Mỗi Ngày Luận AB 1 Thiên Can - Quý -

Thảo luận trong 'Phần Mềm Xổ Số - Phát Hiện - Phát Triển' bắt đầu bởi anhhoa22, 14/4/13.

  1. anhhoa22

    anhhoa22 Thần Tài Perennial member

    ------------------------------
    Thiên Can Quý


    Đại diện cho thiên can “QUÝ” là “Khôn” và “Khảm”, là “Thủy” (-). Là sông hồ. tính nhu, vì “QUÝ” là “Củng Lộc” nên hợp với kinh doanh.
    Người có thiên can “QUÝ” luôn có quý nhân phù trợ nên có nhiều tài lộc và có cuộc đời “phú quý”. Được mọi người yêu mến vì nói năng nhỏ nhẹ, nắm bắt tâm lý tốt. Nhưng vì có “Khảm” (thủy) nên tham vọng lớn, nặng về sự nghiệp, đồng tiền nên hợp với nghề kinh doanh.
    Người có thiên can “QUÝ” có tư duy tốt, nhưng sẽ bị chia ra thành hai lối rẽ của cuộc đời khác nhau:
    - Nếu có phúc, tu nhân tích đức, sống quân tử và quảng đại thì hợp cách; luôn có “Quí nhân phù trợ”-không bị bệnh họa. Số phải chịu thiệt về mình nên khi bị mất mát do người thân mang tới cứ bình tĩnh sẽ đón nhận lộc mới lớn hơn.
    - Nếu không có phúc, tu dưỡng tâm trí bản thân sẽ rễ lao vào con đường nghiện ngập. không lối thoát.
    Người có thiên can “QUÝ” cần phải sáng suốt sũy nghĩ, quyết định về định mệnh hôn nhân của mình, tuổi này hay bị nhầm lẫn trong quyết định về tình cảm vì suy nghĩ “duy lý”. Nếu là nữ hay buồn về tình cảm, thường không tin vào “Tâm linh” nhưng khi “vấp phải” sự đổ vỡ trong chuyện tình cảm thì lại sùng bái hơn người.
    Bệnh của người có thiên can “QUÝ” thường về: đường tiết niệu, tỳ, vị, thận, xương, dạ dầy, khớp.
    __________________

    Tuổi Quí Sửu - 1973: Trâu trong chuồng (Tang đố Mộc)

    Không trầm tĩnh như người tuổi Sửu mệnh Thổ, không mạnh mẽ như người tuổi Sửu mệnh Kim nhưng vẻ ngoài của họ toát lên khí chất nho nhã, thanh cao và luôn gây được thiện cảm với người xung quanh. Người tuổi Sửu mệnh Mộc vốn không sôi nổi nhưng luôn sẵn lòng giúp đỡ người khác. Họ có chí tiến thủ nhưng không quá tham vọng với quyền lực như người tuổi Sửu mệnh Hỏa. Trong công việc, họ cẩn trọng, biết tiếp thu ý kiến của người khác, có tinh thần cầu thị. Có thể nói, con người họ giống như tính chất của hành Mộc, luôn vươn lên tươi xanh và cân bằng và chan hòa sức sống. Người tuổi Sửu mệnh Mộc có tinh thần hợp tác và biết cách tạo dựng các mối quan hệ tốt đẹp trong công việc cũng như trong cuộc sống. Cũng có không ít người tuổi Sửu mệnh Mộc khá thông minh, nhanh nhẹn. Họ biết tận dụng mọi cơ hội khi có thể để biến lý tưởng của mình trở thành hiện thực. Cuộc đời của người tuổi Sửu mệnh Mộc tuy có gặp khó khăn nhưng họ đều biết cách vượt qua để tạo lập sự nghiệp cho bản thân.

    Tuổi Quý Mão - 1963: Mèo trong rừng núi (thuộc mệnh Kim trong Ngũ hành)

    Là người có cuộc sống no đủ, hưởng nhiều phú lộc, gặp hung hóa cát. Trẻ không giàu có dư dật, nhưng về già hưng vượng, thu chi thoải mái. Thời con gái, trung niên sung túc, về già phải chịu nhiều thiệt thòi, cần phải chú ý giữ gìn. Họ là người có ý thức rõ ràng về bản thân đồng thời luôn muốn khẳng định mình. Họ cũng có sức khỏe dồi dào và tính cách kiên cường, thẳng thắn. Họ thường không bao giờ đầu hàng trước khó khăn, thậm chí còn không muốn bộc lộ những nỗi khổ tâm của mình cho người khác biết mà chỉ âm thầm chịu đựng. Đời sống nội tâm của họ khá sâu sắc, tình cảm phong phú nhưng thường giấu kín trong lòng. Chính kiểu tính cách đó đã tạo nên ở họ sự không ổn định trong cả tâm lý và tình cảm. Cũng chính vì lý do này mà những việc họ làm đều khó có thể kéo dài và thường phải bỏ cuộc giữa chừng. Nếu được sao tốt tương trợ, người tuổi Mão mệnh Kim rất có thể sẽ làm được việc lớn nhờ vào tài năng và những hành động đúng đắn, kịp thời của mình. Nếu không được sao tốt tương trợ, họ dễ rơi vào vòng nguy hiểm vì xung đột với người xung quanh.

    Sinh năm Quý Tỵ: Rắn trong cỏ (thuộc mệnh Thủy trong ngũ hành)

    Đây là người có tính cách mạnh mẽ, có năng lực quản lý tài chính. Sự thông minh, lanh lợi cùng tính kiên trì giúp họ luôn giữ vững mục tiêu trong công việc và cuộc sống. Với tầm nhìn xa trông rộng, họ biết gạt bỏ lợi ích trước mắt để hướng tới lợi ích lâu dài. Đa số Người tuổi Tỵ mệnh Thủy sống rất thực tế. Đôi khi, khát khao theo đuổi lợi ích vô cùng mãnh liệt ở họ khiến những người xung quanh có cảm giác sợ hãi. Bề ngoài, có khi họ tỏ ra thờ ơ với mọi việc nhưng thực tế thì ngược lại, họ luôn quan sát, nắm bắt mọi việc một cách tỉ mỉ. Người tuổi Tỵ mệnh Thủy có cuộc sống khá sung túc nhờ cách chi tiêu hợp lý và biết tích lũy tiền bạc. Đến tuổi trung niên, một số người có thể gặp khó khăn, tuy nhiên không phải là họ không đạt được những thành công đáng kể trong sự nghiệp. Nữ giới tuổi Tỵ mệnh Thủy khi về già thường được an nhàn, hạnh phúc.



    Sinh năm Quí Mùi – 1943, 2003: Dê trong bầy (Thuộc mệnh Mộc trong Ngũ hành)


    Cả nam giới và nữ giới tuổi Mùi mệnh Mộc thường có vẻ ngoài ưa nhìn. Đây là những người có nghị lực, luôn cố gắng vươn lên trong cuộc sống. Tuy nhiên, họ không phải là những người quá tham vọng. Họ biết tự lượng sức để tiếp tục duy trì địa vị xã hội và thực lực kinh tế hiện có của mình. Họ cũng luôn lạc quan, hài lòng với cuộc sống. Một số người tuổi Mùi mệnh Mộc lại có tính đa nghi và điều này đôi khi ảnh hưởng tiêu cực đến công việc. Sự do dự trong những tình huống cần phải quyết đoán khiến họ bị mất đi không ít cơ hội trong làm ăn kinh doanh. Đa số người tuổi Mùi mệnh Mộc, đặc biệt là phụ nữ thường khá nhạy cảm. Họ coi trọng phép tắc, lễ nghĩa trong cuộc sống. Khi còn trẻ, người tuổi Mùi mệnh Mộc thường khá chăm chỉ, sống tiết kiệm. Cuộc sống của họ khá bình lặng, ít nhờ vả anh em, bạn bè. Sau khi lập gia đình, họ sẽ có cuộc sống khá giả hơn. Nữ giới tuổi Mùi mệnh Mộc thường giúp ích rất nhiều cho sự nghiệp của chồng con.

    Sinh năm Quý Dậu - 1993: Gà trong chuồng (thuộc mệnh Kim trong Ngũ hành)


    Đây là người có khả năng làm việc độc lập rất tốt. Họ cũng có thể kiên trì đến cùng với một công việc nào đó. Người này rất tự tin nhưng cũng tương đối tự phụ. Họ rất coi trọng lợi ích cá nhân. Với họ, đó chính là thước đo khi tiến hành giải quyết công việc và tạo lập các mối quan hệ xã hội. Đây cũng là người có lòng tự tôn rất cao. Trong công việc hay cuộc sống, cho dù gặp thất bại, họ ít khi chịu thừa nhận. Chính vì thế, người xung quanh thường cho rằng họ quá kiêu ngạo. Điều này ảnh hưởng không tốt đến các mối quan hệ mà họ đã tạo dựng được. Họ cũng thường khó tạo được sự hòa đồng, thân thiện với mọi người trong môi trường sống và làm việc mới.

    Sinh năm Quý Hợi - 1983: Lợn dưới rừng (thuộc mệnh Thủy trong Ngũ hành)

    Họ thường thích hưởng thụ cuộc sống tự do tự tại ở nơi bình yên, vắng vẻ. Đây là người luôn khiêm tốn, cẩn trọng và có tấm lòng rộng mở. Nếu được sao tốt tương trợ, họ sẽ tài hoa hơn người, thường làm nhiều việc nghĩa và được thăng quan tiến chức nhanh chóng. Nếu không có sao tốt tương trợ trong cung mệnh, họ vẫn có thể được hưởng cuộc sống tương đối đầy đủ nhưng cũng phải chịu đựng nhiều nỗi ưu phiền; hoặc tuy là quan chức nhưng vì quản lý thường không yên ổn; hoặc sẽ thuộc dạng "đục nước béo cò", tuy có một số lợi nhuận ngoài ý muốn nhưng cũng tồn tại khá nhiều điều nguy hiểm và khi biết sai thì cũng đã quá muộn. Họ là những người linh hoạt, có khả năng giao tiếp xã hội tốt. Họ cũng có trực giác nhạy bén và nếu tập trung vào lĩnh vực đầu tư thì sẽ thu được nhiều nguồn lợi lớn. Người này rất có đầu óc kinh doanh nhưng lại khá tiêu cực và bị động trong việc quản lý tài sản. Trừ khi người khác có đầy đủ lý do và thuyết phục được họ một cách tuyệt đối, nếu không họ sẽ không bao giờ chịu mở hầu bao của mình. Đường tài vận của họ khá hanh thông, thường nhờ vào sự giúp đỡ của người khác mà thu được nhiều tiền tài. Về cơ bản, họ là người coi trọng tình cảm, một số người dễ mắc vào lưới tình. Họ có thể dốc hết tâm sức vì người mà mình thực sự yêu thương
     
  2. khongminhdao

    khongminhdao Thần Tài Perennial member

    Quý Sửu + Quý Tỵ có khắc Bính Thìn = dưỡng ko ?? khó lắm. Quý sẽ khắc Đinh X8 , hay sinh Giáp Ất X0-X1. Chọn X8-X0= AB.Good luck.
     
  3. baongoc

    baongoc Thần Tài Perennial member

    Ngày: Quý Sửu; tức Chi khắc Can (Thổ, Thủy), là ngày hung (phạt nhật).
    Nạp Âm:
    Tang chá Mộc kị tuổi: Đinh Mùi, Tân Mùi.
    Ngày thuộc hành Mộc
    khắc hành Thổ, đặc biệt tuổi: Tân Mùi, Kỷ Dậu, Đinh Tỵ thuộc hành Thổ không sợ Mộc.
    Ngày Sửu lục hợp Tý, tam hợp Tỵ Dậu thành Kim cục;
    xung Mùi, hình Tuất, hại Ngọ, phá Thìn, tuyệt Mùi. Tam Sát kị mệnh tuổi Dần, Ngọ, Tuất.


    Quý khắc :đinh thổ:07-67-37-97
    ất kim: 59-29-89
    GXMN: canh thân
    canh khắc Giáp chọn 1 góc x0:20-80-50
    GXMT,MB: Tân dậu
    Tân khắc ất chọn 1 góc x9:19-49-79
    ae cho ý kiến
     
  4. champiqn

    champiqn Thần Tài Perennial member

    Chọn x6-2-4 =>82*96*46*34*94 mạnh tài
     
    Chỉnh sửa cuối: 17/4/13
  5. GOLD6789

    GOLD6789 Thần Tài Perennial member

    Em chấm X0 cho hôm nay, mạnh 20-30-90
     
  6. ANTK79

    ANTK79 Thần Tài

    MN CHỌN AB : 0X - 3X
     
  7. poker1232000

    poker1232000 Thần Tài Perennial member

    :128:
    :128: hay quá vậy ta? Về 2 góc luôn. Chúc mừng huynh/tỷ nha.
     
  8. Iris_Goni

    Iris_Goni Thần Tài Perennial member

    Tuổi Quí Tỵ, cung Khôn, mạng Trường Lưu Thuỷ(nước chảy dài), xương con rắn, tướng tinh con chó, khắc Thiên Thượng Hoả , con nhà Hắc Ðế- Trương mạng
    -TRƯỜNG LƯU THỦY tượng nạp âm của Nhâm Thìn và Quý Tị nước chảy thao thao vô cùng bất tận xuôi về biển lớn. Nó cần kim nuôi nguồn và cần thổ để dựng thành lòng sông, đê bao.

    Nhâm Thìn, Quý tỵ ; thin là thủy khố, tỵ là nơi kim tràng sanh, kim đã sanh mà thủy đã vượng lại khố thủy mà gặp kim sanh thì tất dòng chảy không cạn nên gọi là Trường lưu Thủy.

    3. Thủy:
    - Vốn là: Ở Bắc phương, âm cực mà sinh ra hàn lạnh, hàn chính là sinh thủy.
    - Tính chất : thuộc Thái Âm, là Nhuận Hạ ( bên dưới ẩm ướt).
    - Hình thể : Tích trữ khí âm hàn lạnh chuyển thành thủy. Thủy tuy là âm vật nhưng có dương hàm chứa bên trong, cho nên hình thể của thủy bên trong quang minh, chính đại .
    - Thể chất : Thâm trầm, giấu kín bên trong.
    - Thiên can : Nhâm Quý thuộc thủy .
    - Địa chi : Hợi Tý thuộc thủy .
    - Chi tàng : Hợi Tý Sửu Thìn Thân bên trong đều tàng chứa thủy.
    - Sinh khắc : Được kim sinh ; sinh mộc ; bị thổ khắc ; khắc hỏa .
    - Chủng loại : thủy phân ra làm 6 loại , các loại có Hỉ Kỵ .
    + ( 1 ) Cường thủy , đương lệnh hoặc được trợ giúp mạnh là Cường. Hỉ có hỏa phân bớt lực, gặp thổ thì thành đê điều, gặp mộc tiết tú khí. Kỵ: kim sinh thủy , thủy càng nặng .
    + ( 2 ) Nhược thủy , thất lệnh hoặc quá ít là Nhược. Hỉ có kim sinh thủy, có thủy trợ giúp. Kỵ: gặp hỏa phân bớt lực mà sinh cho thổ; gặp thổ khắc chế , gặp mộc tiết khí .
    + ( 3 ) Trệ thủy , kim nhiều thủy dễ bị đọng ( đình trệ). Hỉ có hỏa chế kim , Kỵ có thổ trợ kim .
    + ( 4 ) Súc thủy , mộc nhiều thủy dễ bị cạn khô. Hỉ có hỏa tiết mộc, có kim chế mộc ; Kỵ có thủy sinh trợ thì mộc càng phồn thịnh .
    + ( 5 ) Phí thủy, hỏa nhiều thủy dễ thành nước sôi. Hỉ có kim sinh thủy, Kỵ có hỏa thì hỏa càng mạnh.
    + ( 6 ) Ứ thủy , gặp thổ nhiều thủy dễ bị ứ đọng. Hỉ có mộc khắc thổ lưu tồn thủy, có kim tiết thổ sinh thủy; Kỵ có hỏa trợ thổ , thổ càng dày cứng.
    - Thủy : Hỉ Kỵ ở 4 mùa:

    + Hạ : Nắm lệnh Tù. Hỉ : Thời tiết đang khô hạn, rất thích được kim sinh, mong có được đồng loại để bang phù . Kỵ : Hỏa vượng thì khô cạn không kham nổi, mộc thịnh thì khí tiêu hao, thổ nặng thì dòng chảy bị bế tắc.

    Quý
    - Ngũ hành: thuộc Thủy.
    - Tính chất: thuộc âm.
    - Phương vị: Bắc phương.
    - Khí : Trường sinh tại Mão, Mộc dục tại Dần, Quan đái tại Sửu, Lâm quan tại Tý, Đế vượng tại Hợi ( Lấy ở trên là khí thịnh);
    Suy tại Tuất, Bệnh tại Dậu, Tử tại Thân, Mộ tại Mùi, Tuyệt tại Ngọ, Thai tại Tị, Dưỡng tại Thìn ( Lấy ở đây là khí suy ).
    - Thế : Vượng tại Đông ( tối vượng ), Tướng tại Thu ( thứ vượng ), Hưu tại Xuân ( suy ), Tù tại Hạ ( thứ suy ), Tử tại Tứ Lập trướng mỗi mùa là 18 ngày ( tối suy ).
    - Sinh : Quý sinh Giáp Ất Dần Mão; Canh Tân Thân Dậu sinh Quý.
    - Khắc: Quý khắc Bính Đinh Tị Ngọ; Mậu Kỷ Thìn Tuất Sửu Mùi khắc Quý.
    - Hợp : Mậu Quý tương hợp.
    - Hóa : Nhật can là quý, gặp Mậu thổ, tại tháng Dần Ngọ Tuất Tị thì hóa thành hỏa.
    __________________


    Tị
    - Ngũ hành: Thuộc Hỏa.
    - Tính chất: Thuộc âm.
    - Phương vị : Phương Nam.
    - Nguyệt lệnh: Tháng 4.
    - Tiết khí: Lập Hạ là Tiết tháng Tị; Tiểu Mãn là Khí tháng Tị.
    - Tàng Can: Bính Mậu Canh.
    - Sinh : Tị sinh Mậu Kỷ Thìn Tuất Sửu Mùi; Giáp Ất Dần Mão sinh Tị.
    - Khắc : Tị khắc Canh Tân Thân Dậu; Nhâm Quý Hợi Tí khắc Tị.
    - Hợp : Tị Thân tương hợp.
    - Hình : Dần Tị tương hình, Tị Thân tương hình.
    - Xung : Tị Hợi tương xung.
    - Hại : Dần Tị tương hại.
    - Tam hợp: Tị Dậu Sửu hợp thành Kim cục.
    - Phương hợp: Tị Ngọ Mùi hợp thành Nam phương


    Quý thủy chí nhược, đạt vu thiên tân. Đắc long nhi vận, công hóa tư thần.
    Bất sầu hỏa thổ, bất luận canh tân. Hợp mậu kiến hỏa, hóa tượng tư chân

    4. Hành Thủy của tháng Tư: Khí của tháng Tư, Hỏa khí Lâm Quan, Thủy khí đã Tuyệt, Kim khí Tràng Sinh, nên Thủy của tháng Tư đã gần Tuyệt, Hỉ Thủy tỷ trợ, và Kim lại trợ Thủy.

    Quý thủy thuộc khí thuần âm mà khí thế cực nhược, nên gọi là nước biển phù tang. Thông đến bến trời, tùy theo thời hành vận, gặp long mà hóa vân vũ, có công năng làm nhuận trạch muôn loài, làm cho vạn vật sinh sôi nảy nở. Phàm trong trụ có Giáp Ất Dần Mão mộc, lại còn gặp thủy vận, thủy vừa chế hỏa vừa sinh mộc lại nhuận thổ dưỡng kim, cho là quý cách, dù cho có hỏa thổ nhiều cũng không lo sợ. Đến như Canh kim, chẳng sinh được quý thủy nhưng cũng không sợ kim nhiều. Duy Quý thủy hợp Mậu thổ hóa hỏa, Mậu trường sinh tại Dần, Quý trường sinh tại Mão, đều thuộc mộc phương đông, cho nên nói Mậu Quý hợp hóa hỏa vậy. Có thuyết nói: “Nhiều người không biết rằng đất phương Đông Nam bốn bề khuyết hãm, Mậu thổ vị ở cực cao, tức Quý thủy vị ở cực thấp, là nơi vầng dương bắt đấu ló dạng, cho nên Mậu Quý hợp hóa hỏa vậy”. Phàm Mậu Quý gặp Bính Đinh thấu can, chẳng cần luận vượng suy, sinh vào mùa thu mùa đông đều luận hóa hỏa, thật là chân lý luận vậy.

    Nhâm thị viết: Quý thủy thuộc mưa mốc, là thủy thuần âm. Phát nguyên tuy trường nhưng tính lại nhược, khí thế cực tĩnh lặng, có thể nhuận thổ dưỡng kim, sinh sôi và phát triển vạn vật, gặp long vận biến hóa khó lường. Sở dĩ gặp long mà hóa là do long là Thìn, chẳng phải chân long (tức Thìn) thì không thể hóa. Gặp Thìn thì hóa, hóa thần là nguyên thần phát lộ, phàm thập can gặp chi Thìn, tức can thấu thần, cái luận lý ấy bất di bất dịch vậy. Bất sầu hỏa thổ, Quý thủy khí thế cực nhược, gặp hỏa thổ nhiều tức tòng hóa; bất luận Canh kim, Quý thủy không thể tiết khí được Canh kim, thế cho nên kim nhiều thủy trở nên đục. Quý thủy hợp Mậu hóa hỏa, âm cực tức dương sinh, Mậu thổ khí khô dày, trong trụ trên can thấu lộ Bính hỏa thấu lộ, dẫn xuất hóa thần, đều là lý luận chân chính vậy. Sinh vào mùa thu mùa đông kim thủy vượng địa, trong tứ trụ địa chi có chi Thìn thổ, thiên can thấu Bính Đinh cũng không thể hóa được, cho nên cần phải tế phân cho tường tận vậy.


    Thủy mùa hạ: ( ngày Thủy tháng Tỵ Ngọ Mùi: Hỏa Đương quyền )
    bốc hơi về nguồn, đương lúc vừa khô cạn, (ngày Thủy gặp tháng Tỵ Ngọ, Mùi thuộc Hỏa nóng làm Thủy bốc hơi, mà ngày Thủy ThángHỏa là Ngày suy) muốn đựơc Tỷ Kiên trợ giúp,
    Mừng được kim (Ấn) sanh trợ giúp ( ngày Thủy, gặp tháng Hỏa là Tài làm cho Ngày Thủy bốc hơi tổn lực, nên mong có Tỷ Kiếp là Thủy trợ giúp)
    kỵ có Hỏa (Tài)vượng (nóng) thái qúa,
    Mộc (Thương, Thực)thịnh thì có thể tiết bớt khí của Nhật chủ ( Vì Ngày vượng đang được Ấn Tỷ sinh phò nên cần Thương, Thực Tiết khí )
    Thổ vượng thì có thể chế ngự được dòng nước chảy
    ( đoạn này nghĩa là: (ngày Thủy gặp tháng Tỵ Ngọ, Mùi thuộc Hỏa nóng làm Thủy bốc hơi,”tức là tháng Hỏa Tài làm cho Ngày Thủy suy yếu” cần có Ấn Tỷ sinh phò Thủy, mà nếu có cả Ấn và Tỷ thì lại thành mạnh thái quá, nên lại cần có Mộc (Thương, Thực)Tiết khí Thủy đang mạnh )


    Quý Tỵ Thủy : Không nghĩ khi chảy về biển, thích Hợi Tí mà biến hóa thiên ất quan quý đức hợp, phục mã phá tự khúc cước

    Quý tỵ là tự tuyệt thủy, tên gọi là hạc lưu ( chảy cạn ), nếu gặp Bính tuất Đinh hợi Canh tí thổ hùng hậu thì còn giữ cạn, nếu gặp kim tam hợp sanh vượng thì thành nguyên lưu dồi dào khoa danh tấn đạt vậy. Ngũ hành yếu luận nói : Quý tỵ Ất mão là Thủy tự tuyệt tự tử , bèn đến âm lui ẩn, chân tình sắc dưỡng ngưng thành khí quý trở nên quý cuộc, loại nầy thuộc diệu đạo quân tử hiễn công cập vật.


    Quý sinh tháng Tị, can thấu Bính hỏa là Chánh Tài cách, thấu Mậu thổ là Chánh Quan cách, thấu Canh kim là Chánh Ấn cách. Nếu Bính Mậu Canh đều không thấu thì lấy Chánh Tài cách mà dùng.


    * Trường lưu thủy:
    nước chãy thao thao vô cùng tận về biển Đông, cần Kim nuôi dưỡng.
    cần Thổ dụng để thành lòng sông là sa trung thổ.


    6 ĐẰNG XÀ
    MIÊU TẢ SAO ĐẰNG XÀ
    • Loại kim, hỏa sáng tối
    • Loại kim, hỏa thành tinh
    • Hạng đàn bà điên cuồng, hoảng hốt
    • Tiểu nhân ti tiện, làm lụng lam lũ
    • Quỷ thần ứng với thủy thần, mộc thần hay thổ thần
    • Luận về bệnh là nhức đầu, mắt, tay chân sưng, chảy máu
    • Ngũ cốc là loại đậu
    • Đồ ăn là các loại có mùi ngon ngọt
    • Màu sắc là màu hồng, đỏ
    • Số 4
    Trên thiên đình thì Đằng xà làm chức xa kỵ đô úy, hay tiền ngự chi thần (vị thần cầm roi ngựa cho vua chúa). Đằng xà kế trước sao Quý nhân. Bản vị thuộc Âm hỏa Đinh Tị, hướng Đông Nam, vượng tướng khí vào các tháng 4, 5, 6 mùa hạ. Thích hợp với các sao Thanh Long, Bạch Hổ, Huyền Vũ, Thái Âm, Thiên Hậu nhưng rất kỵ sợ Mậu và Tuất.



    TỊ: THÁI ẤT (ĐẰNG XÀ)
    Tị là một nguyệt tướng dùng vào quãng tháng 7, tháng này trăm thứ hạt đều thành thục, cứng cáp nên gọi tị là Thái Ất.

    HÀNH TIẾT & TƯỚNG SẮC & CUNG VỊ
    Tị tức Thái Ất là hỏa thần (âm hỏa) tương tỷ với can Bính và sao Đằng xà, nguyệt tướng thứ bảy dùng trong khoảng khí xử thử và tiết bạch lộ vào tháng 7 âm lịch. Thái ất là vị thần trán dô, hình mạo cao, miệng rộng tóc vàng, mắt lớn mắt nhỏ. Ngày xưa là người thợ rèn đúc. Tị là cung xử nữ hay song nữ, tiếng pháp gọi là Vierge, dùng hình hai người nữ tượng trưng. Ngôi tại Đông Nam mà gần Nam hơn Đông. Trên có ký can Mậu, dưới là chỗ sinh ra loại Kim (kim trang sinh tại Tỵ). Tị là tượng sao Đằng xà, số 4, vị đắng, màu đỏ sẫm lấm chấm. Trong ngũ âm thuộc tiếng Dốc, về cầm thú là con ve, con giun, rắn. Về tinh tú là sao Dực và sao Chân (Dực hòa xà, chân thủy dân).

    Thái ất: = 4 Sao Dực - Bộ Hỏa
    Số 4, tía, đắng, sao Dực Chẩn, cung Song Nam, vị trí đông bắc.
    *Thần : móng trời, trưởng nữ, bạn bè.vợ chánh, thuật sĩ, đầu bếp, thợ, kỵ binh, yết hầu, đầu mặt, bắp vế, ruột non, bao tử, đau răng, thổ huyết, nhạc khí, hoa quả, văn học, thai nghén.


    Trường Lưu Thủy,chủ giao tiếp.
    Trường Lưu Thủy,dòng chảy dài,không xác định được dài là dài bao nhiêu,dài so với vật gì,mốc nào,bao nhiêu thì được gọi là dài,tóm lại là dòng chảy cần phải xác định rõ nguồn gốc mới có thể quyết đoán được là dài hay ngắn.

    Trường Lưu Thủy khắc kỵ : Thiên Thượng Hỏa (nắng)
    Trường Lưu Thủy tương thích với nhóm hành : Sa Trung Thổ/ Bạch lạp Kim / Trường Lưu Thủy / Đại Lâm Mộc / Phúc Đăng Hỏa.



    Mậu Ngọ, Kỷ Mùi ( Thiên Thượng Hỏa )
    =>Mậu Ngọ 36 - 96 => Bát tự 37 - 97
    =>Kỷ Mùi 35 -95 => Bát tự 36 - 96

    Canh Thìn-Tân Tỵ ( Bạch Lạp Kim )
    =>Canh Thìn 14 - 74 => Bát Tự 15 - 75
    =>-Tân Tỵ 13 - 73 => Bát Tự 14 - 74

    Nhâm Thìn, Quí Tỵ ( Trường Lưu Thủy )
    =>Nhâm Thìn 02 - 62 => Bát tự 03 - 63
    =>Quý Tỵ 61 => Bát tự 62

    Mậu Thìn, Kỷ Tỵ ( Đại Lâm Mộc )
    =>Mậu Thìn 26 - 86 => Bát tự 27 - 87
    =>Kỷ Tỵ 25 - 85 => Bát tự 26 - 86

    Giáp Thìn, Ất Tỵ ( Phú Đăng Hỏa )
    =>Giáp Thìn 50 => Bát tự 51
    =>Ất Tỵ 49 => Bát tự 50


    Tỵ (mạng Thủy)
    Tích cực: Trực giác cao. Thực tiễn, Có óc tổ chức. Kiên quyết.
    Tiêu cực: Bí hiểm. Ăn miếng trả miếng. Tính toán.

    Mùa-hạ vượng về hành hỏa.
    gặp quý-tỵ, nhâm-ngọ, quý-mùi, thủy yếu, hỏa mạnh.



    1. Quý Tỵ Dương------------- 8 2 5 Âm------- 7 4 1----------------Qúy đánh cọp 06 - 46 - 86
    quí mèo
     
    Chỉnh sửa cuối: 26/5/13
  9. Iris_Goni

    Iris_Goni Thần Tài Perennial member

    Tử Vi: Năm Quý Tỵ, Tháng Đinh Tỵ, Ngày Quý Tỵ, Giờ Canh Thân
    Bát Tự: Năm Quý Tỵ, Tháng Đinh Tỵ, Ngày Quý Tỵ, Giờ Canh Thân

    Tháng chi bị ngày can khắc (tài): Ngày chủ tù (đã suy)

    Tài

    Đinh Tỵ 37 - 97 cung Khôn, mạng Sa Trung Thổ => Bát Tự 38 - 98
    Đinh Dậu 57 cung Chấn, mạng Sơn Hạ Hoả => Bát Tự 58
    Đinh Sửu 17 - 77 cung Ly, mạng Giáng Hạ Thuỷ => Bát Tự 18 - 78

    Tử

    Giáp Dần 40 - 00 cung Cấn, mạng Ðại Khê Thuỷ => Bát Tự 41 -01
    Giáp Thân 10 - 70 cung Khôn , mạng Tuyền Trung Thuỷ=> Bát Tự 11 -71
    Ất Tỵ 49 cung Ðoài, mạng Phúc Ðăng Hoả =>Bát T50
    Ất Hợi 19 - 79 cung Ðoài, mạng Sơn Ðầu Hoả =>Bát T20 - 80


    Quan

    Kỷ Tỵ 25 - 85 cung Cấn, mạng Ðại Lâm Mộc=> Bát Tự 26 - 86
    Kỷ Dậu 45 cung Ly, mạng Ðại Trạch Thổ =>Bát Tự 46
    Kỷ Sửu 05 - 65 cung Ðoài, mạng Thích Lịch Hoả=> Bát Tự 06 - 66

    Ấn

    Canh Dần 04 - 64 cung Cấn, mạng Tòng Bá mộc=> Bát Tự 05 - 65
    Canh Thân 34 - 94 cung Khôn, mạng Thạch Lựu Mộc=> Bát Tự 35 - 95
    Tân Tỵ 13 - 73 cung Tốn, mạng Bạch Lạp Kim=> Bát Tự 14 - 74
    Tân Hợi 43 cung Khôn, mạng Xoa Kim Xuyến=> Bát Tự 44


    CHỮ QUÝ
    (Quý Dậu, Quý Sửu, Quý Tỵ, Quý Hợi, Quí Mùi, Quý Mão)

    Nhân sinh Quý tự biến thành Thiên,
    Tiền hậu phu thê lộc y nhiên.
    Chức phận văn chương đa phú quí.
    Trí huệ vinh hoa hưởng thọ trường.

    Chữ Quý biến thành chữ Thiên,
    Trai thời chức phận, gái thời chính chuyên.
    Số này cũng có đất điền,
    Gia môn phú quí thọ trường bền lâu.
    Vợ chồng hòa thuận đủ điều,
    Khi ra phong nhã, khi vào hào hoa.
    Nếu mà tích thiện tu thêm,
    Ngày sau con cháu miên miên cửu trường.




     
    Chỉnh sửa cuối: 26/5/13
  10. chủ xỉu

    chủ xỉu Thần Tài Perennial member

    56 51
    TP 551 051
    ĐT 751 851
     
  11. chocon

    chocon Thần Tài Perennial member

    ab 3 miền: 24-10-19-27-37-67-79
     
  12. chủ xỉu

    chủ xỉu Thần Tài Perennial member

    ngày tỵ tháng tỵ năm tỵ
    chú ý các số tại tỵ
    thích 26 86 50
     
  13. khatcai

    khatcai Thần Tài Perennial member

    MN:
    A TP: 74; A ĐT: 75
    B TP: 45; B ĐT: 58
    ngày 2
    GL
     
  14. EmAnhDong

    EmAnhDong Thần Tài Perennial member

    năm QUý tị, tháng mậu tị, ngày quý tị
    3 tị => hợi ko biết hợi nào đây?
     
  15. baongoc

    baongoc Thần Tài Perennial member

    Mình thích KỶ HỢI 56:tea:
     
  16. bank

    bank Thần Tài Perennial member

    Chốt Ngày Quý Tỵ :
    MN 18 78 17 77 - AB
    Lô Bt tham khảo : 36 96 01
     
  17. EmAnhDong

    EmAnhDong Thần Tài Perennial member

    chốt luôn đinh hợi :wins:
     
  18. anhhoa22

    anhhoa22 Thần Tài Perennial member

    :132: hình như 77 khả năng cao anh Bank ơi ! Mn có kép nha anh ..
     
  19. andylan

    andylan Thần Tài Perennial member

    hehe kép kim thủy thổ mạnh kép thổ trong đó có 77:tea:
     
  20. baongoc

    baongoc Thần Tài Perennial member

    77-78 đều good:wins::tea: