Mỗi Ngày Luận AB 1 Thiên Can - Quý -

Thảo luận trong 'Phần Mềm Xổ Số - Phát Hiện - Phát Triển' bắt đầu bởi anhhoa22, 14/4/13.

  1. Iris_Goni

    Iris_Goni Thần Tài Perennial member

    càn trung khôn----1----4---7---cấn khôn
    ly chấn-----------2-----5---8--tuất giáp bính
    quý tỵ tân--------3----6---9---khảm tốn đoài
    i
    khảm tốn đoài----1-----4---7--tý tốn dậu
    cấn trung khôn---2-----5---8---sửu mùi
    li càn chấn-------3-----6---9--ất đinh hợi

    ly càn chấn------1-----4---7---mão ngọ càn
    khảm tốn đoài----2-----5---8--nhâm thìn canh
    cấn trung khôn---3-----6---9--dần thân


    141-474-171

    Mão

    4-7

    1-4-6-9

    41-44-46-49
    71-74-76-79

    Quẻ Ngũ Hành

    3-6
    9
    1-4
    7


    Ngày

    28
    Tử Vi AN Tại Thân

    Thân

    Giáp Thân 10-70

    cung Khôn , mạng Tuyền Trung Thuỷ, xương con khỉ, tướng tinh con heo, khắc Thiên Thượng Hoả, con nhà Hắc Ðế-Từ tánh, phú quí.

    Bính Thân 58
    cung Khôn, mạng Sơn Hạ Hỏa, xương con khỉ, tướng tinh con quạ, khắc Thích Lịch Hoả, con nhà Xích Ðế-Cô bần

    Mậu Thân 46
    cung Cấn, mạng Ðại Trạch Thổ, xương con khỉ, tướng tinh con lạc đà, khắc Thiên Thượng Thuỷ, con nhà Huỳnh Ðế-Quan lộc.

    Canh Thân 34-94
    Canh Thân, cung Khôn, mạng Thạch Lựu Mộc, xương con khỉ, tướng tinh con cho sói, khắc Bích Thượng Thổ, con nhà Thanh Ðế-Cô bần.

    Nhâm Thân 22-82
    Nhâm Thân, cung Khôn, mạng Kiếm Phong Kim, xương con khỉ, tướng tinh con dê, khắc Phúc Ðăng Hoả, con nhà Bạch Ðế-Phú quí.

     
  2. Q_PY400

    Q_PY400 Thần Tài Perennial member

    hôm nay ngày quí đóng cung khảm
    thường dương nằm cung khảm hay ra lô 16 61 66 01
     
  3. Iris_Goni

    Iris_Goni Thần Tài Perennial member

    vậy hả anh Dương thì đơn giản em hiểu rồi :

    Nhất Bạch Khảm Thủy
    Lục Khảm
     
  4. Iris_Goni

    Iris_Goni Thần Tài Perennial member

    AB
    Sinh ngày 19 tháng 6 năm Quý Tỵ giờ Thân
    (Friday - 7/26/2013)
    Tử Vi: Năm Quý Tỵ, Tháng Kỷ Mùi, Ngày Quý Tỵ, Giờ Canh Thân
    Bát Tự: Năm Quý Tỵ, Tháng Kỷ Mùi, Ngày Quý Tỵ, Giờ Canh Thân

    [​IMG]

    Tháng chi khắc ngay can (quan): Ngày chủ tử (cực suy).
    Trụ năm có tỷ kiên (tỉ) có khuynh hướng độc lập tự thân vận động.
    Trụ tháng có thiên quan (sát) trường hợp mang dương nhẫn thì bố mẹ khó toàn vẹn. Nếu có hội hợp thì có thể giải. Trường hợp gặp năm hoặc trụ giờ có thực thần (thực) chế thì là mệnh quý. Người có thiên quan ở trụ tháng thường thích dẫn đầu, thích chọn những công việc mũi nhọn.
    Trụ ngày có chính tài (tài) thì nam được vợ giúp, độc lập làm giàu. Nếu tọa sao tướng thì nam lấy được vợ con nhà danh giá, vợ có tài. Nói chung thì có bạn đời đoan trang, cần cù lao động.
    Trụ giờ có chính ấn (ấn) thì con cái thông minh nhân từ. Nếu can chi đều chính ấn thì thích mưu sự, không lo kế sinh nhai. Trường hợp tháng can có chính quan sinh ấn, giờ có chính ấn thì khi gặp năm vận quan ấn thì hiển vinh phát đạt. Nếu mệnh tọa vượng địa thì được con cái hạnh phúc có hiếu.
    Ngày nhật quý chủ thích làm việc thiện, hình dáng đẹp đẽ về già thích phong lưu. Năm vận gặp sao tài, sao quan thì hiển đạt nếu gặp hình xung thì bần tiện.
    Cô loan sát chủ về khắc vợ, khắc chồng, chậm có con.
    Thiên ất quý nhân: Chủ về thông minh đầy đủ trí tuệ, gặp hung hóa cát dễ được quý nhân cất nhắc giúp đỡ. a: Gặp tam hợp, lục hợp thì phúc đức gia tăng, tài phú thịnh vượng. Nếu hợp hóa với hỷ dụng thần thì trăm sự đều thuận. b: Gặp không vong hình xung khắc phá, hoặc ở vận yếu suy nhược tử tuyệt phúc có giảm, một đời vất vả. c: Ở vận vượng thì phú quý, một đời ít bệnh. d: Ở kiến lộc thì thích về văn chương. e: Với Khôi chính cùng trụ thì khí thế hiên ngang, được người tôn kính lý lẽ phân minh. f: Với Kiếp sát cùng trụ thì mưu lược uy nghiêm.
    Thái cực quý nhân: Dễ được cấp trên hay quý nhân giúp đỡ, về già hưởng phúc, kỵ không vong hình xung khắc phá.
    Nguyệt đức quý nhân nếu có cả Thiên đức quý nhân thành mệnh mang Thiên Nguyệt Đức quý nhân: gặp hung hóa cát không gặp hình xung khắc phá đã tốt lại thêm tốt.
    Quốc ấn quý nhân (trích sách Dự Đoán Theo Tứ Trụ của Thiệu Vĩ Hoa trang 130) "Quốc ấn quý nhân trong dự đoán nói chung ít dùng, nhưng người trong tứ trụ có quốc ấn quý nhân và sinh vượng thì hầu hết làm chức to trong nhà nước hoặc nắm quyền quản lý ở cơ quan. Sao này cũng có thể tham khảo để các cơ quan dùng tuyển người giữ chức cao. Người tứ trụ có quốc ấn, chỉ về thành thực đáng tin, nghiêm túc thanh liêm, quy củ, hành sự theo lẽ công, vui vẻ với mọi người, lễ nghĩa nhân từ, khí chất hiên ngang. Nếu ấn gặp sinh vượng và có cát tinh tương trợ, không gặp xung, phá, khắc, hại thì không những có thể đứng đầu cơ quan mà còn có khả năng tốt. "
    Cô thần (trích sách Dự Đoán Theo Tứ Trụ của Thiệu Vĩ Hoa trang 130) "Những người mà trong mệnh gặp quả tú là những người có nét mặt không tươi vui, hơi khắc khổ, không lợi cho người thân. Nếu mệnh người đó sinh vượng thì còn đỡ, tử tuyệt thì nặng hơn, nếu gặp cả trạch mã thì lang thang bốn phương. Nếu gặp tuần không, vong là từ bé đã không có nơi nương tựa. Gặp tang điếu thì cha mẹ mất liền nhau, suốt đời hay gặp trùng tang hoặc tai họa chồng chất, anh em chia lìa, đơn hàn bất lợi. Gặp vận tốt thì việc hôn nhân muộn, gặp vận thấp kém thì lang thang dời chuyển mãi. Mệnh nam, sinh chỗ vợ tuyệt lại còn gặp cô thần, thì suốt đời khó kết hôn, nữ mệnh sinh chỗ chồng tuyệt còn gặp quả tú thì có lấy được chồng cũng khó mà bách niên giai lão. Nam gặp cô thần nhất định tha phương cầu thực, nữ gặp quả tú thường là mất chồng. Cô thần, quả tú người xưa bàn rất nhiều, chủ về nam nữ hôn nhân không thuận, mệnh khắc lục thân, tai vạ hình pháp, nhưng nếu trong tứ trụ phối hợp được tốt, còn có quý thần tương phù thì không đến nỗi nguy hại thậm chí "cô quả cả hai thần lại còn gặp qua , ấn, thì nhất định làm đầu đảng ở rừng sâu". Nhưng hôn nhân thường không thuận là điều chắc, hơn nữa lúc phạm vào ngày tháng sẽ khắc phụ mẫu.
    Âm dương lệch (trích sách Dự Đoán Theo Tứ Trụ của Thiệu Vĩ Hoa trang 163): Nữ gặp phải là chị em dâu không toàn vẹn, hoặc bị nhà chồng từ chối. Nam gặp phải là bị nhà vợ từ chối, hoặc cãi cọ mâu thuẫn với nhà vợ. Gặp phải sát này, bất kể nam hay nữ, tháng, ngày, giờ có hai hay ba cái trùng nhau là rất nặng. Trụ ngày phạm phải là chủ về không được gia đình chồng (vợ) ủng hộ, dù có được nhờ thì vẫn là hư vô, thậm chí về sau còn oán lẫn nhau, không đi lại nữa. Âm dương lệch nhau thì rất xấu, là tiêu chí thông tin rõ nhất về hôn nhân không thuận, trong thực tế rất ứng nghiệm.


    Mệnh thuỷ sinh tháng thìn, tuất, sửu, mùi là thổ khắc thuỷ. Tượng cha mẹ không vẹn toàn mà phần nhiều là cha mất sớm hoặc xa cách cha tu*` lúc còn nhỏ tuổi.
    Trụ năm là thất sát, tỉ, kiếp, thương quan là cha ông nghèo.
    Năm tháng không có tài quan là tự mình phấn đấu làm nên cơ nghiệp.
    Tài tinh đóng ở ngày là vợ đảm đang, nhà cửa tốt. Trường hợp có tướng tinh cũng ở trụ ngày thì nhất định vợ là con nhà phú quý. Giàu có là nhờ vợ.
    Trụ năm, trụ ngày cùng ngôi thì lấy vợ cùng tuổi mới đỡ bị khắc.
    Dần, Tỵ, Thân (Trì Thế chi Hình). Dần có Giáp Mộc, Tỵ có Mậu Thổ, Giáp khắc Mậu Thổ, Tỵ có Bính Hỏa, Thân có Canh Kim, Bính khắc Canh, có nghĩa là ỷ thế mạnh hiếp người. Trong Nguyên cục được Sinh, Vượng là người ít nói, mặt quạo, vô tình nghĩa, làm việc nghiêm khắc, vong ơn bội nghĩa. Trong nguyên cục có Tử, Tuyệt, Mộ là người vong ân, bội nghĩa, trước mặt người ta thì tỏ lời khen nhưng sau lưng người ta thì nói xấu. Trường hợp mệnh Quý thì hiếu sát, thích sự công danh. Mệnh tiện thì lời nói với thực hành trái ngược nhau, tham lam. Nữ mệnh có tam-Hình này chắc có tiểu sản, hư thai.
    Tỵ hình Thân gọi là trì thế chi hình gọi là hình vô ơn. Tứ trụ có loại hình này thì tính tình thô bạo, bạc nghiã hoặc gặp người ám hại. Nếu ở Tử, Tuyệt càng nặng.
    Tỵ hình Thân gọi là trì thế chi hình gọi là hình vô ơn. Tứ trụ có loại hình này thì tính tình thô bạo, bạc nghiã hoặc gặp người ám hại. Nếu ở Tử, Tuyệt càng nặng.

    Thai chủ: Khắc hãm vợ, hay bị thay đổi công ăn việc làm, không quyết đoán, đần độn dễ bị mê hoặc. Trụ năm có Thai, già buồn phiền về thân tộc, họ hàng tranh chấp.
    Mộ chủ: xa gia đình, suy bại, duyên phận bạc bẽo, bần hàn, lo buồn, lao khổ. Trụ tháng có Mộ, cha mẹ, anh em vợ chồng bất hòa, hao tài tốn của; Nếu có chi ngày và tháng xung nhau thì sinh con nhà giàu, được hưỡng của cha ông để lại. Mộ là chổ chôn cất chứa giấu đi, tứ trụ có chi hình xung, với chi cột an mộ, Mộ sẻ dùng được. Trong trường hợp không có chi hình xung, gặp Tài là người keo bẩn, coi đồng tiền hơn cả tính mệnh, lúc nào cũng bo bo giữ lấy tiền, suốt đời là đầy tớ của tiền của, không dám ăn tiêu.
    Thai chủ: Khắc hãm vợ, hay bị thay đổi công ăn việc làm, không quyết đoán, đần độn dễ bị mê hoặc. Trụ ngày có Thai thiếu thời thường ốm yếu, khổ cực, trung niên đở vất vả và sức khỏe tăng tiến. Khắc với cha mẹ anh em, công việc làm ăn thay đổi luôn, về già mới được an nhàn. Riêng nữ mệnh xung đột với cha mẹ chồng, nếu sinh ngày Bính Tí hoặc Kỷ Hợi đối nghịch với cha mẹ chồng, việc nội trợ kém.
    Tử chủ: lao khổ, không quyết đoán, bệnh hoạn, không có khí phách, khốn ách, vợ chồng chia lìa. Trụ giờ có sao Tử, con cái ít, không giúp ích cho cha mẹ, nên có con nuôi.
    Chính ấn (Ấn) ở ngôi con: là được vinh hiển nhờ con.
    Cha có thất sát là sinh con trai.
    Tài đóng ở nhật nguyên, hành đến vận tài thì sẽ phát.
    Trụ tháng có Sát hoặc Thương quan, hành đến vận Thương quan thì phải đề phòng bệnh mắt.

    ---------------------------------------------------

    Canh Thân = Lấm Quan => Tử
    Tân Dậu = Lâm Quan => Bệnh
    Thạch Lựu Mộc

    Mộc Sinh Ngày Tỵ => Tiết Khí - Suy

    ----------------------------------------------------

    GMN
    Canh Sinh Ngày Tỵ - > Tử Địa

    Quan

    Bính Thân = Sơn Hạ = 58
    Bính Tý = Giản = 18-78
    Bính Thìn = Sa = 38-98

    Tử Tức

    Nhâm Thân = Kiếm = 22-82
    Nhâm Dần = KIm Bạch = 52 - 12

    Quý Tỵ = Trường Lưu = 61-01
    Quý Hợi = Hải = 31-921

    ---------------------------------------------------------

    GMB
    Tân Dậu

    Tử Tức

    Tân Dậu = Thạch = 33-93
    Tân Mão = Tùng = 03-63

    Canh Tý = Bích = 54
    Canh Ngọ = Lộ = 24 - 84

    Tài

    Ất Dậu = Tuyền = 09 - 69
    ẤT Tỵ = Phú = 49
    Ất Sửu = Hải = 29-89