn 01-61 => Bát Tự 02 - 62 ( Suy )
    cung Khảm, mạng Trường Lưu Thuỷ, xương con rồng, tướng tinh con chó sói, khắc Thiên Thượng Hoả

    Nhâm Tuất 31-91=> bát Tự 32 -92( Dưỡng )
    cung Ðoài, mạng Ðại Hải Thủy, xương con chó, tướng tinh con chim trĩ, khắc Thiên Thượng hoả

    Quý Mùi 10 - 70 => Bát Tự 11 -71 ( Mộ )
    cung Càn, mạng Dương Liễu mộc ( cây dương liễu), xương con dê, tướng tinh con cọp,

    Quý Sửu 40 - 00 => Bát Tự 41 - 01 ( Quan Đới )
    cung Tốn, mạng Tang Ðố Mộc (cây dâu), xương con trâu, tướng tinh con cua biển, khắc Ốc Thượng Thổ,

    Quý Mão 50 => Bát Tự 51( Đế Vượng )
    cung Ly, mạng Kim Bạch Kim (vàng trắng), xương con thỏ, tướng tinh con hưu, khắc Lư Trung Hoả

    --------------------------------------------------------
    khắc mậu - kỷ (tài)

    Mậu Tuất 55 => Bát Tự 56 ( DƯỡng )
    cung Tốn, mạng Bình địa mộc (cây trên đất bằng), xương con chó tướng tính con vượn, khắc Sa Trung Kim

    Mậu Ngọ 35 - 95=> Bát tự 36 - 96( tử )
    cung Chấn, mạng Thiên Thượng Hoả, xương con ngựa, tướng tinh con heo, khắc Sa Trung Kim

    Mậu Dần 15 - 75 => Bát Tự 16 - 76 ( lâm Quan )
    cung Khảm, mạng Thành Ðầu Thổ (đất trên thành), xương con cọp, tướng tinh con thuồng luồng, khắc Thiên Thượng Thuỷ

    ---------------------------------------------------------
    sinh ra bính -đinh (thực thuơng)

    Bính Thìn 37 - 97 => Bát Tự 38 - 98 ( Suy )
    cung Khảm, mạng Sa Trung Thổ, xương con rồng, tướng tinh con chuột, khắc Dương Liễu Mộc

    Bính Tuất 07 - 67 => Bát Tự 08 -68 ( Dưỡng )
    cung Tốn,mạng Ốc Thượng Thổ, xương con chó, tướng tinh con trâu, khắc Thiên Thượng Hoả

    Đinh Sửu 16 - 76 => Bát Tự 17 - 77 ( Quan Đới )
    cung Ly, mạng Giáng Hạ Thuỷ( nước mù sương), xương con trâu, tướng tinh con trùn, khắc Thiên Thượng Hoả

    Đinh Mùi 46 => Bát Tự 47 ( Mộ )
    cung Ðoài, mạng Thiên Hà Thuỷ (nước sông Thiên Hà), xương con dê, tướng tinh con rồng, khắc Thiên Thượng Hoả


    Đinh Mão 26 -86 => Bát tự 27 - 87 ( ĐV )
    cung Càn , mạng Lư Trung Hoả(lửa trong lư), xương con thỏ, tướng tinh con gà,

    Đinh Dậu 56 => Bát Tự 57 ( Thai )
    cung Chấn, mạng Sơn Hạ Hoả (lửa dưới núi), xương con gà, tướng tinh con khỉ,
    --------------------------------------------------------

    canh -tân khắc vô (quan sát)

    Canh Ngọ 23 - 83 => Bát Tự 24 - 84( Dưỡng )
    cung Ly, mạng Lộ Bàng Thổ, xương con ngựa, tướng tinh con vượn, khắc Tuyền Trung Thuỷ

    Canh Dần 03-63 => Bát tự 04 - 64 ( Tử )
    cung Cấn, mạng Tòng Bá mộc, xương con cọp, tướng tinh con heo, khắc Lộ Bàng thổ

    Canh Tuất 43 => Bát Tự 44 ( Lâm Quan )
    cung Khảm, mạng Xoa Kim Xuyến, xương con chó, tướng tinh con cáo, khắc Ðại Lâm Mộc
    -------------------------------------------------------------
    1. NHẬT-NGUYÊN yếu, nhiều THỰC, THƯƠNG, lấy ẤN làm DỤNG-THẦN.

    III Cách Thiên CHính ấn

    2- Nhật chủ vượng , ấn mạnh ( tức rất nhiều ấn ) , có thực thương xì hơi Nhật chủ là tốt

    3- Nhật chủ mạnh , ấn nhiều , có chính tài chết ngự ấn là tốt ( nhưng tài ko nên quá nhiều thành khắc ấn , làm cho ấn trở thành vô lực )
    -----------------------------------------------------------

    5. NHẬT-NGUYÊN cường, nhiều ẤN, nên lấy TÀI làm DỤNG-THẦN

    -------------------------------------------------------
    GMN là Nhâm Thân

    Nhâm quý khắc bính đinh (tài)
    - sinh ra giáp-ất (tt)
    - bị mậu-kỷ khắc vô (qsat)
    - được canh-tân sinh vô (ấn)

    ---------------------------------------------------------

    Canh - tân
    !
    Sinh
    !
    Mậu Kỷ == Khắc ==> Nhâm ( Suy- tuyệt ) Quý ( Quan Đới ) == khắc ==> Bính Đinh
    !
    Sinh
    !
    Giáp ( Dưỡng ) Ất

    --------------------
    Kim
    !
    Sinh
    !
    Thổ == Khắc ==> thủy ( Suy - Tuyệt ) == Khắc ==> Hỏa
    !
    Sinh
    !
    Mộc
    -------------------------------

    Nhật chủ Suy

    Nhâm Thân Kiếm Phong Kim

    Kim Sinh thủy
    Kim cần Thổ
    Hỏa khắc Kim


    Tỷ Kiếp


    Nhâm Dần 51 => Bát Tự 52 ( Lâm Quan )
    cung Cấn, mạng Kim Bạch Kim, xương con cọp, tướng tinh con ngựa, khắc Lư Trung Hoả

    Quý Tỵ 60 => Bát Tự 61 ( Bệnh )
    cung Khôn, mạng Trường Lưu Thuỷ(nước chảy dài), xương con rắn, tướng tinh con chó, khắc Thiên Thượng Hoả

    Quý Hợi 30 - 90 => Bát Tự 31 - 91 ( Trường Sinh )
    cung Cấn, mạng Ðại Hải Thuỷ(nước biển lớn), xương con heo, tướng tinh con gà, khắc Thiên Thượng hoả

    ----------------------------------------------------------
    canh-tân sinh vô (ấn)

    Canh Dần 03-63 => Bát Tự 04 - 64 ( LQ )
    cung Cấn, mạng Tòng Bá mộc, xương con cọp, tướng tinh con heo, khắc Lộ Bàng thổ

    Canh Thân 33-93 => Bát Tự 34 - 94 ( Tuyệt )
    Canh Thân, cung Khôn, mạng Thạch Lựu Mộc, xương con khỉ, tướng tinh con cho sói, khắc Bích Thượng Thổ

    Tân Hợi 42 => Bát Tự 43 ( TSinh )
    cung Khôn, mạng Xoa Kim Xuyến (xuyến bằng vàng), xương con heo, tướng tinh con cọp, khắc Ðại Lâm Mộc

    Tân Tỵ 12 - 72 => Bát Tự 13 - 73 ( Bệnh )
    cung Tốn, mạng Bạch Lạp Kim (chân đèn bằng vàng), xương con cọp, tướng tinh con thuồng luồng, khắc Phúc Ðăng Hoả

    -----------------------------------------------------------
    sinh ra giáp-ất (tt)

    Giáp Thân 09-69 => Bát Tự 10 - 70 ( Tuyệt )
    cung Khôn , mạng Tuyền Trung Thuỷ, xương con khỉ, tướng tinh con heo, khắc Thiên Thượng Hoả,


    Giáp Dần 39 - 99 =>
    Bát Tự 40 - 00 ( LQ )
    cung Cấn, mạng Ðại Khê Thuỷ, xương con cọp, tướng tinh con trâu, khắc Sơn Hạ Hoả,


    Át T[SIZE=2]ỵ[/SIZE] 48 => Bát Tự 49 ( Bệnh )
    cung Ðoài, mạng Phúc Ðăng Hoả ( lửa đèn nhỏ), xương con rắn, tướng tinh con trùn, khắc Xoa Xuyến Kim

    [FONT=Verdana][SIZE=2]Ất Hợi 18 - 78 [SIZE=2]=>[/SIZE][/SIZE][/FONT] Bát Tự 19 - 79 ( TSinh )
    [COLOR:DarkRed] cung Ðoài, mạng Sơn Ðầu Hoả (lửa trên núi),[/COLOR] xương con heo, tướng tinh con hưu

    -------------------------------------------------------------
    khắc bính đinh (tài)

    Bính Thân 57 => Bát Tự 58 ( Tuyệt )
    cung Khôn, mạng Sơn Hạ Hỏa, xương con khỉ, tướng tinh con quạ, khắc Thích Lịch Hoả

    Bính Thìn 37 - 97 => Bát Tự 38 - 98 ( Suy )
    cung Khảm, mạng Sa Trung Thổ, xương con rồng, tướng tinh con chuột, khắc Dương Liễu Mộc

    Bính Tí 17 - 77 => Bát Tự 18 - 78 ( Mộc Dục )
    cung Cấn, mạng Giáng Hạ Thuỷ (nước mù sương), xương con chuột, tướng tinh con rắn, khắc Thiên Thượng Hoả,

    ---------------------------------------------------------
    mậu-kỷ khắc vô (qsat)


    Mậu Tí 05 - 65 => Bát Tự 06 - 66 ( Mộc Dục )
    cung Càn, mạng Thích Lịch Hoả, xương con chuột, tướng tinh con chó sói,khắc Thiên Thượng Thuỷ

    Mậu Thìn 25 - 85 => Bát Tự 26 - 86 ( Suy )
    cung Ðoài, mạng Ðại Lâm Mộc, xương con rồng, tướng tinh con quạ, khắc Ðại Trạch Thổ

    Mậu Thân 45 => Bát Tự 46 ( Tuyệt )
    cung Cấn, mạng Ðại Trạch Thổ, xương con khỉ, tướng tinh con lạc đà, khắc Thiên Thượng Thuỷ

    ----------------------------------------------------------------


    2. NHẬT-NGUYÊN yếu THỰC, THƯƠNG nhiều, lấy ẤN làm DỤNG-THẦN.

     
    Last edited: Jan 8, 2013
  9. anhhoa22

    anhhoa22 Thần Tài Perennial member

    Ngày 27 - 1

    Giáp Tuất Hỏa Lục Cục An tại Mão


    Mão

    Ất Mão 38 -98

    cung Ly, mạng Ðại Khê Thuỷ( nước khe lớn), xương con mèo, tướng tinh con dơi, khắc Sơn Hạ Hoả, con nhà Hắc Ðế-Phú quí.

    Đinh Mão 26 -86
    cung Càn , mạng Lư Trung Hoả(lửa trong lư), xương con thỏ, tướng tinh con gà, khắc Kiếm Phong Kim, con nhà Xích Ðế-cô bần

    Kỷ Mão 14 - 74
    cung Khôn, mạng Thành Ðầu Thổ ( đất trên thành), xương con thỏ, tướng tinh con rồng, khắc Thiên Thượng Thuỷ, con nhà Huỳnh Ðế-Phú quí.

    Tân Mão 02 - 62
    cung Ly, mạng Tòng Bá mộc ( cây Tòng và cây Bá), xương con thỏ, tướng tinh con rái, khắc Lộ Bàng thổ , con nhà Thanh Ðế-Trường mạng

    Quý Mão 50
    cung Ly, mạng Kim Bạch Kim (vàng trắng), xương con thỏ, tướng tinh con hưu, khắc Lư Trung Hoả, con nhà Bạch Ðế-Phú quí.

    -----------------------------------------------------------

    Giờ MN Nhâm Thân
    Nhâm Thân - Thổ Ngũ Cục An Tại Thìn


    Thìn

    Giáp Thìn 49

    cung Tốn, mạng Phúc Ðăng Hoả, xương con rồng, tướng tinh con rắn,khắc Xoa Xuyến Kim, con nhà Xích Ðế-Tân khổ.

    Bính Thìn 37 - 97
    cung Khảm, mạng Sa Trung Thổ, xương con rồng, tướng tinh con chuột, khắc Dương Liễu Mộc, con nhà Huỳnh Ðế-Phú quí.

    Mậu Thìn 25 - 85
    cung Ðoài, mạng Ðại Lâm Mộc, xương con rồng, tướng tinh con quạ, khắc Ðại Trạch Thổ, con nhà Thanh Ðế-Trường mạng.

    Canh Thìn 13-73
    cung Chấn, mạng Bạch Lạp Kim(chân đèn bằng vàng), xương con rồng, tướng tinh con quạ, khắc Phúc Ðăng Hoả, con nhà Bạch Ðế-Trường mạng.

    Nhâm Thìn 01-61
    cung Khảm, mạng Trường Lưu Thuỷ, xương con rồng, tướng tinh con chó sói, khắc Thiên Thượng Hoả , con nhà Hắc Ðế- Trương mạng

    -----------------------------------------------------------

    Lô Giờ Nhâm Thân Kiếm Phong Kim
    Kim An Tại Mùi


    Mùi


    Ất Mùi 58
    cung Khảm, mạng Sa Trung Kim (vàng trong cát), xương con dê, tướng tinh con gà, khắc Thạch Lựu mộc ,con nhà Bạch Ðế- An mạng phú quí

    Đinh Mùi 46
    cung Ðoài, mạng Thiên Hà Thuỷ (nước sông Thiên Hà), xương con dê, tướng tinh con rồng, khắc Thiên Thượng Hoả, con nhà Hắc Ðế- tân khổ.

    Kỷ Mùi 34 - 94
    cung Tốn, mạng Thiên Thượng Hoả (lửa trên trời), xương con dê, tướng tinh con rùa, khắc Sa Trung Kim, con nhà Xích Ðế-Cô bần.

    Tân Mùi 22 - 82
    cung Khảm, mạng Lộ Bàng Thổ (đất đường đi), xương con dê, tướng tinh con gấu, khắc Tuyền Trung Thuỷ, con nhà Huỳnh Ðế-Bần cùng.

    Quý Mùi 10 - 70
    cung Càn, mạng Dương Liễu mộc ( cây dương liễu), xương con dê, tướng tinh con cọp, khắc Lộ Bàng Thổ, con nhà Thanh Ðế-trường mạng
     
  10. anhhoa22

    anhhoa22 Thần Tài Perennial member

    Mẫu người qua Chính cách

    Thực thần cách
    Bổn thân ưa chuộng tự do cá nhân và một cuộc sống thảnh thơi. Vô tư, lạc quan, yêu thích thơ văn, ca vũ nhạc, thích làm những gì tự hưởng thụ được. Tính tình hiền lành, vẻ hòa nhã và rất hướng về thiên nhiên, đương số không chịu đựng được áp lực và hòan cảnh thúc bách.

    Thương quan cách
    Nhật chủ tỏ ra đầy nghị lực, ưa họat động, cạnh tranh, nhiều tham vọng. Thu thập kiến thức rất nhanh, phản xạ nhạy bén và đặt toàn sự ưu tiên cho chính mình. Vì thế rất có khuynh hướng lấn át người khác vì quá ngang ngạnh. Mẫu người tự do như Thực thần cách, nhưng không thích hợp với các nghề nghiệp mang tính cộng đồng.

    Chính tài cách
    Người rất đáng tin cậy, thận trọng trong lĩnh vực quản lí tài chính và thương nghiệp. Xem trọng gia đình là chỗ dựa cho mình. Ưa thích những việc chính danh ngôn thuận, lại giản dị và xây dựng sự thịnh vượng của mình qua tính siêng năng, chuyên cần, bền chí.

    Thiên tài cách
    Đương số cũng thích hợp cho ngành quản lí kinh tế, nhưng thường thu họach trong cơ hội nhiều hơn là sự kiên trì như Chính tài cách. Tính tình linh hoạt, luôn tự cảnh giác, mà lại dễ chan hòa kết bạn giao du thân mật. Tóm lại, Thiên tài cách là mẫu người hào phóng, không chần chừ cẩn thận như Chính tài cách. Cả hai đều là các doanh nhân thành đạt nếu cách cục hoàn mĩ.

    Chính quan cách
    Người rất chính trực, liêm khiết, tỏ vẻ quyền quí sang trọng, nhưng rất khiêm tốn và lịch sự. Cũng giống như Chính tài cách về mặt tin cậy, đương số có kỉ luật và sẵn lòng giúp đỡ. Tinh thần trách nhiệm cao là đặc điểm quí báu nhất của mẫu người này nên rất được kính trọng.

    Thiên quan cách
    Còn gọi là Sát nếu trong trụ có Kiêu thần (Thiên Ấn). Bổn thân rất cường tráng, đầy khí lực, can đảm và quyết đoán. Không sợ bất kì sự gian khổ, thử thách cam go nào, đương số rất ưa chuộng sự thách thức mà lại thích ra hiệu lệnh hơn là nhận lệnh. Cá tính nổi bật giống như Chính quan là họ cũng tán dương công lý nhưng kém khoan dung, tha thứ hơn. Tính ưa thích thử thách, công kích và hơn người khác qua sức mạnh của mình thường dễ gây xúc phạm với người đối diện.

    Chính ấn cách
    Người đạt cách này tỏ ra rất chuyên tâm, có lòng ân cần, tử tế, và cũng rất ngay thẳng như Chính quan cách. Nổi bật là lòng trắc ẩn, từ bi và dễ khoan dung. Mẫu người thành đạt ở những công việc của gia đình, xã hội, cộng đồng, mà người khác rất kính trọng và yêu mến.

    Thiên ấn cách
    Đương số có cách cục này là người có kỹ năng kỹ xảo tốt, linh động, khéo léo trong mọi việc. Thông minh sắc sảo, luôn quan sát kỹ lưỡng từ mức độ thận trọng đến đa nghi, hay ngờ vực. Về xã hội tính thì lại vì tính tình rất điềm tĩnh, không tỏ lộ thiện cảm rõ ràng nên chỉ thành công ở những công việc cá nhân, thu hẹp ở góc độ ít giao tiếp.
    -----------------------------------------------------

    Dựa vào cái này và lá số Tử vi; sao chiếu có thể suy dụng thần chính xác nếu lá số tử vi trình bày Tính khí mệnh chủ chuẩn
     
  11. anhhoa22

    anhhoa22 Thần Tài Perennial member

    [​IMG]



    :134: Đây là Bảng Không Vong ... có nghe anh bác sĩ nhắc tới nhiều ... phiền huynh levono hướng dẫn cách sử dụng
     
  12. anhhoa22

    anhhoa22 Thần Tài Perennial member

    Đối với các Dụng Thần Thiện có các dạng Thuận Dụng sau:
    Dụng thần là Tài tinh, mừng gặp Thực Thần tương sinh, hoặc có Quan tinh chế Kiếp hộ Tài.
    Dụng thần Chính Quan, mừng gặp Tài tinh đến tương sinh, hoặc có Ấn tinh chế Thương hộ Quan.
    Dụng thần là Chính Ấn, mừng có Quan Sát đến tương sinh, hoặc có Kiếp chế Tài hộ Ấn.
    Dụng thần là Thực Thần, mừng có Thân cường Kiếp vượng tới sinh, hoặc có Tài chế Kiêu hộ Thực.
    Đối với các Dụng Thần Bất Thiện có các dạng Nghịch Dụng sau:
    Dụng thần là Thất Sát, mừng gặp Thực Thương chế phục, kị Tài tinh sinh Sát, Kiêu đoạt Thực.
    Dụng thần là Thương Quan, mừng có Ấn đến chế phục, hoặc có Tài tiết khí Thương Quan.
    Dụng thần là Dương Nhận, mừng có Quan Sát chế phục, kị hoàn toàn không có Quan Sát.
    Dụng thần là Tỷ Kiếp, mừng thấu Quan chế phục, nếu không có Quan thì mừng có Tài và thấu Thực Thương hóa Kiếp. Đó là phương pháp Thuận Dụng và Nghịch Dụng đối với Dụng Thần vậy.


     
  13. anhhoa22

    anhhoa22 Thần Tài Perennial member

    :126:

    51 Kha kha Lý thuyết của ta là đúng ...

    Sinh ra Cần Xét Nhị Hạp .... nay 51 Đế Vượng Sinh ra
    --------------------------------------------------

    :134: còn Nhị hại - tự hình - Phá nhau
     
  14. anhhoa22

    anhhoa22 Thần Tài Perennial member

    Hôm nay có Trạch Mã :

    Thân - Tí - Thìn - Mã - Ở dần
    Dần - Ngọ - Tuất - Ở Thân
    Tí Dậu Sửu Mã - Ở Hợi
    Hợi - Mão - Mùi Ở tị
     
  15. Q_PY400

    Q_PY400 Thần Tài Perennial member

    anh chủ yếu chơi MB còn MT ít chơi vì bó buộc chơi 1 đài nên chấm bệnh hỏa 26+40=66& 86 cho MB vì vội quá nên chỉ đánh được 66 mới tiếc
     
  16. Lenovo

    Lenovo Thần Tài Perennial member

    em Win đậm MTr và MB...chủ lô méo mặt MB ngay B kéo 3 càn ...vấn đề ngủ hành của Sao trong tr.sinh em có nói với anhhoa rồi, có lẽ do kham nhiều thứ nên ko để ý thôi. em thì MTr cũng ít chơi..chủ yếu MN và MB thôi.
     
  17. Q_PY400

    Q_PY400 Thần Tài Perennial member

    MT khó chơi lắm anh chỉ rình thôi
    tính ra MN dể chơi nhứt
     
  18. Lenovo

    Lenovo Thần Tài Perennial member

    Mai A MN phải có 44...MN ...đất MN Thủy luôn ứ đọng nên có chỗ liệt...dễ chơi (theo phong thủy địa lý)
     
  19. anhhoa22

    anhhoa22 Thần Tài Perennial member

    :134:

    em để ý vụ Tiên Thiên và Hậu thiên ..

    xét lý thuyết ngũ hành

    MN => Tiên thiên = DƯơng

    Mb => Hậu Thiên = Âm

    MT là Trung Tâm
    --------------------------------------------

    hình như các số hay Từ MT rồi bắt đầu rớt AB - Xỉu chủ MN - MB thì phải ... cái này chưa có thời gian xem xét nên chưa rành lắm

    Cái Thuyết gọi là Trung Thiên Bát Quái :132:
     
    Last edited: Jan 8, 2013
  20. Lenovo

    Lenovo Thần Tài Perennial member

    đúng rồi đó...đã nghi ngờ lâu ùi :D...Đất miền trung luôn xoay chuyển ngủ hành nên nói về sinh sống an cư rất khó kể cả chơi số...:125: