Công ty hợp danh là doanh nghiệp, trong đó: Phải có ít nhất hai thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung (gọi là thành viên hợp danh); ngoài các thành viên hợp danh có thể có thành viên góp vốn. Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty. Thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty. Tư cách pháp nhân: Công ty hợp danh có kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Phát hành chứng khoán: Công ty hợp danh không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào. Như vậy, bản chất của công ty hợp danh là công ty trách nhiệm vô hạn, chính vì vậy, luật pháp hạn chế việc huy động vốn trong thị trường dưới hình thức phát hành các chứng khoán (công cụ nợ). Cách thức góp vốn và cấp giấy chứng nhận 1. Thành viên hợp danh và thành viên góp vốn phải góp đủ và đúng hạn số vốn như đã cam kết. 2. Thành viên hợp danh không góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết gây thiệt hại cho công ty phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho công ty. 3. Trường hợp có thành viên góp vốn không góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết thì số vốn chưa góp đủ được coi là khoản nợ của thành viên đó đối với công ty; trong trường hợp này, thành viên góp vốn có liên quan có thể bị khai trừ khỏi công ty theo quyết định của Hội đồng thành viên. 4. Tại thời điểm góp đủ vốn như đã cam kết, thành viên được cấp giấy chứng nhận phần vốn góp. Giấy chứng nhận phần vốn góp phải có các nội dung chủ yếu sau đây: Tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty; Số và ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Vốn điều lệ của công ty; Tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của thành viên; loại thành viên; Giá trị phần vốn góp và loại tài sản góp vốn của thành viên; Số và ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp; Quyền và nghĩa vụ của người sở hữu giấy chứng nhận phần vốn góp; Họ, tên, chữ ký của người sở hữu giấy chứng nhận phần vốn góp và của các thành viên hợp danh của công ty. 5. Trường hợp giấy chứng nhận phần vốn góp bị mất, bị rách, bị cháy hoặc bị tiêu huỷ dưới hình thức khác, thành viên được công ty cấp lại giấy chứng nhận phần vốn góp. Thủ tục thành lập công ty hợp danh 1- Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh (theo mẫu) 2- Dự thảo điều lệ công ty được tất cả các thành viên hợp danh ký từng trang. 3- Danh sách thành viên (theo mẫu) và các giấy tờ kèm theo sau đây: * Giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực của tất cả thành viên, người đại diện theo pháp luật: - Đối với Công dân Việt Nam trong nước: Bản sao hợp lệ chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu) còn hiệu lực; - Đối với Người Việt Nam định cư ở nước ngoài: Bản sao hợp lệ hộ chiếu, các giấy tờ xác nhận nguồn gốc Việt Nam theo quy định; - Đối với Người nước ngoài thường trú tại Việt Nam: Bản sao hợp lệ hộ chiếu, thẻ thường trú do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp. * Nếu thành viên góp vốn là tổ chức: - Bản sao Quyết định thành lập; - Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ tương đương khác; - Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác; - Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực theokhoản 3.1 củangười đại diện theo ủy quyền và quyết định ủy quyền tương ứng. 4- Nếu người nộp hồ sơ thành lập công ty hợp danh không phải là thành viên sáng lập của công ty: - Xuất trình Giấy CMND (hoặc hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác theo khoản 3.1) còn hiệu lực và văn bản ủy quyền của người nộp hồ sơ thay có xác nhận của chính quyền địa phương hoặc Công chứng nhà nước. Liên hệ: 0965 15 13 11 để được tư vấn pháp luật thường xuyên cho doanh nghiệp miễn phí.