Thiên Can Đinh 2013

Thảo luận trong 'Phần Mềm Xổ Số - Phát Hiện - Phát Triển' bắt đầu bởi anhhoa22, 10/5/13.

  1. anhhoa22

    anhhoa22 Thần Tài Perennial member

    Đinh
    - Ngũ hành: thuộc Hỏa.
    - Tính chất: thuộc âm.
    - Phương vị: Nam phương.
    - Khí : Trường sinh tại Dậu, Mộc dục tại Thân, Quan đái tại Mùi, Lâm quan tại Ngọ, Đế vượng tại Tị ( Lấy ở trên là khí thịnh);
    Suy tại Thìn, Bệnh tại Mão, Tử tại Dần, Mộ tại Sửu, Tuyệt tại Tý, Thai tại Hợi, Dưỡng tại Tuất ( Lấy ở đây là khí suy ).
    - Thế : Vượng tại Hạ ( tối vượng ), Tướng Tại xuân ( thứ vượng ); Hưu tại Tứ Lập trước mỗi mùa là 18 ngày( suy ), Tù tại Thu ( thứ suy ), Tử tại Đông ( tối suy ).
    - Sinh : Đinh sinh Mậu Kỷ Thìn Tuất Sửu Mùi; Giáp Ất Dần Mão sinh Đinh.
    - Khắc: Đinh khắc Canh Tân Thân Dậu; Nhâm Quý Hợi Tý khắc Đinh.
    - Hợp : Đinh Nhâm tương hợp.
    - Hóa : Nhật can là Đinh, gặp Nhâm thủy tại tháng Hợi Mão Mùi Dần thì hóa mộc.

    . Sửu
    - Ngũ hành: Thuộc Thổ.
    - Tính chất: Thuộc âm.
    - Phương vị : Trung ương.
    - Nguyệt lệnh: Tháng 12.
    - Tiết khí: Tiểu Hàn là Tiết tháng Sửu; Đại Hàn là Khí tháng Sửu.
    - Tàng Can: Kỉ Quý Tân.
    - Sinh : Sửu sinh Canh Tân Thân Dậu; Bính Đinh Kỉ Ngọ sinh Sửu.
    - Khắc : Sửu khắc Nhâm Quý Hợi Tí; Giáp Ất Dần Mão khắc Sửu.
    - Hợp : Tí Sửu tương hợp.
    - Hình : Sửu Tuất tương hình.
    - Xung : Sửu Mùi tương xung.
    - Hại : Sửu Ngọ tương hại.
    - Tam hợp: Tỵ Dậu Sửu hợp thành Kim cục.
    - Phương hợp: Hợi Tí Sửu hợp thành Bắc phương.

    1- Bính Tý - Đinh Sửu = Giản hạ thủy = nước khe suối = Thủy trung hữu nguồn
    Khí của Thủy chưa hình thành, nước chảy ra ở nơi chỗ thấp hóa ẩm




    Đinh hỏa nhu trung, nội tính chiêu dung. Bảo ất nhi hiếu, hợp nhâm nhi trung.
    Vượng nhi bất liệt, suy nhi bất cùng, như hữu đích mẫu, khả thu khả đông

    Đinh thuộc can âm, hỏa tính tuy âm nhu nhưng được khí trung chính. Bên ngoài tuy nhu thuận nhưng bên trong rất sáng đẹp, cái tính bên trong há chẳng sáng rõ hay sao? Ất mộc không sinh được Đinh hỏa, Ất mộc tối úy Tân kim nhờ có Đinh hỏa khắc chế Tân kim mà cứu Ất, không giống như Bính hỏa khắc chế Canh kim bảo vệ Giáp mộc mà còn trở lại đốt cháy mộc, cũng như Ất mộc bảo vệ Đinh hỏa mà trở ngược lại làm cho Đinh hỏa mờ ám tối tăm, đó chẳng phải là trái với đạo hiếu thường sao. Nhâm là vua của Đinh, Nhâm thủy rất sợ Mậu thổ mà đi hợp với Đinh, cái Đinh hỏa này bề ngoài có vẻ như sinh trợ Mậu thổ, nhưng bên trong ngầm hợp với Nhâm thủy hóa mộc khắc chế thổ, khiến cho thổ không thể khắc thủy được, điều đó chẳng là trái với cái đạo trung quân sao. Sinh vào mùa thu mùa đông, thiên can trong tứ trụ có một Giáp mộc, tức hỏa có nguồn nên sáng đẹp vô cùng không lo sợ phải bị tắt ngấm, cho nên mới nói khả thu khả đông. Đó là cái đạo nhu vậy.

    Nhâm thị viết: Đinh chẳng phải là đèn đuốc, so với bính đinh hỏa thuộc khí nhu thuận trung chính vậy. Bên trong sáng đẹp, có cái tượng văn minh. Khắc chế Tân kim bảo vệ Ất mộc, Tân kim không thể khắc Ất mộc do đó mà Ất mộc được cứu; hợp Nhâm thủy hóa mộc bảo vệ thủy, Mậu thổ không thể khắc được Nhâm thủy cho nên Nhâm thủy được cứu. Do tính nhu thuận trung chính, mà không đi đến thái quá hay bất cập, tuy thời khí đang thừa vượng cũng không cháy rực; gặp lúc thất thời khí suy cũng không tận diệt. Thiên can trong tứ trụ thấu Giáp Ất mộc, sinh mùa thu chẳng sợ kim cường, địa chi trong tứ trụ tàng chứa Dần Mão mộc, sinh vào mùa đông giá rét không sợ thủy vượng.


    Hỏa mùa hạ, ( ngày Hỏa tháng Tỵ Ngọ Mùi, Hỏa đương quyền ) Hỏa thừavượng nắm quyền.
    Gặp thủy (Quan, Sát)chế cũng chẳng sợ bị dập tắt, “Vì Hỏa mủa Hạ là hỏa cực vượng, THủy suy thì không thể khắc được Hỏa vượng”
    Thêm Mộc (Ấn) sinh trợ nữa tất có cái lo về chết sớm ( nghĩa là Hỏa vượng lại thêm Mộc sinh trợ nữa thì thành Hỏa quá vượng).
    Gặp Kim (Tài) tất làm nên đồ vật đẹp,
    được Thổ (Thương, Thực), thì liền thành Giá Sắc “gặt lúa”.
    Có kim (Tài) Thổ (Thương, Thựctuy tốt đẹp, không thủy (Quan, Sát) thì kim (Tài) khô Thổ (Thương, Thực), cháy, lại thêm Mộc (Ấn) trợ giúp, thì nhiều hiểm nguy. ( nghĩa là Ngày Hỏa, tháng Hỏa tức là Nguyệt lệnh Hỏa quá vượng, có kim và Thổ đều bị Hỏa vượng thiêu cháy cả Kim và Thổ nữa. lại thêm Mộc là Ấn sinh trợ nữa thì thành thái quá nên nói là nhiều hiểm nguy. Giống như số của Nữ Minh tinh lâm Đại Ngày Hỏa, tháng Hỏa, can giờ và năm đều là Mộc Ấn,giờ Ngọ, ngày Hỏa, gặp Đại Hạn Giáp Tuất Mộc Hỏa,vì Trụ toàn là Hỏa, Mộc nên tính tình nóng nảy thành ra tự hại mình, nên vì giận chồng mà tự tử chết )

    Tuổi Đinh Sửu - Trâu trong hồ (Giản hạ Thủy)

    Người tuổi Sửu mệnh Thủy thường theo chủ nghĩa hiện thực, luôn coi trọng thực tế và có khả năng quan sát bén nhạy. Điều đó cũng mang lại cho họ không ít thuận lợi, thành công trong sự nghiệp. Họ rất coi trọng địa vị xã hội cũng như tài sản cá nhân và luôn cố gắng duy trì tốt các mối quan hệ. Mỗi khi có cơ hội, họ có thể kết hợp giữa nhân lực, tài nguyên, sự kiên nhẫn và quả quyết của mình để thực hiện cho bằng được mục tiêu đã đề ra. Họ thích các mối quan hệ mang tính hồi đáp và cũng có khả năng ăn nói khá tốt. Họ có khả năng độc lập mạnh mẽ, không sợ khó khăn và luôn dũng cảm tiến lên phía trước. Học rộng hiểu nhiều, ý chí lớn, tính cách kiên trung là những yếu tố đã giúp họ rất nhiều trong sự nghiệp. Họ có thể đảm nhận được những trọng trách nặng nề, có được cả công danh và lợi ích. Vì thường không được sao tốt tương trợ nên họ hay có tư tưởng lo sợ, đôi khi trở nên thiếu tự tin. Chính vì vậy, tuy rất chăm chỉ nhưng họ cũng khó có được thành công lớn. Nếu tham gia kinh doanh, công việc của họ thường tiến triển chậm chạp và thường không giữ được chữ tín. Tuy nhiên, nếu có thể phát triển tích cách hướng ngoại thì họ lại có được nhiều thành công, gặp hung hóa cát.

    Giang Hà Thủy,dòng sông,kênh,rạch.Chủ việc chuyển động,giao tiếp,kết nối,chuyên chở,hình uốn khúc,nuớc chở phù sa,dòng chảy lợi cho thuyền bè,thác ghềnh lợi cho thử thách,vượt khó.Giang Hà Thủy khắc kỵ : Đại Trạch Thổ và Thiên Thượng Hỏa.
    Giang hà Thủy tương thích với nhóm hành : Bích thượng Thổ/ Hải Trung Kim/ Giang hà Thủy/Tang Đồ Mộc/Tích lịch Hỏa.

     
  2. anhhoa22

    anhhoa22 Thần Tài Perennial member

    1. Đinh Sửu Dương----------6 9 3 Âm------- 9 6 3 ---------------ĐINH đánh khỉ 23 - 63


    Tuổi Ðinh Sửu, cung Ly, mạng Giáng Hạ Thuỷ( nước mù sương), xương con trâu, tướng tinh con trùn, khắc Thiên Thượng Hoả, con nhà Hắc Ðế- Cô bần



    4. Hỏa của tháng Tư: Khí của tháng Tư, Hỏa khí Lâm Quan, Mộc khí đã Bệnh, nên Hỉ Thủy để tránh tự thiêu đốt lấy mình, nếu gặp Mộc tương trợ thì sinh nguy (vì Hỏa sẽ trở nên quá vượng), nếu không có Thủy mà gặp Thổ thì Thổ sẽ trở thành quá khô nên vô ích, nếu lại gặp thêm Mộc tương trợ thì càng nguy.


    Sửu (mạng Thủy)
    Tích cực: Chính trực. Kiên trì. Biết tôn trọng ý kiến người khác.
    Tiêu cực: Nhạy cảm.
     
    Chỉnh sửa cuối: 10/5/13
  3. Q_PY400

    Q_PY400 Thần Tài Perennial member

    ông bà xưa thường chửi câu mèo mã gà đồng
    mèo mã gà có rầu còn thiếu gà đồng nữa mai chắc mần thịt gà đồng được rầu
     
  4. Anh Quang mai Trung Bắc anh có quan tậm em nào AB X5 ko vậy :134: em thấy còn con Mèo Đồng nữa hưa ra
    buổi tối vui vẻ anh nhá :tea:
     
  5. baongoc

    baongoc Thần Tài Perennial member

    AB 3 miền:05-65-51-53
     
  6. Q_PY400

    Q_PY400 Thần Tài Perennial member

    tính tuổi giáp là x0 nhưng tình tử bình giáp là x1
     
    hoa dại, Giathuan, sode123 and 9 others like this.
  7. Black_Chocolate

    Black_Chocolate Thần Tài

    :wins:53 :wins:
     
    hoa dại, Giathuan, Bach-Hac and 6 others like this.
  8. phuchb80

    phuchb80 Thần Tài Perennial member

    nó nhảy thiệt kà anh trai ơi :120:
     
    oanhoanh, Bach-Hac, longlun and 2 others like this.
  9. EmAnhDong

    EmAnhDong Thần Tài Perennial member

    gửi các cao thủ, thật thật tình muốn giúp ACE xa bờ thì post số như cao thủ này nè. chứ post 16h 10 thì ai mà theo cho dc
     
    oanhoanh, chuot_beo70, bank and 9 others like this.
  10. anhhoa22

    anhhoa22 Thần Tài Perennial member

    hôm nay AB MB 05 - 06 - 07 => Lọc ra chơi chuẩn thì 06-07

    Lô 49

    P/s : post giùm chu dịch
     
    oanhoanh, chocon, iumainhe and 6 others like this.
  11. anhhoa22

    anhhoa22 Thần Tài Perennial member

    3 càng MB 652

    P/s : nãy giờ web bị lag .. ko post dc nên cận giờ post
     
    oanhoanh, chocon, iumainhe and 5 others like this.
  12. anhhoa22

    anhhoa22 Thần Tài Perennial member

    :128: hay ..haha . chúc mừng anh .. nay em chấm X4 MN mà hụt thua rồi 74.. em tính cho vui nên ko post do ko có tính kỹ đang làm việc ko tập trung số dc ..
     
    oanhoanh, chocon, iumainhe and 5 others like this.
  13. anhhoa22

    anhhoa22 Thần Tài Perennial member

    Đinh
    - Ngũ hành: thuộc Hỏa.
    - Tính chất: thuộc âm.
    - Phương vị: Nam phương.
    - Khí : Trường sinh tại Dậu, Mộc dục tại Thân, Quan đái tại Mùi, Lâm quan tại Ngọ, Đế vượng tại Tị ( Lấy ở trên là khí thịnh);
    Suy tại Thìn, Bệnh tại Mão, Tử tại Dần, Mộ tại Sửu, Tuyệt tại Tý, Thai tại Hợi, Dưỡng tại Tuất ( Lấy ở đây là khí suy ).
    - Thế : Vượng tại Hạ ( tối vượng ), Tướng Tại xuân ( thứ vượng ); Hưu tại Tứ Lập trước mỗi mùa là 18 ngày( suy ), Tù tại Thu ( thứ suy ), Tử tại Đông ( tối suy ).
    - Sinh : Đinh sinh Mậu Kỷ Thìn Tuất Sửu Mùi; Giáp Ất Dần Mão sinh Đinh.
    - Khắc: Đinh khắc Canh Tân Thân Dậu; Nhâm Quý Hợi Tý khắc Đinh.
    - Hợp : Đinh Nhâm tương hợp.
    - Hóa : Nhật can là Đinh, gặp Nhâm thủy tại tháng Hợi Mão Mùi Dần thì hóa mộc.


    Hợi
    - Ngũ hành: Thuộc Thủy.
    - Tính chất: Thuộc âm.
    - Phương vị : Bắc phương.
    - Nguyệt lệnh: Tháng 10.
    - Tiết khí: Lập Đông là Tiết tháng Hợi, Tiểu Tuyết là Khí tháng Hợi.
    - Tàng Can: Nhâm, Giáp.
    - Sinh : Hợi sinh Giáp Ất Dần Mão; Canh Tân Thân Dậu sinh Hợi.
    - Khắc : Hợi khắc Bính Đinh Tị Ngọ; Mậu Kỉ Thìn Tuất Sửu Mùi khắc Hợi.
    - Hợp : Dần Hợi tương hợp.
    - Hình : Hợi- Hợi tự hình.
    - Xung : Tị Hợi tương xung.
    - Hại : Thân Hợi tương hại.
    - Tam hợp: Hợi Mão Mùi hợp thành Mộc cục.
    - Phương hợp: Hợi Tí Sửu hợp thành Bắc phương.


    Hỏa
    - Vốn là: Phương Nam, dương cực mà sinh ra nhiệt, nhiệt chính là sinh ra hỏa.
    - Tính chất: Thuộc Thái dương là Viêm Thượng ( nóng ở trên).
    - Hình thể: Tồn trữ khí dương nóng, chuyển thành hỏa. Hỏa tuy là dương mà âm tồn tại bên trong, cho nên nói Hỏa thể tính bên trong mờ ám.
    - Thể chất: Lửa cháy mãnh liệt.
    - Thiên can : Bính Đinh thuộc hỏa .
    - Địa chi : Tị Ngọ thuộc hỏa .
    - Chi tàng : Tị Ngọ Mùi Dần Tuất bên trong đều tàng chứa hỏa .
    - Sinh khắc : Được mộc sinh , sinh thổ , bị thủy khắc , khắc kim .
    - Chủng loại : Hỏa phân ra làm 6 loại , hòa có hỉ kịỵ.
    + ( 1 ) Cường hỏa, đương lệnh hoặc được sinh phù mạnh là Cường. Hỉ có kim phân bớt lực, có Thủy tương tế, có thổ tiết tú; Kỵ: mộc sinh hỏa, hỏa càng mạnh.
    + ( 2 ) Nhược hỏa , thất lệnh hoặc quá ít là Nhược. Hỉ: có mộc sinh hỏa ,có hỏa trợ giúp; Kỵ: có kim phân bớt lực, gặp thủy khắc bị tắt, gặp thổ che làm mờ tối.
    + (3) Sí hỏa: Mộc nhiều dễ bị mờ tối. Hỉ có kim tiết thổ, có mộc chế thổ; Kỵ: Hỏa sinh thổ, thổ quá nặng. ( Câu này khó hiểu, đúng ra là Mộc nhiều thì hỏa cháy càng mạnh. Hỉ có kim khắc mộc, Kỵ có mộc nhiều)
    + ( 4 ) Hối hỏa , thổ nhiều thì cũng dễ bị mờ tối. Hỉ: có kim tiết thổ , có mộc chế thổ; Kỵ có hỏa sinh thổ thì thổ càng nặng.
    + ( 5 ) Tức hỏa , kim nhiều hỏa dễ bị tắt. Hỉ có mộc sinh hỏa , Kị có kim quá nặng.
    + ( 6 ) Diệt hỏa , thủy nhiều dễ bị biến mất. Hỉ thổ chế thủy mà lưu tồn hỏa , mộc tiết thủy sinh hỏa; Kỵ kim trợ thủy , thủy thịnh vượng .
    - Hỏa 4 mùa hỉ kỵ:

    + Hạ : Nắm lệnh Vượng. Hỉ : Vốn là ở thế nắm quyền, gặp kim thì lương thiện, được Thổ thì thành Giá Sắc ( Thổ kim tuy đẹp, nhưng thiếu thủy thì kim khô, thổ bị cháy khét) . Gặp thủy thì tự bản thân không khỏi bị thiêu hủy. Kỵ : Gặp hỏa thì càng lo lắng gặp nguy hiểm, gặp mộc thì bệnh hoạn, chết yểu.

    ỐC THƯỢNG THỔ tượng nạp âm của Bính Tuất và Đinh Hợi là thứ thổ gạch ngói nhờ hỏa nung mộc đốt để thành có tác dụng che tuyết che sương ngăn mưa ngăn gió. Ốc thượng thổ tối hỉ mộc vì nếu không có mộc là cái giá chống thì gạch ngói đứng đâu? Cần Bình địa mộc cho nhà thêm vẻ phong phú, trang nhã.


    ỐC THƯỢNG THỔ: ngói lợp
    Nhờ hỏa mệnh : Lô trung hỏa và sơn đầu hỏa. Cần đại lâm mộc: làm giá đỡ, bình địa mộc cho thêm trang nhã.

    Đinh hỏa nhu trung, nội tính chiêu dung. Bảo ất nhi hiếu, hợp nhâm nhi trung.
    Vượng nhi bất liệt, suy nhi bất cùng, như hữu đích mẫu, khả thu khả đông

    Đinh thuộc can âm, hỏa tính tuy âm nhu nhưng được khí trung chính. Bên ngoài tuy nhu thuận nhưng bên trong rất sáng đẹp, cái tính bên trong há chẳng sáng rõ hay sao? Ất mộc không sinh được Đinh hỏa, Ất mộc tối úy Tân kim nhờ có Đinh hỏa khắc chế Tân kim mà cứu Ất, không giống như Bính hỏa khắc chế Canh kim bảo vệ Giáp mộc mà còn trở lại đốt cháy mộc, cũng như Ất mộc bảo vệ Đinh hỏa mà trở ngược lại làm cho Đinh hỏa mờ ám tối tăm, đó chẳng phải là trái với đạo hiếu thường sao. Nhâm là vua của Đinh, Nhâm thủy rất sợ Mậu thổ mà đi hợp với Đinh, cái Đinh hỏa này bề ngoài có vẻ như sinh trợ Mậu thổ, nhưng bên trong ngầm hợp với Nhâm thủy hóa mộc khắc chế thổ, khiến cho thổ không thể khắc thủy được, điều đó chẳng là trái với cái đạo trung quân sao. Sinh vào mùa thu mùa đông, thiên can trong tứ trụ có một Giáp mộc, tức hỏa có nguồn nên sáng đẹp vô cùng không lo sợ phải bị tắt ngấm, cho nên mới nói khả thu khả đông. Đó là cái đạo nhu vậy.

    Nhâm thị viết: Đinh chẳng phải là đèn đuốc, so với bính đinh hỏa thuộc khí nhu thuận trung chính vậy. Bên trong sáng đẹp, có cái tượng văn minh. Khắc chế Tân kim bảo vệ Ất mộc, Tân kim không thể khắc Ất mộc do đó mà Ất mộc được cứu; hợp Nhâm thủy hóa mộc bảo vệ thủy, Mậu thổ không thể khắc được Nhâm thủy cho nên Nhâm thủy được cứu. Do tính nhu thuận trung chính, mà không đi đến thái quá hay bất cập, tuy thời khí đang thừa vượng cũng không cháy rực; gặp lúc thất thời khí suy cũng không tận diệt. Thiên can trong tứ trụ thấu Giáp Ất mộc, sinh mùa thu chẳng sợ kim cường, địa chi trong tứ trụ tàng chứa Dần Mão mộc, sinh vào mùa đông giá rét không sợ thủy vượng.

    Hỏa mùa hạ, ( ngày Hỏa tháng Tỵ Ngọ Mùi, Hỏa đương quyền ) Hỏa thừavượng nắm quyền.
    Gặp thủy (Quan, Sát)chế cũng chẳng sợ bị dập tắt, “Vì Hỏa mủa Hạ là hỏa cực vượng, THủy suy thì không thể khắc được Hỏa vượng”
    Thêm Mộc (Ấn) sinh trợ nữa tất có cái lo về chết sớm ( nghĩa là Hỏa vượng lại thêm Mộc sinh trợ nữa thì thành Hỏa quá vượng).
    Gặp Kim (Tài) tất làm nên đồ vật đẹp,
    được Thổ (Thương, Thực), thì liền thành Giá Sắc “gặt lúa”.
    Có kim (Tài) Thổ (Thương, Thựctuy tốt đẹp, không thủy (Quan, Sát) thì kim (Tài) khô Thổ (Thương, Thực), cháy, lại thêm Mộc (Ấn) trợ giúp, thì nhiều hiểm nguy. ( nghĩa là Ngày Hỏa, tháng Hỏa tức là Nguyệt lệnh Hỏa quá vượng, có kim và Thổ đều bị Hỏa vượng thiêu cháy cả Kim và Thổ nữa. lại thêm Mộc là Ấn sinh trợ nữa thì thành thái quá nên nói là nhiều hiểm nguy. Giống như số của Nữ Minh tinh lâm Đại Ngày Hỏa, tháng Hỏa, can giờ và năm đều là Mộc Ấn,giờ Ngọ, ngày Hỏa, gặp Đại Hạn Giáp Tuất Mộc Hỏa,vì Trụ toàn là Hỏa, Mộc nên tính tình nóng nảy thành ra tự hại mình, nên vì giận chồng mà tự tử chết )


    Hỏa của tháng Tư: Khí của tháng Tư, Hỏa khí Lâm Quan, Mộc khí đã Bệnh, nên Hỉ Thủy để tránh tự thiêu đốt lấy mình, nếu gặp Mộc tương trợ thì sinh nguy (vì Hỏa sẽ trở nên quá vượng), nếu không có Thủy mà gặp Thổ thì Thổ sẽ trở thành quá khô nên vô ích, nếu lại gặp thêm Mộc tương trợ thì càng nguy.
    Sinh năm Đinh Hợi - 1947: Lợn quá sơn (thuộc mệnh Thổ trong Ngũ hành)

    Người này thường hay thay đổi tâm tính. Nếu có quý nhân phù trợ, họ có thể kiên nhẫn giải quyết mọi khó khăn trong hoàn cảnh bất lợi. Nếu không có quý nhân phù trợ, cuộc sống của họ sẽ trải qua nhiều thăng trầm và ít bạn bè. Một số người tuổi Hợi mệnh Thổ thường rơi vào trạng thái tâm lí mâu thuẫn do chính bản thân tạo ra. Đó là mâu thuẫn giữa sự tự tin, quyết đoán nhất thời và tính hay do dự, lo lắng của họ. Chính vì vậy, họ hay xét lại vấn đề và cảm thấy lúng túng, thậm chí là khổ sở. Họ có lòng tự tôn cao, dễ gây cho người khác sự hiểu lầm không đáng có. Tuy nhiên, sau một thời gian dài, hai bên sẽ hiểu và thông cảm với nhau nhiều hơn và tình cảm sẽ trở nên rất tốt đẹp.

    Trong quá trình phát triển sự nghiệp, họ rất biết cách học hỏi kinh nghiệm của những người đi trước. Họ đối xử chân thành với mọi người nên vấn đề tạo dựng được các mối quan hệ tốt, thuận lợi cho công việc trở nên khá dễ dàng. Nếu sử dụng kinh nghiệm của người đi trước một cách có hiệu quả thì sự nghiệp của họ sẽ còn phát triển thuận lợi hơn nữa. Họ rất coi trọng gia đình và sẽ luôn cố gắng để làm tròn bổn phận của mình. Họ cũng không quá nhiệt tình khi tham gia vào các hoạt động xã hội vì những hoạt động này ít nhiều ảnh hưởng đến cuộc sống hôn nhân của họ


    Đinh Hợi Thổ : Bình nguyên, thích Hỏa và Mộc, thiên đức phúc tinh quan quý đức hợp bình đầu


    Đinh hợi Lâm quan thổ, Mộc không thể khắc, chỉ hiềm nhiều Kim thì tiết, cần có Hỏa sanh để cứu thì tốt , kỵ Kỷ hợi Tân mão Mộc. Ngũ hành yếu luận nói : Đinh hợi Canh tí hai thổ có chứa kim , trong cương ngoài hòa, có được đinh lực, dùng Thủy Hỏa vượng khí thì kiến công lập nghiệp vậy.


    Hợi ( con heo )
    Người tuổi Hợi là bạn của mọi người. Bản tính trung thực và khoan hòa, họ luôn sẵn sàng giúp người khác thoát cảnh khó khăn. Tuổi Hợi yêu thích môi trường xã hội và được nhiều người quý mến. Họ ít khi đấu khẩu và nếu có nổi cơn tam bành thì sau đó cũng chẳng để bụng giận ai. Họ ghét cay ghét đắng việc tranh chấp và thường không để ý việc ai đó đang cố gắng chọc tức mình. Họ hay nghĩ tốt về người khác. Nhược điểm lớn nhất của người cầm tinh Hợi là rất muốn được nuông chiều và không tiếc công sức trong việc mưu cầu niềm vui thích. Họ luôn luôn chia sẻ với bạn bè và tin rằng như vậy bạn bè sẽ chiếu cố và không chấp nhất những mặt yếu kém của mình. Là nhà tổ chức giỏi, người tuổi Hợi thích nhận những công việc cao cả và thường tập hợp những người khác cùng tham gia.



    HỢI: ĐĂNG MINH (HUYỀN VŨ)
    Hợi là chỗ bắt đầu sinh một hào dương, tức là chỗ ánh sáng phát ra nên gọi Hợi là Đăng minh (sáng lên) cũng gọi hợi là Thiên môn (cửa trời).
    HÀNH TIẾT, TƯỚNG SẮC, CUNG VỊ
    Hợi là thủy thần (âm thủy), bản gia tại Hợi địa bàn, tương tỷ với can Quý và sao Huyền vũ là nguyệt tướng thứ nhất, được dùng trong khoảng khí Vũ thủy và tiết Kinh trập vào tháng riêng âm lịch. Hợi là người thợ, mặt dài, tóc vàng, da đen. Hợi là cung Song ngư, tiếng pháp gọi là Poissone tượng trưng bởi hình hai con cá. Ngôi tại Tây Bắc, ngôi ở gần bên Bắc hơn bên Tây. Trên có ký can Nhâm, dưới là chỗ sinh ra loại mộc (mộc trường sinh tại Hợi). Hợi là tượng sao Huyền vũ, số 4, vị mặn, màu đen, về ngũ âm là tiếng Dốc, về tinh tú là sao Thất (thất hỏa trú) và sao Bích (bích thủy), về cầm thú là các loại heo, gấu. Hợi là ngôi tại cửa trời, nơi âm khí cùng tận và khí dương bắt đầu hưng khởi.

    Đăng minh: = 4 Sao Thất ; Bính - Bộ Thủy
    Số 4, màu sẩm. sao Thất, Bích, cung song ngư, tây bắc .Chủ riêng tư, dơ bẩn.
    Thừa hung tướng : kiện cáo, bắt bớ, chìm đắm, Xem ngày tỵ dậu sửu: mất đồ. Thừa Vũ : dân trộm cắp, thừa Quý nhân: được tiến cử hoặc nhà cửa, thừa Thanh long: nhà lầu, thừa lục hợp: nhà trệt, thân tuất: nhà vệ sinh,thừa Câu trận: nhà tù, bến đò, úa vàng, gấu, hoa mai, trái bần.
    *Thần: mùa, cháu, thuyền bè, con gái, tóc, thận, điên loạn, tiêu chảy.
    HUYỀN VŨ
    MIÊU TẢ SAO HUYỀN VŨ
    • Nhân vật: trộm cướp, kẻ gian tà, tiểu nhân có tiểu tâm
    • Quỷ thần: hà bá, thủy thần, quỷ dơ bẩn
    • Bệnh tật: sình ruột, đau tim, tức ngực, đau lưng
    • Thức ăn: đậu
    • Thú vật: lợn, thủy trùng, loài có vảy
    • Sự vật: văn chương, vật bị hỏng bên trong, âm hộ phụ nữ
    • Màu đen, số 4, bản vị Quý Hợi thuộc âm thủy,

    phương Tây Bắc
    Tuổi Ðinh Hợi, cung Cấn, mạng Ốc Thượng Thổ ( đất ổ vò vỏ), xương con heo, tướng tinh con dơi, khắc Thiên Thượng Hoả, con nhà Huỳnh Ðế- Phú quí.

    • HÀNH MỆNH :

    Ốc Thượng Thổ,chủ sinh tồn,sinh lý.Ốc Thượng Thổ là đất trên nón nhà,đất che đậy ở trên cao,ý nghĩa che chở,dựng nóc mà thành nơi nơi cư ngụ,tiên phong,tuyến đầu chống họa hại.

    Ốc Thượng Thổ kỵ Tang đố mộc và khắc Thiên Hà Thủy (mưa).


    Ốc Thượng Thổ tương thích với nhóm hành : Ốc ThượngThổ /Thoa Xuyến Kim / Đại hải Thủy / Bình Địa Mộc / Sơn Đầu hỏa.


    Nhâm Tí, Quí Sữu ( Tang Đố Mộc )
    =>Nhâm Tí 42 => Bát tự 43
    =>Quý Sửu 41 - 01 => Bát tự 42 - 02

    Bính Ngọ, Đinh Mùi ( Thiên Hà Thủy )
    =>Bính Ngọ 48 => Bát tự 49
    =>Đinh Mùi 47 => Bát tự 48

    Bính Tuất, Đinh Hợi ( Ốc Thượng Thổ )
    =>Bính Tuất 08 - 68 => Bát tự 09 - 69
    =>Đinh Hợi 07 - 67=> Bát tự 08 - 68

    Nhâm Tuất, Quí Hợi ( Đại Hải Thủy )
    =>Nhâm Tuất 32 - 92 => Bát tự 33 - 93
    =>Quý Hợi 31 - 91
    =>Bát tự 32 - 92

    Canh Tuất, Tân Hợi ( Thoa Xuyến Kim)
    =>Canh Tuất 44 => Bát Tự 45
    =>Tân Hợi 43 => Bát Tự 44

    Mậu Tuất, Kỷ Hợi ( Bình Địa Mộc )
    =>Mậu Tuất 56 => Bát tự 57
    =>Kỷ Hợi 55 => Bát tự 56

    Giáp Tuất, Ất Hợi ( Sơn Đầu Hỏa )
    =>Giáp Tuất 20 - 80 => Bát Tự 21 - 81
    =>Ất Hợi 19 - 79 => Bát Tự 20 - 80

    Đinh Hợi Dương----------- 5 8 2 Âm------- 1 7 4 --------------ĐINH đánh khỉ 23 - 63

    đinh kỉ gà


    12. Hợi (con Heo: 11-23-35-47-59-71-83-95):
    07-47-87
    07-24-47-87-27-70-42
    27-47-87-07-20-02-08




    Hợi (mạng Thủy)
    Tích cực: Bền chí. Có tài ngoại giao. Trung thực.
    Tiêu cực: Cả nể. Cẩu thả. Cả tin.
     
    Chỉnh sửa cuối: 20/5/13
    M58, mongdep, trucphuong and 6 others like this.
  14. tieulinhngu

    tieulinhngu Thần Tài

    hay lắm anh chọn 71 86 trùng với bộ sao

    :tea::tea::tea::tea::tea:
     
    bank, oanhoanh, poker1232000 and 5 others like this.
  15. chumbatso

    chumbatso Thần Tài Perennial member

    góp vui

    Theo mình nghiên cứu ngày mai có sảnh xc và xc đảo của sảnh 012-123 hay 234-345-456-678-789.
    AB sẻ có 1 góc số cặp.00-11-22-33-44-55-66-77-88-99.
    Và đặc biệt là mai củng mạnh sám lém nhé.000-111-222-333-444-555-666-777-888-999. :132::132:
    ACE ghóp ý kiến thêm với và chọn cho mình con số may mắn.
    Để đây mai xem lại và chọn nhé.:132::132:
     
  16. chumbatso

    chumbatso Thần Tài Perennial member

    góp vui

    Thích 12-22 và 48-38
    góp vui thêm con 68-86 nửa anh quang ơi.Chúc anh may mắn.Mời anh:tea::tea:
     
    hoa dại, bank, NU_MIEU and 5 others like this.
  17. bank

    bank Thần Tài Perennial member

    Chia sẻ với poker :
    Hôm nay là thương quan cách : Nhưng ngày lại gặp xung ( Tỵ Hợi ) hại ( Hợi thân ) nên cách cục bị phá hoại . Ấn tỷ nên lấy vận xấu - hung .
    Anh chọn Ấn + Tỷ kiếp = Dưỡng và Mộ .
    Chốt AB - 21 81 30 90 , 09 69 18 78


     
  18. Iris_Goni

    Iris_Goni Thần Tài Perennial member

    4. Hỏa của tháng Tư: Khí của tháng Tư, Hỏa khí Lâm Quan, Mộc khí đã Bệnh, nên Hỉ Thủy để tránh tự thiêu đốt lấy mình, nếu gặp Mộc tương trợ thì sinh nguy (vì Hỏa sẽ trở nên quá vượng), nếu không có Thủy mà gặp Thổ thì Thổ sẽ trở thành quá khô nên vô ích, nếu lại gặp thêm Mộc tương trợ thì càng nguy. __________________

    Đinh
    - Ngũ hành: thuộc Hỏa.
    - Tính chất: thuộc âm.
    - Phương vị: Nam phương.
    - Khí : Trường sinh tại Dậu, Mộc dục tại Thân, Quan đái tại Mùi, Lâm quan tại Ngọ, Đế vượng tại Tị ( Lấy ở trên là khí thịnh);
    Suy tại Thìn, Bệnh tại Mão, Tử tại Dần, Mộ tại Sửu, Tuyệt tại Tý, Thai tại Hợi, Dưỡng tại Tuất ( Lấy ở đây là khí suy ).
    - Thế : Vượng tại Hạ ( tối vượng ), Tướng Tại xuân ( thứ vượng ); Hưu tại Tứ Lập trước mỗi mùa là 18 ngày( suy ), Tù tại Thu ( thứ suy ), Tử tại Đông ( tối suy ).
    - Sinh : Đinh sinh Mậu Kỷ Thìn Tuất Sửu Mùi; Giáp Ất Dần Mão sinh Đinh.
    - Khắc: Đinh khắc Canh Tân Thân Dậu; Nhâm Quý Hợi Tý khắc Đinh.
    - Hợp : Đinh Nhâm tương hợp.
    - Hóa : Nhật can là Đinh, gặp Nhâm thủy tại tháng Hợi Mão Mùi Dần thì hóa mộc.



    10. Dậu
    - Ngũ hành: Thuộc Kim.
    - Tính chất: Thuộc âm.
    - Phương vị : Phương Tây.
    - Nguyệt lệnh: Tháng 8.
    - Tiết khí: Bạch Lộ là Tiết tháng Dậu; Thu Phân là Khí tháng Dậu.
    - Tàng Can: Tân.
    - Sinh : Dậu sinh Nhâm Quý Hợi Tí; Mậu Kỉ Thìn Tuất Sửu Mùi sinh Dậu.
    - Khắc : Dậu khắc Giáp Ất Dần Mão; Bính Đinh Tị Ngọ khắc Dậu.
    - Hợp : Thìn Dậu tương hợp.
    - Hình : Dậu -Dậu Tự hình.
    - Xung : Mão Dậu tương xung.
    - Hại : Dậu Tuất tương hại.
    - Tam hợp: Tị Dậu Sửu hợp thành Kim cục.
    - Phương hợp: Thân Dậu Tuất hợp thành Tây phương.

    Hỏa
    - Vốn là: Phương Nam, dương cực mà sinh ra nhiệt, nhiệt chính là sinh ra hỏa.
    - Tính chất: Thuộc Thái dương là Viêm Thượng ( nóng ở trên).
    - Hình thể: Tồn trữ khí dương nóng, chuyển thành hỏa. Hỏa tuy là dương mà âm tồn tại bên trong, cho nên nói Hỏa thể tính bên trong mờ ám.
    - Thể chất: Lửa cháy mãnh liệt.
    - Thiên can : Bính Đinh thuộc hỏa .
    - Địa chi : Tị Ngọ thuộc hỏa .
    - Chi tàng : Tị Ngọ Mùi Dần Tuất bên trong đều tàng chứa hỏa .
    - Sinh khắc : Được mộc sinh , sinh thổ , bị thủy khắc , khắc kim .
    - Chủng loại : Hỏa phân ra làm 6 loại , hòa có hỉ kịỵ.
    + ( 1 ) Cường hỏa, đương lệnh hoặc được sinh phù mạnh là Cường. Hỉ có kim phân bớt lực, có Thủy tương tế, có thổ tiết tú; Kỵ: mộc sinh hỏa, hỏa càng mạnh.
    + ( 2 ) Nhược hỏa , thất lệnh hoặc quá ít là Nhược. Hỉ: có mộc sinh hỏa ,có hỏa trợ giúp; Kỵ: có kim phân bớt lực, gặp thủy khắc bị tắt, gặp thổ che làm mờ tối.
    + (3) Sí hỏa: Mộc nhiều dễ bị mờ tối. Hỉ có kim tiết thổ, có mộc chế thổ; Kỵ: Hỏa sinh thổ, thổ quá nặng. ( Câu này khó hiểu, đúng ra là Mộc nhiều thì hỏa cháy càng mạnh. Hỉ có kim khắc mộc, Kỵ có mộc nhiều)
    + ( 4 ) Hối hỏa , thổ nhiều thì cũng dễ bị mờ tối. Hỉ: có kim tiết thổ , có mộc chế thổ; Kỵ có hỏa sinh thổ thì thổ càng nặng.
    + ( 5 ) Tức hỏa , kim nhiều hỏa dễ bị tắt. Hỉ có mộc sinh hỏa , Kị có kim quá nặng.
    + ( 6 ) Diệt hỏa , thủy nhiều dễ bị biến mất. Hỉ thổ chế thủy mà lưu tồn hỏa , mộc tiết thủy sinh hỏa; Kỵ kim trợ thủy , thủy thịnh vượng .
    - Hỏa 4 mùa hỉ kỵ:

    + Hạ : Nắm lệnh Vượng. Hỉ : Vốn là ở thế nắm quyền, gặp kim thì lương thiện, được Thổ thì thành Giá Sắc ( Thổ kim tuy đẹp, nhưng thiếu thủy thì kim khô, thổ bị cháy khét) . Gặp thủy thì tự bản thân không khỏi bị thiêu hủy. Kỵ : Gặp hỏa thì càng lo lắng gặp nguy hiểm, gặp mộc thì bệnh hoạn, chết yểu.

    Đinh hỏa nhu trung, nội tính chiêu dung. Bảo ất nhi hiếu, hợp nhâm nhi trung.
    Vượng nhi bất liệt, suy nhi bất cùng, như hữu đích mẫu, khả thu khả đông

    Đinh thuộc can âm, hỏa tính tuy âm nhu nhưng được khí trung chính. Bên ngoài tuy nhu thuận nhưng bên trong rất sáng đẹp, cái tính bên trong há chẳng sáng rõ hay sao? Ất mộc không sinh được Đinh hỏa, Ất mộc tối úy Tân kim nhờ có Đinh hỏa khắc chế Tân kim mà cứu Ất, không giống như Bính hỏa khắc chế Canh kim bảo vệ Giáp mộc mà còn trở lại đốt cháy mộc, cũng như Ất mộc bảo vệ Đinh hỏa mà trở ngược lại làm cho Đinh hỏa mờ ám tối tăm, đó chẳng phải là trái với đạo hiếu thường sao. Nhâm là vua của Đinh, Nhâm thủy rất sợ Mậu thổ mà đi hợp với Đinh, cái Đinh hỏa này bề ngoài có vẻ như sinh trợ Mậu thổ, nhưng bên trong ngầm hợp với Nhâm thủy hóa mộc khắc chế thổ, khiến cho thổ không thể khắc thủy được, điều đó chẳng là trái với cái đạo trung quân sao. Sinh vào mùa thu mùa đông, thiên can trong tứ trụ có một Giáp mộc, tức hỏa có nguồn nên sáng đẹp vô cùng không lo sợ phải bị tắt ngấm, cho nên mới nói khả thu khả đông. Đó là cái đạo nhu vậy.

    Nhâm thị viết: Đinh chẳng phải là đèn đuốc, so với bính đinh hỏa thuộc khí nhu thuận trung chính vậy. Bên trong sáng đẹp, có cái tượng văn minh. Khắc chế Tân kim bảo vệ Ất mộc, Tân kim không thể khắc Ất mộc do đó mà Ất mộc được cứu; hợp Nhâm thủy hóa mộc bảo vệ thủy, Mậu thổ không thể khắc được Nhâm thủy cho nên Nhâm thủy được cứu. Do tính nhu thuận trung chính, mà không đi đến thái quá hay bất cập, tuy thời khí đang thừa vượng cũng không cháy rực; gặp lúc thất thời khí suy cũng không tận diệt. Thiên can trong tứ trụ thấu Giáp Ất mộc, sinh mùa thu chẳng sợ kim cường, địa chi trong tứ trụ tàng chứa Dần Mão mộc, sinh vào mùa đông giá rét không sợ thủy vượng

    Hỏa mùa hạ, ( ngày Hỏa tháng Tỵ Ngọ Mùi, Hỏa đương quyền ) Hỏa thừavượng nắm quyền.
    Gặp thủy (Quan, Sát)chế cũng chẳng sợ bị dập tắt, “Vì Hỏa mủa Hạ là hỏa cực vượng, THủy suy thì không thể khắc được Hỏa vượng”
    Thêm Mộc (Ấn) sinh trợ nữa tất có cái lo về chết sớm ( nghĩa là Hỏa vượng lại thêm Mộc sinh trợ nữa thì thành Hỏa quá vượng).
    Gặp Kim (Tài) tất làm nên đồ vật đẹp,
    được Thổ (Thương, Thực), thì liền thành Giá Sắc “gặt lúa”.
    Có kim (Tài) Thổ (Thương, Thựctuy tốt đẹp, không thủy (Quan, Sát) thì kim (Tài) khô Thổ (Thương, Thực), cháy, lại thêm Mộc (Ấn) trợ giúp, thì nhiều hiểm nguy. ( nghĩa là Ngày Hỏa, tháng Hỏa tức là Nguyệt lệnh Hỏa quá vượng, có kim và Thổ đều bị Hỏa vượng thiêu cháy cả Kim và Thổ nữa. lại thêm Mộc là Ấn sinh trợ nữa thì thành thái quá nên nói là nhiều hiểm nguy. Giống như số của Nữ Minh tinh lâm Đại Ngày Hỏa, tháng Hỏa, can giờ và năm đều là Mộc Ấn,giờ Ngọ, ngày Hỏa, gặp Đại Hạn Giáp Tuất Mộc Hỏa,vì Trụ toàn là Hỏa, Mộc nên tính tình nóng nảy thành ra tự hại mình, nên vì giận chồng mà tự tử chết )


    Đinh sanh tháng Tị, can thấu Canh kim, là Chính Tài cách. Thấu Mậu thổ, là Thương Quan cách, nếu Mậu Canh đều không thấu, thì lấy Chính Tài cách.

    Đinh Dậu Hỏa : Quỷ thần thừa hưởng Hỏa vô hình, thích Thìn Tuất Sửu Mùi, thiên ất hỷ thần bình đầu phá tự lung á đại bại.


    Ngũ hành yếu luận nói : Bính thân Đinh dậu hỏa tư tử, hàm khí dấu kín yên tịnh, ngoài hòa trong cương, quý cách ở đó, thuộc loại có đạo quân tử, đức hạnh tự nhiên.


    Sinh năm Đinh Dậu - 1957: Gà sống độc lập (thuộc mệnh Hỏa trong Ngũ hành)

    Là người vui vẻ, đa tình, được nhờ quan. Lúc nhỏ vất vả gian khổ nhưng hậu vận cảnh nhà khấm khá lên. Là phụ nữ mang mệnh thanh tú, xinh đẹp, có cả thành công và thất bại, hậu vận rất may mắn, hưng thịnh.
    Cũng giống người tuổi Dậu mệnh Thổ, người tuổi Dậu mệnh Hỏa có óc phán đoán khá tốt song họ lại thiếu ý chí để hành động. Họ ít khi đặt ra yêu cầu cao đối với bản thân. Những khi gặp thất bại hay mắc phải sai lầm, họ tự tìm ra nhiều lý do để khoan dung, tha thứ cho mình. Điều này có vẻ như đối lập với tính cách mạnh mẽ của những người mệnh Hỏa khác. Nhờ tài ăn nói khéo léo, người tuổi Dậu mệnh Hỏa thường thu hút được sự chú ý của nhiều người. Họ cũng thích trở thành nhân vật trung tâm, thích hư vinh. Người tuổi Dậu mệnh Hỏa thường không giỏi kiềm chế, thậm chí không ít người rất nóng tính hoặc thường gây chuyện đố kỵ, thị phi hãm hại người khác. Điều này nhiều khi ảnh hưởng không tốt tới công việc cũng như các mối quan hệ của họ. Quan niệm sống thiếu thực tế cũng là điều mà người tuổi Dậu mệnh Hỏa cần khắc phục nếu không muốn mất đi những cơ hội tốt đẹp trong cuộc đời.


    TUỔI ĐINH DẬU
    1957




    • TÍNH CÁCH
    Bạn là người có sức phán đoán khá,nhưng bạn lại có thể thiếu ý chí hành động.Đôi khi bạn nói trên cửa miệng: Làm như thế này cũng khá đấy,làm như thế kia còn khá hơn.Bởi vì bạn không muốn tự mình đi thể nghiệm,bạn có nhiều lý do để tha thứ mình.Kết quả,bạn rất có thể gây nên phản cảm của người khác.
    .
    Bạn có lòng hám hư vinh,hy vọng mình trở thành nhân vật chính trong con mắt của mọi người.Nhưng thời gian càng lâu,mọi người sẽ cho bạn là người không thực tế,mà chẳng qua chỉ nói trên cửa miệng mà thôi.Vì điều đó,bạn thường giận cháy ruột,thậm chí còn làm một số điều rắp tâm nho nhỏ để trả thù người khác.
    .
    Bạn quá yêu bản thân mình,nhưng vì bạn có một số điều không thực tế,sẽ làm cho bạn bỏ lỡ nhiều cơ hội trước mắt.

    • HÀNH TUỔI
    Với các người tuổi Tỵ/Dậu/Sửu tạo thành tam hợp,thuộc kim,chủ an toàn.
    Với người Thìn tạo thành nhị hợp,thuộc kim,chủ an toàn.
    Với người Mão là thế tương xung,ba tầng,như hình bóng,xác hồn,rất cát tường cho việc đối lập tương cát.
    Với người Tuất là thế hình hại,làm mất hào quang của nhau,không nên cùng tham dự việc trọng trong đời sống.

    Với các tuổi khác không đề cập tời thì tùy nghi quan hệ.


    • HÀNH MỆNH :
    Sơn hạ Hỏa chủ thành tích.
    Sơn Hạ Hỏa là lửa dười chân núi,là hai viên đá đánh lửa,là lửa tìm thấy đầu tiên để con người dung lựa vào đời sống sinh hoạt,hàm nghĩa thành tích khởi đầu,thành tích trong gia trạch (thổ nội) mạnh hơn thành tích ngoài trạch (thổ ngoại).
    Sơn Hạ Hỏa khắc kỵ Đại Khê Thủy.
    Sơn Hạ Hỏa tương thích trong nhóm hành : Đại Trạch Thổ / Kiếm Phong Kim / Tuyền Trung Thủy/ Thạch lựu Mộc / Sơn hạ Hỏa.



    Giáp Dần, Ất Mão ( Đại Khuê Thủy )
    =>Giáp Dần 40 - 00 => Bát tự 41 -01
    =>Ất Maõ 39 - 99 => Bát tự 40 - 00

    Mậu Thân, Kỷ Dậu ( Đại Trạch Thổ )
    =>Mậu Thân 46 => Bát tự 47
    =>Kỷ Dậu 45
    => Bát tự 46


    Nhâm Thân, Quí Dậu ( Kiếm Phong Kim )
    =>Nhâm Thân 22 - 82 => Bát Tự 23 - 83
    =>Quý Dậu 21 - 81 => Bát Tự 22 - 82

    Canh Thân, Tân Dậu ( Thạch Lựu Mộc )
    =>Canh Thân 34 - 94 => Bát tự 35 - 95
    =>Tân Dậu 33 - 93 => Bát tự 34 - 94

    Giáp Thân, Ất Dậu ( Tuyền Trung Thủy )
    =>Giáp Thân 10 - 70 => Bát tự 11 - 71
    =>Ất Dậu 09 - 69 => Bát tự 10 - 70

    Bính Thân, Đinh Dậu ( Sơn Hạ Hỏa )
    =>Bính Thân 58 => Bát Tự 59
    => Đinh Dậu 57 => Bát Tự 58

    đinh kỉ gà


    1. Đinh Dậu Dương ----------- 4 7 1 Âm ------- 2 8 5 --------------- ĐINH đánh khỉ 23 - 63
    Tuổi Ðinh Dậu, cung Chấn, mạng Sơn Hạ Hoả (lửa dưới núi), xương con gà, tướng tinh con khỉ, khắc Thích Lịch Hoả, con nhà Xích Ðế-Cô bần




    Sơn hạ hỏa
    lữa lập lòe đom đóm huỳnh hỏa chiếu mộc.
    Gặp mùa thu càng quý (tuổi Bính thân , Đinh dậu sinh mùa thu : tốt )
    Cần : tỉnh tuyền thủy, giản hạ thủy, thiên hà thủy để phản chiếu hào quang.
    Sợ tích lịch hỏa : tiêu diệt ánh sáng của nó, đây là cách lưỡng hỏa hỏa diệt.




    Dậu (con Gà: 09-21-33-45-57-69-81-93):
    28-68
    28-29-68-08-48-82-92
    08-48-68-28-38-68-47





    Tuổi Dậu và công việc
    Người tuổi Dậu kiêu kỳ, cứng đầu cứng cổ và hay thích đưa ra những lời khuyên không ai yêu cầu. Tuy nhiên, những lúc vui vẻ họ là người dễ dãi, hóm hỉnh và dễ kết thân. Họ không bao giờ bỏ qua chuyện gì và thật sự khắt khe với từng chi tiết. Người tuổi Dậu giỏi nghề kế toán và không để sót dù là một lỗi nhỏ. Nếu đó là lỗi của bạn thì bạn sẽ được nghe đầy lỗ tai.


    Dậu (mạng Hỏa)
    Tích cực: Tự lập. Có óc tổ chức. Năng động.
    Tiêu cực: Cuồng tín. Cứng nhắc. Nóng nảy.


    THÁI ÂM
    MIÊU TẢ SAO THÁI ÂM
    • Nhân vật: hàng phụ nữ thượng lưu, vợ lẽ
    • Quỷ thần: quỷ lò táo, tuyệt tự quỷ
    • Bệnh tật: đau chân, lưng
    • Đồ ăn: gạo nếp hạt nhỏ
    • Thú vật: gà, trĩ, chim bay
    • Vật dụng: các loại bằng sắt, vàng, cây trâm, dao mác, vật trong nước hoặc ngoài đồng bãi
    • Sắc trắng, số 6, bản vị Tân Dậu thuộc âm kim, phương chính Tây
    trên thiên đình sao Thái âm là chức Ngự sử đại phu, lại là cung tần mỹ nữ của Thiên ất quý nhân, trong lôi bộ là vị thần làm sương tuyết, gió lạnh, nước đá, đứng phía sau Quý nhân tại cung thứ 2. Bản vị Tân Dậu thuộc âm kim, phương chính Tây, vượng tướng khí trọn mùa Thu. sao thái âm thuộc Bạch đế tượng thiên nữ, ở hậu cung ngồi xử bề tôi, chủ tàn sát nghiêm trọng, diện mạo uy nghi. Thái âm là một thiên tướng bán cát, bán hung. Khi đắc địa thì ứng loại người chính trực không tư riêng, bậc nữ tôn quý, hoặc ứng về đền đài nha phủ, luật lệ phép tắc, xét xử phải trái trong thiên hạ. Thất địa ứng với hạng tớ gái, vợ lẽ. Thái âm hợp với các sao Long - Thường - Hậu, kỵ các sao Châu - Xà - Không.

    THÁI ÂM ỨNG VIỆC
    Thái âm là sao có tính chất che dấu, nên khi thừa thần của nó khắc Can ứng việc sinh ra vụ gian dâm, chung cuộc có sự náo loạn về đàn bà thưa kiện. Nếu Thái âm có ở chung với các thần sát có đồng tính chất với nó như Huyền vũ, Gian thần, Tà thần là một bọn hung họp nhau làm điều ám muội, cần phải xem trong tam truyền, Can chi.



    DẬU: TÒNG KHÔI (THÁI ÂM)
    Dậu = Tòng khôi, khôi là sao Đầu mà tòng là theo, vì vậy sao Tòng khôi là sao khôi thứ nhì (sao đẩu thứ nhất là Hà khôi). Ứng vào tháng 3, lúc ấy các loại thảo mộc đều tòng theo, sự sống phát triển cây lá nảy nở. Dậu là kim thần (âm kim) bổn gia tại Dậu địa bàn, tương tỷ với can Tân và sao Thái âm, là nguyệt tướng thứ 3 được dùng trong khí Cốc Vũ và tiết Lập Hạ vào quãng tháng 3 âm lịch.

    TƯỚNG SẮC, CUNG VỊ
    Tòng khôi thần hình đoan chính, khí sắc vàng trắng, xưa là cô đồng bà bóng. Dậu thuộc cung kim ngưu, chữ Pháp gọi là Taureau dùng con bò sừng làm tượng trưng. Ngôi tại chính Tây, không có can ký và không thừa can lộc. Dậu là tượng sao Thái âm, số 6, vị cay, màu trắng. Luận ngũ âm là tiếng Vũ, luận cầm thú là loại trĩ, chim. Tinh tú là sao Vị sao Hào (Vị thổ trĩ, Hào nhật kê).

    SỞ CHỦ, SỞ THUỘC
    Dậu chuyên ứng các việc gian dấu, giải tán, thưởng tặng, tin tức, đao kiếm, nô tỳ, phụ nữ. Trên trời Dậu là văn tinh, ứng về văn học. Dậu là cung đoài tức cái đầm nước, vì vậy Dậu gia Tý là mưa dầm, gia Tuất là sương, gia Sửu là tuyết, gia Hợi là sông, gia Dậu lại thừa Thiên hậu hay Huyền vũ là sông Cửu Giang.
    • Dậu là cánh cửa của kẻ làm việc ám muội (tử môn)
    • Đàn bà quý trọng, tớ gái, người thợ, người bán rượu



    Tổng khôi: = 6 Sao Vị ; Ngang ; Tất - Bộ KIm
    Số 6, cay, trắng, sao Ngang , Vị, Tất, cung Kim Ngưu, chánh tây. Chủ giải thần, ban thủng, tiền bạc, thư tín, tôi tớ.
    *Thần: thiếu nữ, kẻ say rượu, thợ bạc, thợ sơn, phổi, mật, ruột non, tai mắt mũi miệng, da rậm lông, máu, âm thanh, ho. Đường xá, cửa nhỏ, quán rượu, kho lẫm, gương, nữ trang châu báu, lúa nếp, gừng tỏi, chim, vịt. Thừa Xà đau mắt, ở Thiên hình bổn mạng thương tích.Vợ chồng bất hoà thừa Thuần hậu lén lút với người khác, thừa Quý nhân: được Thiên giải, thừa Câu trận: giải tán, thừa Châu tước: tranh cải, đau mắt.




    CHỮ ĐINH
    (Đinh Mão, Đinh Sửu, Đinh Hợi, Đinh Dậu, Đinh Mùi, Đinh Tỵ)

    Nhân sinh Đinh tự biến thành Du,
    Gia thất tiền tài thường đảo lộn.
    Thiếu niên lao khổ uổng công phu,
    Trung vận trùng lai phú đắc vinh.

    Chữ Đinh biến thành chữ Du,
    Số nhỏ tật bịnh ốm đau thường thường.
    Lắm lần tai nạn thảm thương.
    Nhờ có hồng phúc Phật Trời chở che.
    Lớn lên thông tuệ khác thường,
    Có quyền có chức, có tài tự nhiên.
    Có chí sáng tác mọi ngành,
    Có tài có đức cầm quyền điểm binh.
    Xét xem qua số nợ duyên,
    Trai đôi ba vợ, gái thì truân chuyên.
    Nết na, đức hạnh dung hòa,
    Nhưng mà cũng chịu vui chiều buồn mai.
    Cho hay căn số tự Trời,
    Duyên đầu lỡ dở, hiệp hòa duyên sau.
    Có căn tích thiện tu nhân,
    Tuổi già chung hưởng lộc tài ấm no.


    Bính Thân, Đinh Dậu, thân là đất nhà dậu là nhựt nhập chi môn, nhựt đến đây thì hết ánh quang nên gọi là Sơn hạ Hỏa.

    Mùa thu vượng về hành kim.
    gặp canh-thân, tân-dậu, canh-tuất, thêm cho kim càng mạnh.
    gặp nhâm-thần, quý-dậu, nhâm-tuất,kim, thủy cả 2 đều mạnh.
    gặp giáp-thân, ất-dậu, giáp-tuất, kim làm chủ, vì mộc bị khắc.
    gặp bính-thân, đinh-dậu, bính-tuất, hỏa yếu, kim mạnh.
    gặp mậu-thìn, kỷ-dậu,thổ bị kim rút khí, nên hành-kim làm chủ-động.
     
    M58, bahoang, the magic and 5 others like this.
  19. Flower_of_summer

    Flower_of_summer Thần Tài Perennial member

    Mần ăn gì mừ giờ này mới mở quán zậy pa ???:132:
     
    anhhoa22, bahoang, oanhoanh and 2 others like this.
  20. Iris_Goni

    Iris_Goni Thần Tài Perennial member

    Tử Vi: Năm Quý Tỵ, Tháng Đinh Tỵ, Ngày Đinh Dậu, Giờ Mậu Thân
    Bát Tự: Năm Quý Tỵ, Tháng Đinh Tỵ, Ngày Đinh Dậu, Giờ Mậu Thân



    Tháng chi cùng ngũ hành với ngày can (tỷ, kiếp): Ngày chủ cực vượng.


    Thương quan cách

    Tài

    Tân Tỵ 13 - 73 cung Tốn, mạng Bạch Lạp Kim=> Bát Tự 14 - 74
    Tân Dậu 33 - 93 cung Càn, mạng Thạch Lựu Mộc=> Bát Tự 34 - 94
    Tân Sửu 53 cung Ðoài, mạng Bích Thượng Thổ=> Bát Tự 54



    Tử


    Mậu Tí 06 - 66 cung Càn, mạng Thích Lịch Hoả=>Bát Tự 07 - 67
    Mậu Ngọ 36 - 96 cung Chấn, mạng Thiên Thượng Hoả=> Bát Tự 37 - 97

    Kỷ Mão 15 - 75 cung Khôn, mạng Thành Ðầu Thổ => Bát Tự 16 - 76
    Kỷ Dậu 45 cung Ly, mạng Ðại Trạch Thổ =>Bát Tự 46


    Ấn


    Giáp Tí 30 - 90 cung Chấn, mạng Hải Trung Kim => Bát Tự 31 - 91
    Giáp Ngọ 60 cung Ly, mạng Sa Trung Kim => Bát T61

    Ất Mão 39 - 99 cung Ly, mạng Ðại Khê Thuỷ =>Bát T40 - 00
    Ất Dậu 09 - 69 cung Chấn, mạng Tuyền Trung Thuỷ=> Bát T10 - 70


    Quan

    Quý Tỵ 61 cung Khôn, mạng Trường Lưu Thuỷ=> Bát Tự 62
    Quý Dậu 21 - 81 cung Chấn, mạng Kiếm Phong Kim=> Bát T22 - 82
    Quý Sửu 41 - 01 cung Tốn, mạng Tang Ðố Mộc => Bát T42 - 02


    Sao
    Mộc Dục = Thủy
    Trường Sinh = Thủy
    Đế Vượng = Kim
    Đế Vượng = Kim

    Năm Sinh : Dậu = Khởi Lưu Niên Cung Mùi

    Dương Nam - ÂM Nữ theo chiều Thuận
    Âm Nam - DƯơng Nữ theo chiều Nghịch

    Ngày Đinh và Nhâm giờ Tý là Canh Tý

    Mùi => Thân => Dậu .vv..
    Mùi => Ngọ => Tỵ v..v

    :134:

    Bí rồi .. sao tính Lưu niên ra AB ta.. Đại Vận khi nào phất
     
    Chỉnh sửa cuối: 30/5/13