PROPYLEN GLYCOL - Tên hoá học: Propylene glycol, 1,2-Propanediol [*]Quy cách: 200kg/phuy, 250kg/phuy[*]Xuất xứ: Đức, Thái lan, Nhật…[*]hình thức hóa chất: là chất lỏng không màu, ko mùi, không vị - Số Cas: 57-55-6 - Công thức: CH3-CH(OH)-CH2OH; C3H8O2 - Trọng lượng phân tử: 76.10 - Độ tinh khiết: >99.8% trọng lượng - Nước: <0.2% trọng lượng - Nhiệt độ sôi, 760mmHg: 187.4oC (369.3oF) - ngừng nhiệt độ sôi: 186-189oC (367-372oF) - Nhiệt độ đông: < -57oC - Trọng lượng riêng biệt,20/200C:1.038 - Độ nhớt 250C: 48.6 centipoise - Sức căng bề mặt,250C: 36mN/m - Flash point: 104oC (220oF) - Nhiệt độ tự bốc cháy: 371oC - Propylene glycol là một chất tổng hợp được tạo ra từ phản ứng của propylen oxit được nước dạng lỏng có thể thu nhận nước. Propylene glycol với sử dụng với sản xuất nhiều hợp chất polyester, với là giải pháp đặt tan băng. - Propylene glycol với cung cấp trong những ngành công nghiệp hóa chất, thực phẩm, với dược phẩm như là 1 chất chống đông khi rò rỉ tiếp xúc được thực phẩm - Propylene glycol được cung cấp với hấp thu nước bửa sung với duy trì độ ẩm thuộc vài chiếc thuốc, mỹ phẩm, hoặc các thành quả thực phẩm. đó là 1 dung môi màu thực phẩm và hương vị, và thuộc các ngành công nghiệp sơn với nhựa. * ứng dụng Propylene Glycol - đóng vai trò như một dung môi - Hút , trông nước , độ ẩm (hút ẩm) - Kết nối với bình ổn chất lỏng không hòa tan (chất nhũ hóa) ,thạch cao. - để làm nâng cao điểm sôi - Giúp liên minh cùng tải nhiều chất khác (tá dược) - được sự kết hợp độc đáo của nhiều thuộc tính propylene glycol đảm đang rẻ đầy đủ vai trò không giống nhau trong những điều kiện khác nhau. - Nắm trông và hòa tan thành phần hoạt động hệt nhau trong 1 không gian - để làm nhũ hoá nhiều thành phần hoạt động, các glycol propylene tạo ra 1 chất lỏng hệt nhau bất biến để những công trình cuối cùng, như các mẫu kem mặt hoặc dầu gội đầu - những phân tử propylene glycol Với tính chất trung tính hóa học như hoa chat formic, tức thị nó thường không phản ứng với các chất khác. Đây là một ưu điểm đặc biệt có ích khi sắm hài hòa tương phản nhân tố hóa học