Mỗi Ngày Luận AB 1 Thiên Can - Quý -

Discussion in 'Phần Mềm Xổ Số - Phát Hiện - Phát Triển' started by anhhoa22, Apr 14, 2013.

  1. manhhung79

    manhhung79 Thần Tài Perennial member

    Nam Bắc luôn, góp zui ...hi....hi
     
  2. Q_PY400

    Q_PY400 Thần Tài Perennial member

    17 77 đẹp
     
  3. sunmoon

    sunmoon Thần Tài

    e xin 2 con này phang từ nam đến bắc lun :132::132::132:
     
  4. andylan

    andylan Thần Tài Perennial member

    ác.... sao câu trận, ngũ hành thái âm....
     
  5. andylan

    andylan Thần Tài Perennial member

    kép thổ nè..:nhay::nhay::nhay:
     
  6. anhhoa22

    anhhoa22 Thần Tài Perennial member

    :132: Ổn mà em đi bụi ... haha ...
     
  7. Flower_of_summer

    Flower_of_summer Thần Tài Perennial member

    :132:ừa đi bụi qua biệt thự tui mới sắm ở nà!!! Trăng thanh gió mát " được tiêu khiển ngắm sao nữa ":132:
     
  8. mexanh

    mexanh Thần Tài

    AB MB
    29-89-41-03-43
    :nhay::cheer2::nhay:
     
  9. anhhoa22

    anhhoa22 Thần Tài Perennial member

    :126: 43 => 42-44 Số bà mau mau theo tôi đi ...! Ờ ra đó ngắm sao hay ngắm bà ...

    MB chắc có X0 hả ta...
    :132:
    cái này tham khảo ko chắc nha
     
  10. Flower_of_summer

    Flower_of_summer Thần Tài Perennial member

    ummm ... Toàn kèo thơm tui lựa kèo ra thẳng biệt thự không àh .. Hum nay là lần 2 òy đó :132:
     
  11. EmAnhDong

    EmAnhDong Thần Tài Perennial member

    -----------------nhầm
     
  12. EmAnhDong

    EmAnhDong Thần Tài Perennial member

    AB MB
    68-32-56
     
  13. poker1232000

    poker1232000 Thần Tài Perennial member

    Ham vui
    AB - lô - xc
    21
    121 - 221 - 421 - 521 - 721
    (Hy vọng dính 1 em huề vốn)
     
    cantiennuoivo likes this.
  14. Q_PY400

    Q_PY400 Thần Tài Perennial member

    [/B1 nhát 3 mền
    24
    624 424 224
    lót 64 264
    vô MN và MT rồi
    chắc MB còn 264 464 964 quá
     
    cantiennuoivo and Iris_Goni like this.
  15. Iris_Goni

    Iris_Goni Thần Tài Perennial member

    ----------------------------------
     
    Last edited: May 27, 2013
  16. Flower_of_summer

    Flower_of_summer Thần Tài Perennial member

    :132:Quánh lộn chơi đeeeeeee :138::Banchulo::Ban::fencing:
     
    cantiennuoivo likes this.
  17. Q_PY400

    Q_PY400 Thần Tài Perennial member

    anh hôm nay đánh dàn lô 8 con của anh thôi 24 42 26 62 46 64 22 44 thôi chơi xiên 3 xiên tư lô và 3 càng
     
  18. Iris_Goni

    Iris_Goni Thần Tài Perennial member

    ----------------------------------------------------------
     
    Last edited: May 27, 2013
  19. Iris_Goni

    Iris_Goni Thần Tài Perennial member

    :tea: Dạo này có chiêu lên quẻ nào mới bữa nào biểu diễn 1 bữa anh hihi ... em thích mấy cách mới ... nhất là quẻ khổng minh ...

    Mấy nay chơi bên mấy diễn đàn Lý học bị mấy ông bên đó đuổi như đuổi tà :drunk: vô cái nào; món nào cũng xào mà ko đâu ra đâu bị mấy ổng ghét đuổi về :D

    Mà mình tính đề thì mình chuyên sâu làm gì ... mấy ông đó có hiểu mà ko dám nói ... nói ra họ đuổi thẳng keke
     
    cantiennuoivo and vinhkieu like this.
  20. Iris_Goni

    Iris_Goni Thần Tài Perennial member

    4. Hành Thủy của tháng Tư: Khí của tháng Tư, Hỏa khí Lâm Quan, Thủy khí đã Tuyệt, Kim khí Tràng Sinh, nên Thủy của tháng Tư đã gần Tuyệt, Hỉ Thủy tỷ trợ, và Kim lại trợ Thủy.
    5. Hành Thủy của tháng Năm: Khí của tháng Năm, Hỏa khí Đế Vượng, Thủy khí vào Thai, Kim khí Mộc Dục, nên Thủy của tháng Năm Kỵ nhập táo, nhiệt chi hương, Hỉ Thủy tỷ trợ, và Kim là nguồn sinh.


    10. Quý
    - Ngũ hành: thuộc Thủy.
    - Tính chất: thuộc âm.
    - Phương vị: Bắc phương.
    - Khí : Trường sinh tại Mão, Mộc dục tại Dần, Quan đái tại Sửu, Lâm quan tại Tý, Đế vượng tại Hợi ( Lấy ở trên là khí thịnh);
    Suy tại Tuất, Bệnh tại Dậu, Tử tại Thân, Mộ tại Mùi, Tuyệt tại Ngọ, Thai tại Tị, Dưỡng tại Thìn ( Lấy ở đây là khí suy ).
    - Thế : Vượng tại Đông ( tối vượng ), Tướng tại Thu ( thứ vượng ), Hưu tại Xuân ( suy ), Tù tại Hạ ( thứ suy ), Tử tại Tứ Lập trướng mỗi mùa là 18 ngày ( tối suy ).
    - Sinh : Quý sinh Giáp Ất Dần Mão; Canh Tân Thân Dậu sinh Quý.
    - Khắc: Quý khắc Bính Đinh Tị Ngọ; Mậu Kỷ Thìn Tuất Sửu Mùi khắc Quý.
    - Hợp : Mậu Quý tương hợp.
    - Hóa : Nhật can là quý, gặp Mậu thổ, tại tháng Dần Ngọ Tuất Tị thì hóa thành hỏa.

    Mão
    - Ngũ hành: Thuộc Mộc.
    - Tính chất: Thuộc âm.
    - Phương vị : Phương Đông.
    - Nguyệt lệnh: Tháng 2.
    - Tiết khí: Kinh Trập là Tiết tháng Mão; Xuân Phân là Khí tháng Mão.
    - Tàng Can: Ất.
    - Sinh : Mão sinh Bính Đinh Tị Ngọ, Nhâm Quý Hợi Tí sinh Mão.
    - Khắc : Mão khắc Mậu Kỉ Thìn Tuất Sửu Mùi, Canh Tân Thân Dậu khắc Mão.
    - Hợp : Mão Tuất tương hợp.
    - Hình : Tý Mão tương hình.
    - Xung : Mão Dậu tương xung.
    - Hại : Mão Thìn tương hại.
    - Tam hợp: Hợi Mão Mùi hợp thành Hỏa cục.
    - Phương hợp: Dần Mão Thìn hợp thành Đông phương.


    Thủy:
    - Vốn là: Ở Bắc phương, âm cực mà sinh ra hàn lạnh, hàn chính là sinh thủy.
    - Tính chất : thuộc Thái Âm, là Nhuận Hạ ( bên dưới ẩm ướt).
    - Hình thể : Tích trữ khí âm hàn lạnh chuyển thành thủy. Thủy tuy là âm vật nhưng có dương hàm chứa bên trong, cho nên hình thể của thủy bên trong quang minh, chính đại .
    - Thể chất : Thâm trầm, giấu kín bên trong.
    - Thiên can : Nhâm Quý thuộc thủy .
    - Địa chi : Hợi Tý thuộc thủy .
    - Chi tàng : Hợi Tý Sửu Thìn Thân bên trong đều tàng chứa thủy.
    - Sinh khắc : Được kim sinh ; sinh mộc ; bị thổ khắc ; khắc hỏa .
    - Chủng loại : thủy phân ra làm 6 loại , các loại có Hỉ Kỵ .
    + ( 1 ) Cường thủy , đương lệnh hoặc được trợ giúp mạnh là Cường. Hỉ có hỏa phân bớt lực, gặp thổ thì thành đê điều, gặp mộc tiết tú khí. Kỵ: kim sinh thủy , thủy càng nặng .
    + ( 2 ) Nhược thủy , thất lệnh hoặc quá ít là Nhược. Hỉ có kim sinh thủy, có thủy trợ giúp. Kỵ: gặp hỏa phân bớt lực mà sinh cho thổ; gặp thổ khắc chế , gặp mộc tiết khí .
    + ( 3 ) Trệ thủy , kim nhiều thủy dễ bị đọng ( đình trệ). Hỉ có hỏa chế kim , Kỵ có thổ trợ kim .
    + ( 4 ) Súc thủy , mộc nhiều thủy dễ bị cạn khô. Hỉ có hỏa tiết mộc, có kim chế mộc ; Kỵ có thủy sinh trợ thì mộc càng phồn thịnh .
    + ( 5 ) Phí thủy, hỏa nhiều thủy dễ thành nước sôi. Hỉ có kim sinh thủy, Kỵ có hỏa thì hỏa càng mạnh.
    + ( 6 ) Ứ thủy , gặp thổ nhiều thủy dễ bị ứ đọng. Hỉ có mộc khắc thổ lưu tồn thủy, có kim tiết thổ sinh thủy; Kỵ có hỏa trợ thổ , thổ càng dày cứng.
    - Thủy : Hỉ Kỵ ở 4 mùa:

    + Hạ : Nắm lệnh Tù. Hỉ : Thời tiết đang khô hạn, rất thích được kim sinh, mong có được đồng loại để bang phù . Kỵ : Hỏa vượng thì khô cạn không kham nổi, mộc thịnh thì khí tiêu hao, thổ nặng thì dòng chảy bị bế tắc.

    Quý thủy chí nhược, đạt vu thiên tân. Đắc long nhi vận, công hóa tư thần.
    Bất sầu hỏa thổ, bất luận canh tân. Hợp mậu kiến hỏa, hóa tượng tư chân

    Quý thủy thuộc khí thuần âm mà khí thế cực nhược, nên gọi là nước biển phù tang. Thông đến bến trời, tùy theo thời hành vận, gặp long mà hóa vân vũ, có công năng làm nhuận trạch muôn loài, làm cho vạn vật sinh sôi nảy nở. Phàm trong trụ có Giáp Ất Dần Mão mộc, lại còn gặp thủy vận, thủy vừa chế hỏa vừa sinh mộc lại nhuận thổ dưỡng kim, cho là quý cách, dù cho có hỏa thổ nhiều cũng không lo sợ. Đến như Canh kim, chẳng sinh được quý thủy nhưng cũng không sợ kim nhiều. Duy Quý thủy hợp Mậu thổ hóa hỏa, Mậu trường sinh tại Dần, Quý trường sinh tại Mão, đều thuộc mộc phương đông, cho nên nói Mậu Quý hợp hóa hỏa vậy. Có thuyết nói: “Nhiều người không biết rằng đất phương Đông Nam bốn bề khuyết hãm, Mậu thổ vị ở cực cao, tức Quý thủy vị ở cực thấp, là nơi vầng dương bắt đấu ló dạng, cho nên Mậu Quý hợp hóa hỏa vậy”. Phàm Mậu Quý gặp Bính Đinh thấu can, chẳng cần luận vượng suy, sinh vào mùa thu mùa đông đều luận hóa hỏa, thật là chân lý luận vậy.

    Nhâm thị viết: Quý thủy thuộc mưa mốc, là thủy thuần âm. Phát nguyên tuy trường nhưng tính lại nhược, khí thế cực tĩnh lặng, có thể nhuận thổ dưỡng kim, sinh sôi và phát triển vạn vật, gặp long vận biến hóa khó lường. Sở dĩ gặp long mà hóa là do long là Thìn, chẳng phải chân long (tức Thìn) thì không thể hóa. Gặp Thìn thì hóa, hóa thần là nguyên thần phát lộ, phàm thập can gặp chi Thìn, tức can thấu thần, cái luận lý ấy bất di bất dịch vậy. Bất sầu hỏa thổ, Quý thủy khí thế cực nhược, gặp hỏa thổ nhiều tức tòng hóa; bất luận Canh kim, Quý thủy không thể tiết khí được Canh kim, thế cho nên kim nhiều thủy trở nên đục. Quý thủy hợp Mậu hóa hỏa, âm cực tức dương sinh, Mậu thổ khí khô dày, trong trụ trên can thấu lộ Bính hỏa thấu lộ, dẫn xuất hóa thần, đều là lý luận chân chính vậy. Sinh vào mùa thu mùa đông kim thủy vượng địa, trong tứ trụ địa chi có chi Thìn thổ, thiên can thấu Bính Đinh cũng không thể hóa được, cho nên cần phải tế phân cho tường tận vậy.

    Thủy mùa hạ: ( ngày Thủy tháng Tỵ Ngọ Mùi: Hỏa Đương quyền )
    bốc hơi về nguồn, đương lúc vừa khô cạn, (ngày Thủy gặp tháng Tỵ Ngọ, Mùi thuộc Hỏa nóng làm Thủy bốc hơi, mà ngày Thủy ThángHỏa là Ngày suy) muốn đựơc Tỷ Kiên trợ giúp,
    Mừng được kim (Ấn) sanh trợ giúp ( ngày Thủy, gặp tháng Hỏa là Tài làm cho Ngày Thủy bốc hơi tổn lực, nên mong có Tỷ Kiếp là Thủy trợ giúp)
    kỵ có Hỏa (Tài)vượng (nóng) thái qúa,
    Mộc (Thương, Thực)thịnh thì có thể tiết bớt khí của Nhật chủ ( Vì Ngày vượng đang được Ấn Tỷ sinh phò nên cần Thương, Thực Tiết khí )
    Thổ vượng thì có thể chế ngự được dòng nước chảy
    ( đoạn này nghĩa là: (ngày Thủy gặp tháng Tỵ Ngọ, Mùi thuộc Hỏa nóng làm Thủy bốc hơi,”tức là tháng Hỏa Tài làm cho Ngày Thủy suy yếu” cần có Ấn Tỷ sinh phò Thủy, mà nếu có cả Ấn và Tỷ thì lại thành mạnh thái quá, nên lại cần có Mộc (Thương, Thực)Tiết khí Thủy đang mạnh )



    - Quý sinh tháng Tị, can thấu Bính hỏa là Chánh Tài cách, thấu Mậu thổ là Chánh Quan cách, thấu Canh kim là Chánh Ấn cách. Nếu Bính Mậu Canh đều không thấu thì lấy Chánh Tài cách mà dùng.
    - Quý sinh tháng Ngọ, can thấu Đinh hỏa là Thiên Tài cách, thấu Kỷ thổ là Thất Sát cách. Nếu Đinh Kỷ đều không thấu thì lấy Thiên Tài cách mà dùng.


    • Quý Mão Kim : Dây ngọc, thích Hỏa mạnh và Thu, quý nhân phá tự huyền châm.

    Quý mão là kim tám khí, nếu gặp các Hỏa thì phải tiêu khí, chỉ tốt khi được Thủy Thổ triều. Ngũ hành yếu Luận nói : Nhâm dần Quý mão là Kim hư hoại bạc nhược nhưng cũng có đức nghĩa nhu cương, Thu Đông khang kiện không xấu, xấu lại là điềm tốt, Xuan Hạ thì nội hung ngoại cát, tốt thì bị xấu trước, nhập quý cách thì tiết chí anh minh, đới sát thì hung bạo không cùng vậy.Tam mệnh soán cuộc nói : Quý mão là Kim tự thai, nếu gặp Bính dần Đinh mão Lư trung Hỏa thì không sợ, vì thai Kim nên ở trong lư thì thì khí vật được thành vậy.


    Tuổi Quý Mão - 1963: Mèo trong rừng núi (thuộc mệnh Kim trong Ngũ hành)

    Là người có cuộc sống no đủ, hưởng nhiều phú lộc, gặp hung hóa cát. Trẻ không giàu có dư dật, nhưng về già hưng vượng, thu chi thoải mái. Thời con gái, trung niên sung túc, về già phải chịu nhiều thiệt thòi, cần phải chú ý giữ gìn. Họ là người có ý thức rõ ràng về bản thân đồng thời luôn muốn khẳng định mình. Họ cũng có sức khỏe dồi dào và tính cách kiên cường, thẳng thắn. Họ thường không bao giờ đầu hàng trước khó khăn, thậm chí còn không muốn bộc lộ những nỗi khổ tâm của mình cho người khác biết mà chỉ âm thầm chịu đựng. Đời sống nội tâm của họ khá sâu sắc, tình cảm phong phú nhưng thường giấu kín trong lòng. Chính kiểu tính cách đó đã tạo nên ở họ sự không ổn định trong cả tâm lý và tình cảm. Cũng chính vì lý do này mà những việc họ làm đều khó có thể kéo dài và thường phải bỏ cuộc giữa chừng. Nếu được sao tốt tương trợ, người tuổi Mão mệnh Kim rất có thể sẽ làm được việc lớn nhờ vào tài năng và những hành động đúng đắn, kịp thời của mình. Nếu không được sao tốt tương trợ, họ dễ rơi vào vòng nguy hiểm vì xung đột với người xung quanh.

    Kim Bạch Kim chủ an toàn.
    Kim Bạch Kim,là vàng trằng,là vàng không có trong tự nhiên,mà phải qua công đoạn chế biến,pha nấu mới thành.Vì vậy muốn có vàng trắng (bạch kim) nội lực tu thân phải mạnh mẽ và giải pháp chế biến,hợp tác,dụng hỏa vửa đủ mới tựu.

    Kim Bạch Kim khắc Lư Trung Hỏa.
    Kim Bạch Kim tương thích trong nhóm hành : Thành Đầu Thổ / Kim Bạch Kim / Đại Khê thủy / Tùng bách Mộc / Lư Trung Hỏa.


    Bính Dần, Đinh Mão ( Lư Trung Hỏa )
    =>Bính Dần 28 - 88 => Bát tự 29 - 89
    => Đinh Mão 27 - 87 => Bát Tự 28 - 88


    Mậu Dần, Kỷ Mão ( Thành Đầu Thổ )
    =>Mậu Dần 16 - 76 => Bát tự 17 - 77
    =>Kỷ Mão 15 - 75 => Bát tự 16 - 76


    Giáp Dần, Ất Mão ( Đại Khuê Thủy )
    =>Giáp Dần 40 - 00 => Bát tự 41 -01
    =>Ất Maõ 39 - 99 => Bát tự 40 - 00


    Canh Dần, Tân Mão ( Tùng Bách Mộc )
    =>Canh Dần 04 - 64 => Bát tự 05 - 65
    =>Tân Mão 03 - 63 => Bát tự 04 - 64


    1. Quý Mão Dương ----------- 7 1 4 Âm -------- 8 5 2 ------------------Qúy đánh cọp 06 - 46 - 86
    quí mèo ___


    Kim bạc kim
    Sợ : Lô trung hỏa, gặp phải Lô trung hỏa thành bạc nhược, thành than.
    Ưa : Thiên thượng hỏa (lữa mặt trời), làm sáng bóng, chói lọi.




    Mão (con Mèo: 03-15-27-39-51-63-75-87-99)
    14-54-94
    18-10-58-98-38-81-01
    14-13-54-94-31-41-31
    18-58-98
    38-01-14-54-58-98-81-18-85-93-94


    Tuổi Mão và công việc
    Người tuổi Mão lịch sự, biết suy xét và không thích mâu thuẫn dưới bất kỳ hình thức nào. Họ dễ nản lòng khi bị phê phán, không thích bị dồn vào chân tường và sẽ luôn tìm được cách tháo thân. Linh hoạt, họ không chấp nhận hoảng sợ. Có tính nghệ sĩ và trực giác cao, người tuổi Mão không bỏ qua việc gì. Họ lắng nghe những lời khuyên nhủ và thăng tiến nhờ biết cách cân nhắc, đánh giá tình thế, từng bước tìm cách giành lấy lợi thế cho tới khi đạt được mục đích, đôi khi khiến mọi người sửng sốt vì thành quả này. Ý chí của người tuổi Mão mạnh mẽ và họ vốn rất ý thức về giá trị của bản thân.


    Mão (mạng Kim)
    Tích cực: Trực giác cao. Tận tụy. Chu đáo. Tham vọng.
    Tiêu cực: Ủ rũ. Xảo quyệt. Hẹp hòi.




    THIÊN HỢP
    MIÊU TẢ SAO THIÊN HỢP
    • Bạn bè, tụ hội
    • Các loại cây, cây trúc
    • Lúa, muối ăn, lông cánh
    • Con trai, con gái, người thợ khéo léo
    • Nhà thuật sỹ, hàng quan quý, người học thức cao thâm ở ẩn
    • Quỷ thần: vong linh người già cả
    • Bệnh tật: các chứng đau tim đau bụng, 2 khí âm dương không điều hòa mà sinh đau yếu
    • Thú vật: thỏ, mèo, hồ ly
    • Đồ ăn: có vị ngon ngọt
    • Màu sắc: màu xanh đốm trắng, màu sáng rực rỡ
    • Số 6
    Thiên hợp vốn tên là sao Lục hợp, nhưng vì sợ nhầm với lục hợp cách nên đổi tên thành sao Thiên Hợp. Trên thiên đình sao Thiên hợp có chức quan đại phu, xem xét lương lộc, trong lôi bộ làm chức thần làm mưa. Thiên hợp là trưởng nữ của Thanh đế ngũ âm, cung thứ 5 trước Quý nhân, bản vị tại Ất Mão là một cát tướng. Thuộc âm mộc, phương chính Đông, vượng khí vào tháng 1, 2, 3 các tháng mùa Xuân, thích hợp với các sao Thanh Long, Thái Thường, kỵ với các sao Thiên không, Bạch hổ, Thái âm, Thiên hậu.



    MÃO: THÁI XUNG (THIÊN HỢP)
    Mão và Dậu là hai cái cửa lăng ngọc của Nhật Nguyệt và Ngũ tinh, lại tương xung, và mão là chỗ xung chiếu nên gọi là Thái xung, loại luân xung, có 12 nguyệt tướng luân chuyển trong tháng, là lúc hai khí âm dương bị xung động, triệt xé, hủy hoại, ly tán, xung tán nên gọi là Thái xung.

    HÀNH TIẾT & TƯỚNG SẮC & CUNG VỊ
    Mão hay Thái xung là mộc thần (âm mộc) bản gia tại Mão địa bàn, tương tỷ với Can Ất và sao Thiên hợp, là nguyệt tướng thứ tư, được dùng trong khí sương giáng và tiết lập đông vào quãng tháng 10 âm lịch. Mão là vị thần mặt dài sắc xanh, trán cao, có râu, thân hình tròn, cao, nhỏ, gian xảo, bất chính. Xưa là quan coi việc nhạc. Mão thuộc cung thiên yết, tiếng pháp gọi là Scorpion dùng hình tượng con bọ cạp hay con rết làm hình tượng, ngôi tại chính đông (cung Chấn), không có can ký, là tượng của sao Thiên hợp, số 0, vị chua, màu xanh. Luận về ngũ âm là âm Vũ. Cầm thú là loại thỏ, chồn, lạc đà, tinh tú là sao Đệ, Phòng.


    Thái xung: = 6 Sao Đê ; Tâm
    Số 6, vị chua, xanh, sao Đê, Tâm. Cung Thiên Yết, chánh đông. Chủ về thuyền xe, trạm nghỉ, vườn cây.
    *Thần: sấm sét, trưởng nam, trộm cắp, gan, ruột già, tay lưng, gân, bệnh kinh niên, ao hồ, rừng già, rừng tre, thuyền xe, cửa sổ, thang, giá treo áo, vườn cây, cửa , quan tài, lược, giường, ống tiêu ống sáo, dao, lúa, chồn, dễ chịu.




    CHỮ QUÝ
    (Quý Dậu, Quý Sửu, Quý Tỵ, Quý Hợi, Quí Mùi, Quý Mão)

    Nhân sinh Quý tự biến thành Thiên,
    Tiền hậu phu thê lộc y nhiên.
    Chức phận văn chương đa phú quí.
    Trí huệ vinh hoa hưởng thọ trường.

    Chữ Quý biến thành chữ Thiên,
    Trai thời chức phận, gái thời chính chuyên.
    Số này cũng có đất điền,
    Gia môn phú quí thọ trường bền lâu.
    Vợ chồng hòa thuận đủ điều,
    Khi ra phong nhã, khi vào hào hoa.
    Nếu mà tích thiện tu thêm,
    Ngày sau con cháu miên miên cửu trường.


    , Quý MẢo, dần mảo là đất vượng mộc, mộc vượng thì kim loa, kim thì lại tuyệt ở dần thai ở mảo kim đã không còn lực nên gọi là Kim bạc Kim.


    Mùa-hạ vượng về hành hỏa.
    gặp đinh-tỵ, bính-ngọ, đinh-mùi, hỏa them cường mạnh.
    gặp kỷ-tỵ, mậu-ngọ, kỷ-mùi, thổ mạnh gặp tân-tỵ, canh-ngọ, tân-mùi, kim yếu, hỏa là chủ động.
    gặp quý-tỵ, nhâm-ngọ, quý-mùi, thủy yếu, hỏa mạnh.
    gặp ất-tỵ, giáp-ngọ, ất-mùi, mộc sinh hỏa, hỏa rất mạnh.



    (CÁC TUỔI: TÂN SỬU, MẬU THÌN, KỶ MÙI, CANH TUẤT & ĐINH SỬU)


    =>Tân Sửu 53 => Bát tự 54
    =>Mậu Thìn 26 - 86 => Bát tự 27 - 87
    =>Kỷ Mùi 35 -95 => Bát tự 36 - 96
    =>Canh Tuất 44 => Bát Tự 45
    =>Đinh Sửu 17 - 77 => Bát tự 18 - 78

    TRỰC THÂU

    Thuộc Thuỷ tinh, Nam Nữ đều được phú quý, nhất là người Nữ thuộc loại "Vượng Phu ích Tử".
    Còn người Nam tuy giàu có vẫn dễ bị nhiều phiền luỵ.

    Cổ nhân có bài Phú như sau:

    Trực Thâu là nước ở hồ Tiên,
    Là Lẫm, là Kho chứa bạc tiền,
    Gái giỏi tề Gia, ích Phu Tử
    Trai thì khắc-khổ, luỵ đeo phiền.