PHỤ ĐẠO CCNH từ đơn giản đến căn bản...

Discussion in 'Phần Mềm Xổ Số - Phát Hiện - Phát Triển' started by Lenovo, Jan 4, 2013.

  1. anhhoa22

    anhhoa22 Thần Tài Perennial member

    [​IMG]


    Ngày Kim => Hỏa khắc - Sinh Thủy

    => Khắc Môc - SInh Thủy

    2 - 7 - 1 - 6

    27 -72 ; 21 - 12 ; 26 - 62 ; 17 - 71 ; 76 - 67 ; 16 - 61

    --------------------------------------------------------

    0 - 5 - 3- 8


     
  2. Thạch Lựu Mộc

    Thạch Lựu Mộc Thần Tài Perennial member

    thủy mộc hỏa xem sao 367 867
     
  3. Q_PY400

    Q_PY400 Thần Tài Perennial member

  4. anhhoa22

    anhhoa22 Thần Tài Perennial member


    :134: thắc mắc Nay là Đây Canh Tân sinh vô Ấn => CHa mẹ Nuôi thì đúng là Tân rồi ; mà sao 13 lại ra AB

    theo Bát Môn có 13
    Theo Tiên Thiên Dự đoán Ngũ hành có 13

    theo Tử bình có 13 ...

    --------------------------------------------

    Mâu Chốt Tân Tỵ là Tuyệt sao lại SInh Nhâm ( Trường Sinh ) Được


    Tuyệt < Yếu hơn < Trường SInh

    ------------------------------------------------------------
    Giờ MN là Thổ => Sanh Kim ( Tân Tỵ )

    sinh ra mà sao lại ra B ???

    tân = Kim + => Can Dương lẽ ra là A
    Tỵ = Hỏa -

    613 => 6 Thủy 6XX tại sao ghép vào ???
    -------------------------------------------------------------

    58 Sơn Hạ Hỏa => Hỏa Sanh thổ => A => ok chuẩn logic
    Bính = Hỏa +
    Thân = Kim +
    => 2 cái điều dương + thêm giờ MN Hỏa sinh Thổ nên ra A
    --------------------------------------------------------------

    Phần phụ mẫu tại tuyệt theo Lý thuyết hôm qua có nói sơ => người này số ko sung sướng dc ...

    có lẽ vì vậy mà phụ mẫu yếu => nếu phụ mẫu mạnh người này đã đại phú đai quý ko đến nỗi trôi song lạc chợ
     
  5. Thạch Lựu Mộc

    Thạch Lựu Mộc Thần Tài Perennial member

    huhu thụt một nút ra 866 lại còn đảo 678,có mặt đủ anh tài thực - tài ,thằng tuất :125:
     
  6. phu777

    phu777 Thành Viên Mới

    Rất cảm ơn bạn, mình Đã tải về rồi mà không biết sử dụng PM này. có cách gì đơn giản hơn không nhỉ, để tính được ngày. theo huyền không.
    tháng 1
    5-1-3
    4-6-8
    9-2-7
    năm 2013
    2-7-9
    1-3-5
    6-8-4
    Ngày?
     
  7. Lenovo

    Lenovo Thần Tài Perennial member

    sinh ra sau nên B. xét luôn 83 đi đệ sẽ thấy kq.
     
  8. phu777

    phu777 Thành Viên Mới

    kiên giang hôm nay có 516
    Khanh hòa có 162-126
    nhờ chủ quán phđạo mình món này thêm được không.:134:

     
    Last edited: Jan 6, 2013
  9. SHC998

    SHC998 Thần Tài Perennial member

    Xem cái này có giúp ích cho các huynh ko ?



    [​IMG][​IMG]
     
  10. Lenovo

    Lenovo Thần Tài Perennial member

    lý do nó nằm ở ngủ hành của chi và của sao (trường sinh và bệnh)
     
  11. Lenovo

    Lenovo Thần Tài Perennial member

    thank nhé

    Có giúp ích đó SHC998 còn 3 cái nữa bạn post lên luôn đi..có thời gian mình sẽ nói sau
     
  12. anhhoa22

    anhhoa22 Thần Tài Perennial member

    :134: nay lời nhiều ko huynh ... MN chơi có 1 con AB 58 thì win

    Mb chơi 49 -38 -56 - 51 AB - Lô Đá thì vô có 1 con haha .. mà con đó ko đem AB mới chết ...

    MB 5 góc phê quá ...
    ----------------------------------------------
    cũng còn may lời 1 ít .. tử bình này kết hợp thêm nhiều món nữa là cực kì chuẩn ..
     
  13. SHC998

    SHC998 Thần Tài Perennial member

    ------------------------------------------------
    Còn 3 cái nữa sao ???? cái đệ post do tình cờ phát hiện nên copy cho các huynh. 3 cái nữa là gì vậy ?
    :nhay::nhay::wins::nhay::nhay:
     
  14. anhhoa22

    anhhoa22 Thần Tài Perennial member

    Tên: AB
    Năm Sinh: NHÂM THÌN
    Dương-Nữ
    Tháng: 11
    Ngày: 26
    Giờ THÂN
    Bản-Mệnh Trường-lưu-Thủy
    Cục: Hỏa-lục-cục
    THÂN cư QUAN-LOC (Than) / 86: tại cung THÂN




    Số 4 lượng 5
    Thử xem số mạng sẽ ra sao
    Đoán biết tương lai chẳng mấy giàu
    Con cái, gái trai nuôi thật khó
    Anh em ruột thịt biết phương nào.
    Nói chung, người có số lượng và số chỉ nầy bôn ba cho lắm cũng không có kết quả nào, phải đợi đến 40 tuổi thì mới tốtĐường con cái thì quá hiếm hoi, vợ chồng thì rất hạnh phúcGia cảnh trong ấm ngoài êm, tiền bạc đầy đủ, con cái học hành đỗ đạt.


    Mệnh bình giải

    CHI KHẮC CAN: Người này nếu muốn được thành công thì phải trải qua nhiều khó khăn. Sự nghiệp hay bị gảy đổ lung tung để rồi lại xây dựng lạị Đường đời không được nhiều may mắn. Đời gặp nhiều nghịch cảnh và chua caỵ Ngoài ra người này có cung Mệnh ở thế sinh nhập (cung mệnh ở cung dương). Thế thu vào, thế hưởng lợị Thường là người kỷ lưởng làm việc gì củng suy xét, tính toán cẩn thận trước khi bắt tay vàọ



    MỆNH KHẮC CỤC: Người này nếu muốn thành công thì phải có nhiều nghị lực vì cuộc đời họ sẻ gặp nhiều trở ngại để làm hỏng đại sự.

    Tuổi Thìn: Sao chủ Mệnh: LIÊM-TRINH. Sao chủ Thân: Văn-Xương.

    Thông minh, cương nghị, quả cảm, tự đắc, hiếu thắng, ưa hoạt động (PHÁ miếu, vượng, đắc-địa). Có tài thao lược biết dùng thủ đoạn và mưu cơ, đặc biệt về ngành võ nghiệp. Và thêm đức tính can đảm, ham hoạt động, thích đi xa mạo hiểm. Về công danh sự nghiệp thì cũng được phú quí vinh hoa nhưng không bền vì gặp nhiều thăng trầm thất thường. Tuy vậy nhưng cũng được danh tiếng lừng lẩỵ Phái nữ, đây là người tài giỏi, đảm đang, gan dạ nhưng lại hay ghen tương.

    Phú: "Trai bất nhân Phá Quân Thìn Tuất, Gái bạc tình Tham sát nhàn cung".


    Ăn nói kiêu kỳ (Thái-Tuế, Hoa-Cái tọa thủ đồng cung).

    Thích thanh nhàn, điềm đạm, khiêm nhường (Đường-Phù (Mộc)).
    Ưa xa hoa, lộng lẩy, điệu bộ, lời nói kiểu cách. Thích phô trương nhan sắc và thích được người khác để ý. Cái đóng ở mệnh hay Thiên - Di thì ra ngoài được mọi người yêu quí. Cái gặp Mộc - dục, Thiên - riêu thì trở nên dâm đảng (Hoa-Cái (Kim)).
    Vui tính, hài hước, gặp nhiều may mắn. Kỵ gặp Điếu-Khách vì Điếu-Khách che hóa bớt sự may mắn của Hỉ-Thần (Hỉ-Thần (Hỏa)).
    Người khó tính với mình, với người, ưa cô đơn, suy tư, ghét tiếng động, ít bạn thân. Có tư tưởng mình có sứ mạng cao cả, ưa làm chuyện phi thường, như các vị anh hùng lưu danh hậu thế. Biết xét đoán, lý luận, giỏi về pháp lý, hùng biện (tranh chấp, đấu lý), ít giao thiệp, không thích chổ ồn ào đông ngườị Thường gặp những chuyện liên quan đến pháp luật. Nói chung đây là loại người ít giao du hoặc ít bạn bè (Thái-Tuế (Hỏa))ø.
    Táo bạo, gan góc, gây rắc rối, cản trở công việc. Tuy nhiên nếu gặp TỬ-VI, Khoa, PHỦ thì giảm nhiều (Thiên-La (Thổ)).
    Chơi bời, a dua, dễ tin người, dâm dật. "Thai là giai đọan trứng nước nẩy nở, lúc này còn ở tình trạng ngu si dễ bị bóp chết." (Trích sách Tử Vi đẩu số toàn thư của Vũ Tài Lục trang 266)
    Nếu bạn tin vào thuyết "Nhân Qủa" thì người tuổi Thìn có sao Thiên-Tài ở QUAN-LỘC: Nên chăm lo bồi đấp đến công danh của mình (trích TỬ VI CHỈ NAM của Song-An Đỗ-văn-Lưu, Cam-Vũõ trang 286).


    Thân bình giải
    Thân cư Quan-Lộc: Người có cách này thường hoạt động, làm việc không mệt mõi và rất đam mê với công việc chuyên môn của mình. Đây là một con người rất có tinh thần trách nhiệm.


    Phụ Mẫu bình giải
    Cha mẹ xa cách nhaụ Con thường phải xa cha mẹ nhưng gia đình sung túc (THIÊN-ĐỒNG đơn thủ tại Tỵ).

    Cha mẹ là loại người ít giao thiệp. Cha mẹ không hợp tính nhaụ Cha mẹ và con không thể ở gần nhaụ lâu được (Cô-Thần, Quả-Tú). Nếu Cô-Quả lại gặp nhiều sát-tinh xâm phạm, tất sớm khắc một trong hai thân. Nên làm con nuôi họ khác.



    Cha hay mẹ thường là con trưởng nếu không cũng sẻ đoạt trưởng và có danh chức (Thiên-Việt (Hỏa)).
    Cha mẹ không thích giao thiệp, ít giao thiệp, ít bạn bè có gì thì hay giữ trong lòng ít khi thổ lộ ra ngoài (Cô-Thần (Thổ)).
    Cha mẹ đức độ, khoan hòa, nhân hậu hay giúp người (Địa-Giãi (Thổ)).
    Cha mẹ có óc hài hước, vui tính, tiếu lâm (Thiên-Hỉ (Thủy)).
    Cha mẹ vui vẽ, nhanh nhẹn nhưng không lợi cho việc sinh đẻ (đàn bà) (Phi-Liêm (Hỏa)).
    Cha mẹ khôn ngoan, lanh lẹ hơn người, ưa lấn lướt. Thông minh, vui vẻ, hòa nhã, nhân hậu, từ thiện (Thiếu Dương (Hỏa)).


    Phúc đức bình giải
    Được hưỡng phúc, tránh được nhiều tai họạ Trong họ có nhiều người khá giả, nhân đức (Thiên-Quan, Thiên-Phúc).
    Giảm thọ. Khó tránh được tai họạ Họ hàng ly tán. Nhưng người khá giả lại hay chết non. Nhà thờ tổ tiên đã có lần bị cháy (Hỏa, Tang đồng cung).
    Giảm thọ. Khó tránh được tai họạ Họ hàng ly tán. Nhưng người khá giả lại hay chết non. Nhà thờ tổ tiên đã có lần bị cháy (Linh, Tang đồng cung).
    Họ hàng có nhà bị cháy hoặc có người bị tai nạn hỏa hoạn (Hỏa-Tinh, Tang-Môn).
    Họ hàng có nhà bị cháy hoặc có người bị tai nạn hỏa hoạn (Linh-Tinh, Tang-Môn). .
    Tổ ấm phân ly (Hỏa Tinh, Linh Tinh).
    Phải lập nghiệp xa quê hương mới khá giả. Họ hàng xa sút nhất là ngành trưởng (Tuần, Triệt).
    Giảm thọ, họ hàng ly tán, những người khá giả lại chết non (Tang-Môn, Bạch-Hổ).
    Giải trừ bệnh tật, tai họa, gặp nhiều may mắn một cách đặc biệt (Giải-Thần (Mộc)).
    Giải trừ bệnh tật, tai họa, gặp nhiều may mắn một cách đặc biệt (Thiên-Giải (Hỏa)).
    Tổn thọ hay gia đình không được toàn vẹn (Tang-Môn (Mộc)).
    Được phú quí, dòng họ khá giả (Phượng-Các (Thủy)).
    Giảm thọ. Họ hàng ly tán, hay tranh chấp cải cọ lẫn nhau (Hóa-Kỵ (Thủy)).


    Điền trạch bình giải
    Chú ý: cung Điền xấu thì con người nghèo về nhà cửa, ruộng vườn, xe cộ, hoa màu, cơ xưởng làm ăn, vật phẩm sản xuất. Cung Điền xấu không có nghĩa là nghèo tiền bạc (trích Tử-Vi Tổng Hợp của cụ Nguyễn Phát Lộc, trang 398).
    Rất nhiều nhà đất, một phần là của tiền nhân để lại, còn một phần do tự tay lập nên (NHẬT, NGUYỆT đồng cung).
    Có nhà đất của tiền nhân để lại nhưng sau cũng phá tán, hay lìa bỏ đi lập nghiệp ở nơi xa (Hỏa-Tinh, Linh-Tinh).
    Không có nhà đất. Nếu có đôi chút, rồi cũng bị lụn bại (Hỏa, Linh, Địa-Không, Địa-Kiếp).
    Làm ăn, tạo lập cơ nghiệp ở phương xa (TUẦN án ngử).
    Khéo giữ củạ Tuy nhiên nếu gặp nhiều sao xấu phải bán đi (Thiên-Hình (Hỏa)).
    Có thể tài sản không có gì hay tài sản bị sang đoạt, bị phá sản, bị tai họa về tài sản (nhà cháy, ...) hoặc sang đoạt hay tạo lập tài sản bằng phương pháp táo bạo, ám muội (Địa-Kiếp (Hỏa) hãm-địa).


    Quan lộc bình giải
    Có chức vị về quân sự nhưng nhỏ thấp. Suốt đời không được toại nguyện. Công danh trắc trở. Nhưng nếu buôn bán lại phát đạt (THAM đơn thủ tại Thân).
    Việc làm có tính cách lưu động, thường hay thay đổi chổ làm hay nghề nghiệp. Đường công danh thường bị gián đoạn ít ra 1 lần (Tiểu-Hao (Hỏa)).
    Thường hay bị canh tranh nghề nghiệp (Quan-Phù (Hỏa) hãm-địa).


    Nô bộc bình giải
    Mang lụy vì tình hoặc là người bất chính hay lừa chồng, thích trăng gió (Đào-Hoa (Mộc)). Theo TỬ-VI HÀM-SỐ trang 296 của cụ Nguyễn-Phát-Lộc thì Đào-Hoa còn có nhiều ý nghĩa sau: * Hão ngọt, có sức thu hút quyền rũ người khác pháị * Lã lơi hoa nguyệt với bạn bè, tôi tớ, hoặc người dưới quyền. * Có nhiều nhân tình, bất chính với chồng. Đại khái đây là hạng người đam mê trong tình yêụ Phú: "Đào Hoa mà ở Nô cung. Gái trinh mang tiếng bất trung cùng chồng" Tuy nhiên nếu cung MỆNH có sao TỬ-VI, THIÊN-PHỦ hay Thiên-Hình thì lại đứng đắn.


    Thiên di bình giải
    Được nhiều người kính nể hay lui tới những chổ quyền quí. Ra ngoài được hưởng nhiều tài lộc, dễ có tiền. Lời nói được nhiều người tin phục (TỬ, TƯỚNG).
    Hay được lui tới chổ quyền quí. Ra ngoài có danh giá, được nhiều người kính trọng (Hóa-Quyền, Hóa-Khoa).
    Hay sinh thị phi (TƯỚNG, Kình, Đà).
    Nhiều bạn giúp đở (Đế Vượng ngộ Trường Sinh).
    Ra ngoài gặp được nhiều sự may mắn (Thiên Quan, Thiên Phúc).

    Có bằng sắc phẩm hàm (Thai Phụ ngộ Phong Cáo).
    Ra ngoài gặp nhiều sự thảm thương (Khốc, Hư).
    Thường lui tới chổ quyền quí hoặc có thế lực lớn trong xã hội hoặc được trọng đãi, tín dụng (Hóa-Quyền (Thủy)).
    Hay giúp đở người khác và được nhiều người khác giúp đở (Thiên-Quan (Hỏa)).


    Tật ách bình giải
    Mắc bệnh hàn nhiệt nhưng không đáng lo ngại (LƯƠNG đơn thủ tại Hợi).
    Phú: "Ba phương chiếu lại một phường, Thấy sao Tử Phủ, Thiên Lương cùng là, Thiên Quan, Thiên Phúc hợp hòa, Giải Thần, Nguyệt Đức một tòa trừ hung."
    Tim yếu hoặc bị bệnh ở hạ bộ (Hồng).
    Mắc tai nạn sông nước. Đàn bà thường khó đẻ hay gặp nhiều sự nguy hiểm khi sanh nở (Lưu-Hà (Thủy)).
    Thận suy hoặc đau răng. Có thể bộ máy tiêu hóa không được lành mạnh (Riêu (Thủy)).
    Aûnh hưởng cứu giải khá mạnh mẽ. Tuy nhiên nếu gặp nhiều sát-tinh xâm phạm sẻ mất hẳn ảnh hưởng cứu giải và đôi khi lại thành ra những sao tác họa (Hóa-Lộc (Mộc)).
    Aûnh hưởng cứu giải khá mạnh mẽ. Tuy nhiên nếu gặp nhiều sát-tinh xâm phạm sẻ mất hẳn ảnh hưởng cứu giải và đôi khi lại thành ra những sao tác họa (Lộc-Tồn (Thổ)).


    Tài bạch bình giải
    "Đại Phú do Thiên, Tiểu Phú do cần cù".
    Chú ý: Cung Tài chỉ diễn tả tình trạng sinh kế tổng quát của cuộc đời, chớ không mô tả hết sự thăng trầm của từng giai đoạn. Thành thử, muốn biết cái nghèo trong từng chi tiết, trong từng thời kỳ, người xem số phải đoán các cung Hạn (trích Tử-Vi Tổng Hợp của cụ Nguyễn Phát Lộc, trang 398).

    Tiền tài tụ tán thất thường nhưng hay tìm được những mối lợi, và hay kiếm được những món tiền một cách bất ngờ, thường gọi là hoạnh tài (THẤT-SÁT đơn thủ tại Tí).
    Thiếu thốn, phá tán (Kình (Kim) hãm-địa).
    Bị kiện vì tiền bạc hay bị lường gạt (Quan-Phủ (Hỏa)).
    Thường được người giúp tiền bạc, của cảị Thường được may mắn về tiền bạc. Có thể được hưởng di sản (Thiên-Quí (Thổ)).
    Thích cờ bạc (Văn-Khúc (Thủy)).


    Tử tức bình giải
    Hiếm con, con cô độc (Quả-Tú (Thổ)).
    Muộn con hoặc ít con (Mộäc Dục (Thủy)).



    Phu / Thê bình giải
    Có thể tự do kết hôn, vợ chồng lấy nhau không cần môi giới (Tả-Phù, Hữu-Bật).
    Nhân duyên trắc trở buổi ban đầu (Thiên-Khốc, Thiên-Hư).
    Người phối ngẩu làm giàu (Thiên Mã ngộ Lộc).
    Người phối ngẩu đảm đang (Trường Sinh, Đế Vượng).
    Người phối ngẩu đảm đang (Mã, Trường Sinh).
    Người phối ngẩu thông minh, đảm đang (Khoa, Quyền, Lộc).

    Người phối ngẩu có bằng sắc (Thai Phụ, Phong Cáo).
    Người phối ngẩu hay âu lo, sầu thảm (Thiên Hư, Thiên Khốc).
    Người phối ngẩu là người có quyền chức, danh gía (Khoa, Quyền).
    Phú: "Triệt Tuần ngộ Mã hành Thê vị, Vợ bỏ chồng đào tỵ tha phương". Vợ bỏ chồng trốn tránh nơi xạ Phú "Triệt Tuần ngộ Mã ưu phiền, Bỏ chồng vợ trốn đến miền xa phương." (Triệt, Tuần, Mã).
    Ít ra phải tan vở 1 cuộc tình (Hao).
    Gái lấy chồng danh giá, phong lưu, có học thức (Văn-Xương (Kim)).
    Gái lấy được chồng danh giá (Hóa-Khoa (Thủy)).
    Gặp nhau ở nơi xa mà nên duyên vợ chồng (Thiên-Mã (Hỏa)).
    Cô đơn, cô độc vì người phối ngẫu không hiễu mình, không bênh vực cho mình hoặc sống chung với nhau nhưng không có sự thắm thiết hầu như mỗi người có nỗi ưu tư riêng, khác biệt nếp sống, ít khi đồng tình hoặc đồng ý với nhaụ Tuy nhiên nếu không có nhiều sao xấu chiếu thì vợ chồng vẫn chung sống hòa thuận, hạnh phúc (Đẩu-Quân (Hỏa)).
    Người phối ngẫu ham thú vui may rủi, nói năng không cẩn trọng (Điếu Khách).
    Kết hôn với người khác làng, khác xóm hoặc dang dỡ mối tình đầụ Thí dụ như bị hồi hôn sau khi có lễ Hỏị Nên muộn lập gia đình hay đi xa mà thành hôn phối mới tránh được hình khắc. Hoặc ít nhất cũng phải hai ba độ buồn thương chia cách (TRIỆT án ngử).




    Huynh đệ bình giải
    Có thể có em nuôi (Dưỡng (Mộc)).
    Trong số anh chị em có người danh giá, tài ba tạo nên sự nghiệp (Thiên-Khôi (Hỏa)).
    Ít anh chị em hoặc anh chị ly tán mỗi người một phương. Thường không nhờ vả được mà đôi khi còn bị liên lụy (Địa-Không (Hỏa)).



    -----------------------------------------------------------
    [​IMG]


    Trụ năm bị năm Mậu Tuất thiên khắc địa xung.
    Trụ tháng bị năm Kỷ Mùi thiên khắc địa xung.
    Trụ ngày bị năm Kỷ Mão thiên khắc địa xung.
    Trụ giờ bị năm Bính Dần thiên khắc địa xung.
    Thai nguyên: Giáp Thìn.

    Thai tức: Mậu Thìn.



    Tháng chi khắc ngay can (quan): Ngày chủ tử (cực suy).


    Trụ năm có kiếp tài (kiếp) là con thứ: thích lý tài trọng nghĩa khí. Nếu trụ khác cũng có kiếp tài thì hôn nhân dễ có biến đổi hoặc anh em cùng cha khác mẹ.


    Trụ tháng có tỷ kiên (Tỉ) là có anh chị em nuôi hoặc là con nuôi, có khuynh hướng độc lập không dựa vào gia đình, thích tranh luận biện lý tài. Trường hợp tháng chi có tỷ kiên nữa mà trong trụ không có sao quan thì tính bạo loạn.


    Trụ ngày gặp thiên ấn (kiêu) thì nam không lấy được vợ tốt, nữ thì không lấy được chồng cao sang. Người bạn đời tuy rõ ràng minh bạch nhưng thích sống cô độc. Trường hợp tứ trụ lại gặp thực thần thì tuổi nhỏ mẹ ít sửa nuôi. Khi vận gặp thực thần (thực) thì bệnh hoặc nghèo lại gặp hình xung thì dễ gặp khó khăn trắc trở.



    Trụ giờ có chính ấn (ấn) thì con cái thông minh nhân từ. Nếu can chi đều chính ấn thì thích mưu sự, không lo kế sinh nhai. Trường hợp tháng can có chính quan sinh ấn, giờ có chính ấn thì khi gặp năm vận quan ấn thì hiển vinh phát đạt. Nếu mệnh tọa vượng địa thì được con cái hạnh phúc có hiế
    u.

    Thái cực quý nhân: Dễ được cấp trên hay quý nhân giúp đỡ, về già hưởng phúc, kỵ không vong hình xung khắc phá.
    Thiên đức quý nhân: Tính nhân từ đôn hậu, một đời hưởng phúc ít gặp nguy hiểm, gặp hung hóa cát, hóa nguy hiểm thành đường đi tốt, chịu sự che chở của thần linh.
    Phúc tinh quý nhân: Phúc lộc song toàn, dễ được sự ủng hộ thành công.
    Quốc ấn quý nhân (trích sách Dự Đoán Theo Tứ Trụ của Thiệu Vĩ Hoa trang 130) "Quốc ấn quý nhân trong dự đoán nói chung ít dùng, nhưng người trong tứ trụ có quốc ấn quý nhân và sinh vượng thì hầu hết làm chức to trong nhà nước hoặc nắm quyền quản lý ở cơ quan. Sao này cũng có thể tham khảo để các cơ quan dùng tuyển người giữ chức cao. Người tứ trụ có quốc ấn, chỉ về thành thực đáng tin, nghiêm túc thanh liêm, quy củ, hành sự theo lẽ công, vui vẻ với mọi người, lễ nghĩa nhân từ, khí chất hiên ngang. Nếu ấn gặp sinh vượng và có cát tinh tương trợ, không gặp xung, phá, khắc, hại thì không những có thể đứng đầu cơ quan mà còn có khả năng tốt. "
    Đức quý nhân (trích sách Dự Đoán Theo Tứ Trụ của Thiệu Vĩ Hoa trang 132): Có đức quý nhân là tháng đó đức sinh vượng. Dức quý nhân là thần giải hung âm dương; Người trong mệnh có đức quý nhân mà không bị xung phá, khắc áp thì tính thông minh, ôn hòa trung hậu, nếu gặp học đường quý nhân thì có tài quan, cao sang, nếu bị xung khắc thì bị giảm yếu. Tóm lại đức quý nhân cũng là một loại quý nhân, nó có thể biến hung thành cát. Trong mệnh có nó là người thành thật, tinh thần sáng sủa, nghĩa hiệp thanh cao, tài hoa xuất chúng.
    Tú quý nhân (trích sách Dự Đoán Theo Tứ Trụ của Thiệu Vĩ Hoa trang 132): Có tú quý nhân là hòa hợp với tú khí ngũ hành trong trời đất biến hóa mà thành. Tú quý nhân là khí thanh tú của trời đất, là thần vượng bốn mùa; Người trong mệnh có tú quý nhân mà không bị xung phá, khắc áp thì tính thông minh, ôn hòa trung hậu, nếu gặp học đường quý nhân thì có tài quan, cao sang, nếu bị xung khắc thì bị giảm yếu. Tóm lại tú quý nhân cũng là một loại quý nhân, nó có thể biến hung thành cát. Trong mệnh có nó là người thành thật, tinh thần sáng sủa, nghĩa hiệp thanh cao, tài hoa xuất chúng.
    Hoa cái chủ vễ nghệ thuật, tôn giáo nhưng cô độc. Thông minh đầy đủ tài nghệ, tính cô độc, kỵ không vong hình xung phá. a: Hoa cái với sao ấn cùng chi (ấn là hỷ dụng thần) thì tài hoa. b: Gặp không vong hoặc hình xung phá hoại: phá hoại danh lợi hoặc làm tăng ni, làm vợ lẽ hoặc bôn tẩu giang hồ. c: Hoa cái ở trụ ngày tạo vận mộ: khắc vợ, ở trụ giờ khắc con. d: Hoa cái gặp chính ấn ở vận vượng: quan tước cao, quyền vị lớn.
    Kim thần (trích sách Dự Đoán Theo Tứ Trụ của Thiệu Vĩ Hoa trang 137): Căn cứ thực tiễn, trụ ngày gặp kim thần, trường hợp trong tứ trụ thiếu hỏa khi vận nhập vào hỏa thì lập tức giàu sang. Kim không có hỏa không thể thành vũ khí, nên kim cần phải có hỏa để luyện, do đó kim gặp hành hỏa thì phát. Trong tứ trụ có hỏa, nhưng không hành hỏa thì hỏa cục ban đầu không có lực, phải gặp hỏa vận mới phát, cho nên có câu: "kim thần gặp hỏa, uy trấn biên cương" hoặc "kim thần nhập hỏa, phú quý vang xa". Kim thấy thuỷ thì trầm cho nên kim thần gặp thuỷ là gặp tai vạ. Vận đến kim thuỷ thì tai họa đến ngay, đi lên phương bắc là xấu, có thể tai nạn rất nặng. Kim thần gặp tài là tốt, gặp tài vận là phát. Gặp tài vận đã tốt, gặp cả hỏa nữa càng tốt hơn. Kim thần là quý cách, gặp nó người đó không giàu thì sang, thông minh hiếu học có tài, nhưng tính gấp, mạnh mẽ, khăng khăng làm một mình. Trong tứ trụ kim nhiều (hoặc nạp âm kim nhiều) thuỷ vượng là phá cách, chủ về họa nhiều mà thành công ít, không có tình nghĩa với lục thân, anh em chia lìa, người vất vả khổ sở.
    Quả tú (trích sách Dự Đoán Theo Tứ Trụ của Thiệu Vĩ Hoa trang 130) "Những người mà trong mệnh gặp quả, tú là những người có nét mặt không tươi vui, hơi khắc khổ, không lợi cho người thân. Nếu mệnh người đó sinh vượng thì còn đỡ, tử tuyệt thì nặng hơn, nếu gặp cả trạch mã thì lang thang bốn phương. Nếu gặp tuần không, vong là từ bé đã không có nơi nương tựa. Gặp tang điếu thì cha mẹ mất liền nhau, suốt đời hay gặp trùng tang hoặc tai họa chồng chất, anh em chia lìa, đơn hàn bất lợi. Gặp vận tốt thì việc hôn nhân muộn, gặp vận thấp kém thì lang thang dời chuyển mãi. Mệnh nam, sinh chỗ vợ tuyệt lại còn gặp cô thần, thì suốt đời khó kết hôn, nữ mệnh sinh chỗ chồng tuyệt còn gặp quả tú thì có lấy được chồng cũng khó mà bách niên giai lão. Nam gặp cô thần nhất định tha phương cầu thực, nữ gặp quả tú thường là mất chồng. Cô thần, quả tú người xưa bàn rất nhiều, chủ về nam nữ hôn nhân không thuận, mệnh khắc lục thân, tai vạ hình pháp, nhưng nếu trong tứ trụ phối hợp được tốt, còn có quý thần tương phù thì không đến nỗi nguy hại thậm chí "cô quả cả hai thần lại còn gặp quan ấn, thì nhất định làm đầu đảng ở rừng sâu". Nhưng hôn nhân thường không thuận là điều chắc, hơn nữa lúc phạm vào ngày tháng sẽ khắc phụ mẫu.
    Hàm trì / Đào hoa: Người mà tứ trụ gặp đào hoa, không những bản thân đẹp, mà cha mẹ, anh em, vợ (chồng) con cũng đẹp. Những người đẹp, thông minh, nghệ nhân phần nhiều đều có. Vì đào hoa có cát, có hung nên khi gặp tổ hợp không tốt là chủ về sự phong lưu trăng gió, quan hệ mờ ám giữa nam nữ. Nữ, Nếu tháng sinh gặp hàm trì thì vợ chồng đều có ngoại tình.

    Mệnh thuỷ sinh tháng thìn, tuất, sửu, mùi là thổ khắc thuỷ. Tượng cha mẹ không vẹn toàn mà phần nhiều là cha mất sớm hoặc xa cách cha tu*` lúc còn nhỏ tuổi.
    Trong tứ trụ có hai ấn là ứng với hai mẹ. Trong tứ trụ có cả chính ấn và thiên ấn (kiêu) là chủ về việc cha có vợ cả và vợ kế hoặc vợ cả và vợ lẽ. Tiêu chí này rất linh nghiệm, nhưng phải phối hợp với tướng tay và tướng mặt để xác định.
    Trụ năm là thất sát, tỉ, kiếp, thương quan là cha ông nghèo.
    Năm tháng không có tài quan là tự mình phấn đấu làm nên cơ nghiệp.

    Nữ trong trụ không có thực, quan là không có chồng.
    Nữ tứ trụ không có quan tinh, tức là "không phải vợ lẽ thì cũng vợ kế". Nên coi thêm thập thần trong can chi tàng độn nữa cho chắc.


    Dưỡng chủ: khắc vợ con, ham sắc dục, làm con nuôi, xa gia đình. Trụ năm có Dưỡng, cha hoặc mình là con trưỡng, hoặc sống xa cha mẹ.
    Quan đới chủ có địa vị cao, phát triển, thành công, được tôn kính, có đức, hướng thượng, thịnh vượng, từ bi, uy nghiêm, có danh vọng. Quan đới bị hình xung hoặc tứ trụ có Thương, Kiếp tài, Thực, Thiên ấn ở sát bên cột Quan đới, không có sao tốt giải cứu thì hay làm việc bất chính, thích đầu cơ tích trử, khinh đời, kết cục phá gia bại sản, mang tiếng xấu cho cả gia đình. Trụ tháng có quan đới lúc nhỏ vất vả, trung niên trên 40 tự nhiên phú quý.
    Bệnh chủ: Hư nhược, xa lánh họ hàng, lao khổ, tật bệnh. Trụ ngày có Bệnh, lúc nhỏ mắc bệnh hiểm nghèo, sớm xa cha mẹ, duyên phận lần đầu không thành, lần thứ hai mới được. Nếu can ngày là âm can thì người không họat bát, chậm chạp. Riêng nữ mệnh thì tính tình ôn thuận, nhưng nữa đời người vợ chồng ly biệt hoặc chồng làm ăn thất bại, bị chồng ruồng bỏ.
    Tử chủ: lao khổ, không quyết đoán, bệnh hoạn, không có khí phách, khốn ách, vợ chồng chia lìa. Trụ giờ có sao Tử, con cái ít, không giúp ích cho cha mẹ, nên có con nuôi.


    Mệnh nữ phạm mão, dậu là phần nhiều sẩy thai khắc con.
    Chính ấn (Ấn) ở ngôi con: là được vinh hiển nhờ con.
    Kiêu thần đóng ở trụ ngày là vì ăn mà bị bệnh
     
    Last edited: Jan 6, 2013
  15. Lenovo

    Lenovo Thần Tài Perennial member

    còn lời ít...MN nếu bắt 1 hoặc 2/10con chuẩn == 1 lời 1. win4/6 ngày
     
  16. Lenovo

    Lenovo Thần Tài Perennial member

    còn Kim cuc, Thổ Cục, MỘc cục
     
  17. anhhoa22

    anhhoa22 Thần Tài Perennial member

    Nhâm quý khắc bính đinh (tài)
    - sinh ra giáp-ất (tt)
    - bị mậu-kỷ khắc vô (qsat)
    - được canh-tân sinh vô (ấn)
    ------------------------------------
    Canh ( Tử ) - Tân
    I
    Sinh
    I
    Mậu - Kỷ == Khắc ==> Nhâm ( Dưỡng ) - QUý ( Bệnh ; Lâm Quan ) == Khắc ==> Bính - Đinh
    I
    Sinh
    I
    Giáp - Ất

    ------------------------------------------

    Trụ Năm Nhâm thìn ( Dưỡng )
    Trụ Tháng Quý Sửu ( Quan Đới )
    Trụ Ngày Quý Dậu ( Bệnh )
    Trụ Giờ Canh Thân ( Tử )


    xem sơ qua nhật chủ cực yếu .. còn phụ mẫu khó mà giúp dc ..

    vậy dụng thần chỉ có Quan Sát và Thực thương khả năng

    Còn sót gì không ta => Tài tinh ??? chắc khó có thể

    Tỷ Kiếp mạnh vậy cứ nhờ tỷ kiếp
    cha mẹ yếu nhờ cha mẹ nuôi
    COn cái thì yếu quá sinh ko nổi nhận con nuôi vậy

    --------------------------------------------------------
    Nhâm Thìn là Trường Lưu Thủy ( Dưỡng )
    Quý Sửu là Tang Đố Mộc ( Quan Đới )
    Quý Dậu là Kiếm Phong Kim ( bệnh )
    Canh thân là THạch Lựu Mộc ( Tử )



    Kim Khắc Mộc
    Kim SInh Thủy => Dùng Thủy làm dụng thần bình ổn
    Hỏa khắc kim

    Tỵ - Dậu - Sửu
    Thìn - Dậu
    Tý >< Ngọ - Mão >< Dậu

    ---------------------------------------------------
    mậu-kỷ khắc vô (qsat)

    13 - Tuổi Kỹ Tỵ, cung Cấn, mạng Ðại Lâm Mộc(cây lớn trong rừng)
    =>Kỷ Tỵ 24 - 84=> Bát tự 25 - 85 ( Thai )

    53 - Tuổi Kỹ Sửu, cung Ðoài, mạng Thích Lịch Hoả ( lửa sấm sét)
    =>Kỷ Sửu 04 - 64 => Bát Tự 05 - 65 ( Quan Đới )

    [COLOR=Sienna][COLOR:DarkRed]33 - Tuổi Kỹ Dậu, cung Ly, mạng Ðại Trạch Thổ (đất nền nhà)[/COLOR][/COLOR]

    =>Kỷ Dậu 44=> Bát tự 45 ( Bệnh )

    ------------------------------------------------
    sinh ra giáp-ất (tt)

    18 - Tuổi Giáp Tý, cung Chấn, mạng Hải Trung Kim
    =>Giáp Tí 29 - 89 => Bát Tự 30 - 90 ( Lâm Quan )


    48- Tuổi Giáp Ngọ, cung Ly, mạng Sa Trung Kim
    =>Giáp Ngọ 59 => Bát Tự 60 ( Tuyệt )[B][B][COLOR=Magenta][COLOR:DarkRed]
    [/COLOR][/COLOR][/B][/B]

    57 - Tuổi Ất Dậu, cung Chấn, mạng Tuyền Trung Thuỷ
    =>Ất Dậu 08 - 68=> Bát tự 09 - 69 ( Bệnh )

    27 - Tuổi Ất Mẹo, cung Ly, mạng Ðại Khê Thuỷ( nước khe lớn)
    =>Ất Mão 38 -98=> Bát tự 39 - 99 ( Trường SInh )
    [SIZE=2][SIZE=3][COLOR=Sienna][COLOR:DarkRed][B][SIZE=4][COLOR=Magenta][SIZE=2][SIZE=3][COLOR:DarkRed][B][SIZE=4][COLOR=Magenta][SIZE=2][SIZE=3][COLOR=Sienna][SIZE=3][COLOR:DarkRed][B][SIZE=4][SIZE=2][SIZE=3][B][SIZE=4][COLOR=Magenta][SIZE=2][SIZE=3][COLOR:DarkRed]
    ------------------------------------------------[/COLOR][/SIZE][/SIZE][/COLOR][/SIZE][/B][/SIZE][/SIZE][/SIZE][/B][/COLOR][/SIZE][/COLOR][/SIZE][/SIZE][/COLOR][/SIZE][/B][/COLOR][/SIZE][/SIZE][/COLOR][/SIZE][/B][/COLOR][/COLOR][/SIZE][/SIZE]

    canh-tân sinh vô (ấn)

    12 - Tuổi Canh Ngọ, cung Ly, mạng Lộ Bàng Thổ
    =>Canh Ngọ 23 - 83=> Bát tự 24 - 84 ( Tuyệt )

    42 - Tuổi Canh Tý, cung Càn, mạng Bích Thượng Thổ
    =>Canh Tí 53=> Bát tự 54 ( Lâm Quan )

    [COLOR=Sienna][COLOR:DarkRed][B][B][COLOR=Magenta][COLOR:DarkRed][B][COLOR=Magenta][COLOR:DarkRed][B][COLOR=Magenta][COLOR=Sienna][B][COLOR=Magenta][COLOR=Sienna][B][COLOR=Magenta][COLOR=Sienna][COLOR:DarkRed][B][B][B][COLOR=Magenta][COLOR=Sienna][COLOR:DarkRed]51 - Tuổi Tân Mẹo, cung Ly, mạng Tòng Bá mộc ( cây Tòng và cây Bá)[/COLOR][/COLOR][/COLOR][/B][/B][/B][/COLOR][/COLOR][/COLOR][/B][/COLOR][/COLOR][/B][/COLOR][/COLOR][/B][/COLOR][/COLOR][/B][/COLOR][/COLOR][/B][/B][/COLOR][/COLOR]

    [B][COLOR=Magenta][COLOR:DarkRed][B][COLOR=Magenta][COLOR:DarkRed][B][COLOR=Magenta][COLOR=Sienna][B][COLOR=Magenta][COLOR=Sienna][B][COLOR=Magenta][COLOR=Sienna][COLOR:DarkRed][B][B][B][COLOR=Magenta][COLOR=Sienna][COLOR:DarkRed][B][COLOR=Magenta]=>Tân Mão 02 - 62[/COLOR][COLOR:DarkRed]=> Bát tự 03 -63 ( Trường Sinh )
    [/COLOR][/B][/COLOR][/COLOR][/COLOR][/B][/B][/B][/COLOR][/COLOR][/COLOR][/B][/COLOR][/COLOR][/B][/COLOR][/COLOR][/B][/COLOR][/COLOR][/B][/COLOR][/COLOR][/B]

    21 - Tuổi Tân Dậu, cung Càn, mạng Thạch Lựu Mộc (cây lựu đá)
    =>Tân Dậu 32 - 92=> Bát tự 33 - 93 ( Bệnh )

    -------------------------------------------
    khắc bính đinh (tài)

    45 - Tuổi Ðinh Dậu, cung Chấn, mạng Sơn Hạ Hoả
    => Đinh Dậu 56=> Bát Tự 57 ( Bệnh )

    25 - Tuổi Ðinh Tỵ, cung Khôn, mạng Sa Trung Thổ (đất trong cát)
    => Đinh Tỵ 36 - 96=> Bát tự 37 - 97 ( Thai )

    5 - Tuổi Ðinh Sửu, cung Ly, mạng Giáng Hạ Thuỷ( nước mù sương)
    =>Đinh Sửu 16 - 76=> Bát tự 17 - 77
    ( Quan Đới )

    -----------------------------------------------------
    Tỷ Kiếp


    [B][B][COLOR=Magenta][COLOR:DarkRed][B][COLOR=Magenta][COLOR:DarkRed][B][COLOR=Magenta][COLOR=Sienna][B][COLOR=Magenta][COLOR=Sienna][B][COLOR=Magenta][COLOR=Sienna][COLOR:DarkRed][B][B][B][COLOR=Magenta][COLOR=Sienna][COLOR:DarkRed][B]60 - Tuổi Nhâm Ngọ, cung Ly, mạng
    Dương Liễu mộc[/B][/COLOR][/COLOR][/COLOR][/B][/B][/B][/COLOR][/COLOR][/COLOR][/B][/COLOR][/COLOR][/B][/COLOR][/COLOR][/B][/COLOR][/COLOR][/B][/COLOR][/COLOR][/B][/B]

    [B][COLOR=Magenta][COLOR:DarkRed][B][COLOR=Magenta][COLOR:DarkRed][B][COLOR=Magenta][COLOR=Sienna][B][COLOR=Magenta][COLOR=Sienna][B][COLOR=Magenta][COLOR=Sienna][COLOR:DarkRed][B][B][B][COLOR=Magenta][COLOR=Sienna][COLOR:DarkRed][B][B][COLOR=Magenta]=>Nhâm Ngọ 11-71[/COLOR][COLOR=Sienna]=> Bát tự 12 - 72[/COLOR][/B][/B][/COLOR] [/COLOR][/COLOR][/B][/B][/B][/COLOR][/COLOR][/COLOR][/B][/COLOR][/COLOR][/B][/COLOR][/COLOR][/B][/COLOR][/COLOR][/B][/COLOR][/COLOR][/B] ( Tuyệt )

    30 -Tuổi Nhâm Tý, cung Chấn, mạng Tang Ðố Mộc
    =>Nhâm Tí 41=> Bát tự 42 ( Lâm Quan )

    39 -Tuổi Quí Mẹo, cung Ly, mạng Kim Bạch Kim (vàng trắng)
    =>Quý Mão 50 => Bát Tự 51 ( Trường Sinh )
    -----------------------------------------------------------------


    GMN Canh Thân Thạch Lựu Mộc

    Canh tân khắc giáp ất (tài)
    - sinh ra nhâm-quý (tt)
    - bị bính- đinh khắc vô (qsat)
    - được mậu-kỷ sinh vô (ấn)



    Mậu Kỷ
    I
    Sinh
    I
    Bính Đinh == Khắc ==> Canh( Tử ) Tân == Khắc ==> Giáp Ất
    I
    Sinh
    I
    ( Dưỡng ) Nhâm Quý ( Bệnh ;QUan Đới )


    --------------------------------------------------

    Nhật Chủ GMN cực Suy

    Mộc Yếu thì mộc cần Thổ và Thủy
    Kim khắc mộc

    mậu-kỷ sinh vô (ấn) ( Dần Thân Tỵ Hợi )

    Mậu Dần 15 - 75 => Bát Tự 16 - 76 ( Mộc Dục )
    cung Khảm, mạng Thành Ðầu Thổ (đất trên thành), xương con cọp, tướng tinh con thuồng luồng, khắc Thiên Thượng Thuỷ, con nhà Huỳnh Ðế-Phú quí.


    Mậu Thân 45 => Bát Tự 46 ( tử )
    cung Cấn, mạng Ðại Trạch Thổ, xương con khỉ, tướng tinh con lạc đà, khắc Thiên Thượng Thuỷ, con nhà Huỳnh Ðế-Quan lộc.


    Kỷ Tỵ 24 - 84 => Bát Tự 25 - 85 ( Thai )
    cung Cấn, mạng Ðại Lâm Mộc(cây lớn trong rừng), xương con rắn, tướng tinh con khỉ, khắc Ðại Trạch Thổ, con nhà Thanh Ðế- Trường mạng.


    Kỷ Hợi 54 => Bát Tự 55 ( Đế Vượng )
    cung Cấn, mạng Bình Ðịa Mộc(cây trên đất bằng), xương con heo, tướng tinh con gấu, khắc Sa Trung Kim, con nhà Thanh Ðế-Phú quí.



    bính- đinh khắc vô (qsat) ( Thân Tí Thìn )


    Bính Thân 57 => Bát Tự 58 Tử
    cung Khôn, mạng Sơn Hạ Hỏa, xương con khỉ, tướng tinh con quạ, khắc Thích Lịch Hoả,


    Bính Thìn 37 - 97 => bát Tự 38 - 98 Dưỡng
    cung Khảm, mạng Sa Trung Thổ, xương con rồng, tướng tinh con chuột, khắc Dương Liễu Mộc


    Bính Tí 17 - 77 => Bát tự 18 - 78 Lâm Quan
    [COLOR:DarkRed]cung Cấn, mạng Giáng Hạ Thuỷ (nước mù sương)[/COLOR], xương con chuột, tướng tinh con rắn, khắc Thiên Thượng Hoả




    sinh ra nhâm-quý (tt)


    Nhâm Dần 51 => Bát tự 52 ( mộc dục )
    cung Cấn, mạng Kim Bạch Kim, xương con cọp, tướng tinh con ngựa, khắc Lư Trung Hoả

    Nhâm Thân 21-81 => Bát Tự 22 - 82 T
    Nhâm Thân, cung Khôn, mạng Kiếm Phong Kim, xương con khỉ, tướng tinh con dê, khắc Phúc Ðăng Hoả


    Quý Tỵ 60 => Bát Tự 61 ( Thai )
    cung Khôn, mạng Trường Lưu Thuỷ(nước chảy dài), xương con rắn, tướng tinh con chó, khắc Thiên Thượng Hoả , con nhà Hắc Ðế- Trương mạng


    Quý Hợi 30 - 90 => Bát Tự 31 - 91 Đế Vượng
    cung Cấn, mạng Ðại Hải Thuỷ(nước biển lớn), xương con heo, tướng tinh con gà, khắc Thiên Thượng hoả, con nhà Hắc Ðế-Quan lộc, tân khổ.


    khắc giáp ất (tài)


    Giáp Tí 29 - 89
    => Bát tự 30 - 90 Lâm Quan
    cung Chấn, mạng Hải Trung Kim,
    xương con chuột, tướng tinh con chó sói, khắc Bình Ðịa Mộc

    Giáp Thìn 49 => Bát tự 50 Dưỡng
    cung Tốn, mạng Phúc Ðăng Hoả, xương con rồng, tướng tinh con rắn,khắc Xoa Xuyến Kim, con nhà Xích Ðế-Tân khổ.

    Giáp Thân 09-69 => Bát Tự 10 - 70 T
    cung Khôn , mạng Tuyền Trung Thuỷ,
    xương con khỉ, tướng tinh con heo, khắc Thiên Thượng Hoả


    V Cách Thực Thần
    3- Nhật chủ Nhược , thực thương xì hơi thân mạnh quá , có ấn hộ thân là tốt


    B. PHIỀN, CHÁNH-TÀI-CÁCH.
    1. NHẬT-NGUYÊN yếu, nhiều THỰC, THƯƠNG, lấy ẤN làm DỤNG-THẦN.


    C. PHIẾN, CHÁNH-ẤN-CÁCH.
    2. NHẬT-NGUYÊN yếu, THỰC, THƯƠNG nhiều, lấy ẤN làm DỤNG-THẦN.
     
    Last edited: Jan 7, 2013
  18. SHC998

    SHC998 Thần Tài Perennial member

    --------------------------------------------
    Đệ đang tìm hy vọng sẽ được . Còn cái này thì dùng dc ko huynh .

    1) Kiền Hợi Tuất thuộc Kiền Cung là KIM nên Trường Sinh tại Tỵ.
    2) Khm Quý Nhâm thuộc Khãm Cung là THỦY nên Trường Sinh tại Thân củng là Khôn Hậu Thiên.
    3) Đoài Canh Tân thuộc Đoài Cung củng là KIM nên Trường Sinh tại Tỵ.
    4) Khôn Mùi Thân thuộc Khôn Cung là THỔ Trường Sinh tại Giáp.
    5) Ly Bính Đinh thuộc Ly Cung là HỎA Trường Sinh tại Dần.
    6) Tốn Tỵ Thìn thuộc Tốn Cung là MỘC Trường Sinh tại Thân.
    7) Sửu Cấn Dần thuộc Cấn Cung là THỔ Trường Sinh tại Hợi.
    8) Chấn Mão Ất thuộc Chấn Cung là MỘC Trường Sinh tại Hợi.



    Thứ Tự 24 Môn:

    1. Phúc Đức
    2. Ôn Dịch
    3. Tấn Tài
    4. Trường Bệnh
    5. Tố Tụng
    6. An Môn
    7. Quan Quý
    8. Tự Điếu
    9. Vượng Trang
    10. Hưng Phúc
    11. Pháp Trường
    12. Điên Cuồng
    13. Khẩu Thiệt
    14. Vượng Tàm
    15. Tiến Điền
    16. Khốc Khấp
    17. Cô Quả
    18. Vinh Xương
    19. Thiếu Vong
    20. Xương Dâm
    21. Nhân Thân
    22. Hoan Lạc
    23. Bại Tuyệt
    24. Vượng Tài


     
  19. Lenovo

    Lenovo Thần Tài Perennial member

    Nhìn vào 4 trụ, ta thấy trụ ngày ở đại vận có ẤnTài, là biết ngay nó sẽ được Ấn sinh vô và Nhật Can nó sẽ đoạt tài(hoac sinh Thực thương rồi lấy tài)...MN đó 73.36.96.49..còn góc nữa chưa thấy :D
    bổ sung 52.53. kết thúc mn
     
    Last edited: Jan 7, 2013
  20. Lenovo

    Lenovo Thần Tài Perennial member

    cần cái này...còn 11 sao nữa mới có sao trường sinh à...hội đủ những gì liên quan 12 sao, mình sẽ dễ dàng tìm AB mà ko mất nhiều thời gian. em cho anh cái link này đi em..hoặc post lên phần còn lại luôn, thank em