CITICOLINE-THUỐC ĐIỀU TRỊ CÁC BỆNH VỀ NÃO http://bmvietnam.com/citicoline-thuoc-dieu-tri-cac-benh-ve-nao-1-1-5126938.html HIỆU QUẢ NHANH CHÓNG TRONG ĐIỀU TRỊ CÁC BỆNH VỀ NÃO : Sau tai biến mạch máu não, đột quỵ do thiếu mãu não cục bộ giai đoạn cấp hoặc bán cấp. Sau chấn thương sọ não, phẫu thuật não. Rối loạn nhận thức, ý thức, giảm sút trí tuệ và tinh thần. Đau đầu, mất ngủ, giảm khả năng vận động. Công thức: Mỗi viên nang CITICOLINE chứa : Citicoline………………………………………………………………………..500 mg Tá dược : Lactose, Magnesi stearate. Trình bày : Hộp 02 vỉ x 10 viên nang. Đặc tính dược lực học : Citicoline đã được khẳng định làm tăng lưu lượng máu và tiêu thụ oxy trong não và được dùng để điều trị rối loạn mạch máu não bao gồm đột quỵ do thiếu máu cục bộ, bệnh Parkinson, chấn thương đầu. Có sự liên quan giữa chấn thương não với các hoạt động khác thường của hệ thần kinh và ự giảm phospholipid ( chất chính của màng lipid kép tạo nên cấu trúc chính của màng tế bào ) trong vùng bị ảnh hưởng . Việc tái tạo các phospholipid đòi hỏi sự kết hợp choline não với phosphatidyl - choline, quá trình này được thực hiện qua sự có mặt của Citicoline……… Đặc tính dược động học : Citicoline có tính sinh khả dụng tốt. Đã quan sát thấy sự tích tụ của thuốc trong tế bào não. Phát hiện trong phép đo lường phóng xạ não cho thấy 62,8 % thuốc được kết hợp thành phospholipid não. Sau 5 ngày điều trị, chỉ có 16 % liều dùng được tìm thấy, phần còn lại đã được kết hợp vào mô tả các quá trình sinh tổng hợp…. Chỉ định : Được kết hợp trong điều trị suy mạch não và các hậu quả của nó như bệnh về thần kinh, bệnh lý liên quan là giảm sút trí tuệ và tinh thần. Bệnh đột quỵ do thiếu máu cục bộ giai đoạn cấp hoặc bán cấp, chấn thương ở vùng đầu gây ảnh hưởng não. Bệnh loạn vận động thần kinh mãn tính hiệu quả của huyết khối mạch não. Các triệu chứng thường có sự liên quan đến suy yếu cơ thể do tuổi già : hoa mắt, choáng váng, chóng mặt, chứng đau nửa đầu, mệt mỏi, mất ngủ, giảm trí nh, giảm khả năng vận động tứ chi, đi đứng không chắc chắn. Chống chỉ định : Chống chỉ định cho các bệnh nhân quá mẫn cảm với Citicoline và bất cứ thành phần khác của thuốc. Chống chỉ định cho các bệnh nhân tăng trương lực phó giao cảm. Liều lượng và cách dùng: Liều thường được khuyến cáo là 500 - 1000 mg/ngày. Hoặc theo chỉ dẫn của thầy thuốc. Thận trọng khi sử dụng: Thận trọng với bệnh nhân rối loạn chức năng gan. Citicoline có thể gây chứng hạ huyêt áp và trong trường hợp cần thiết tác dụng hạ huyết áp có thể điều trị với các thuốc cường giao cảm. Trong trường hợp xuất huyết trong sọ não kéo dài, không được dùng Citicoline quá 100mg/ ngày. Tương tác thuốc : Không được sử dụng Citicoline đồng thời với các thuốc chứa Meclophenoxate (hoặc Centrophenox-ine). Citicoline làm tăng tác dụng của L-Dopa. Tác dụng không mong muốn : Citicoline có tính dung nạp tốt ngay cả khi được sử dụng thường xuyên. Một số tác dụng không mong muốn đã được báo cáo bao gồm rối loạn đường tiêu hóa, choáng váng, mệt mỏi. Citicoline có thể gây tác dụng cường phó giao cảm, cũng như hạ huyết áp thoáng qua. Cần thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc. Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú : Hiện nay vẫn chưa có những nghiên cứu đầy đủ và kiểm soát tốt về sử dụng Citicoline trong thai kỳ và phụ nữ cho con bú. Citicoline chỉ được sử dụng trong thời kỳ mang thai khi lợi ích lớn hơn nguy cơ đối với bào thai. Phải thận trọng trong thời kỳ cho con bú vì hiện nay vẫn chưa biết Citicoline có được bài tiết vào sữa hay không. Bảo quản: Trong hộp thuốc, tránh ánh sang, ở nơi khô mát ( dưới 30 độ C). Thuốc sản xuất theo tiêu chuẩn nhà sản xuất. Hạn dùng : 24 tháng kể từ ngày sản xuất. ĐỂ XA TẦM TAY TRẺ EM ĐỌC KỸ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG NẾU CẦN THÊM THÔNG TIN, XIN HỎI Ý KIẾN BÁC SĨ Số Visa : VN - 12766 -11