PHỤ ĐẠO CCNH từ đơn giản đến căn bản...

Thảo luận trong 'Phần Mềm Xổ Số - Phát Hiện - Phát Triển' bắt đầu bởi Lenovo, 4/1/13.

  1. An Loan

    An Loan Thần Tài Perennial member

    LA Có 3 càng 582 mà chọn không ngay.
     
  2. poker1232000

    poker1232000 Thần Tài Perennial member

    Cháy xc 495 ra 295, 945 ra 845.... Chờ xem kết quả hết ngày nay ra sao....:132:
     
  3. anhhoa22

    anhhoa22 Thần Tài Perennial member

  4. Vô ưu_@

    Vô ưu_@ Thành Viên Mới

    Ráng học đi huynh. E thi xong mới học được.
    Giờ học cái này chắc 2 năm 1 lớp wa!:126:
     
  5. anhhoa22

    anhhoa22 Thần Tài Perennial member

    :134: trời mở ra Quả mù tịt .. hãy mở EnBou MAcro để sử dụng phần mềm....

    Tử bình phần mềm mở ra là làm ào ào liền ... hiểu cách xài cái này lật qua lật lại có 2 trang ... cũng chả hiểu gì ..

    CHả biết sao xài luôn để dành từ từ tính tiếp .
     
  6. anhhoa22

    anhhoa22 Thần Tài Perennial member

  7. anhhoa22

    anhhoa22 Thần Tài Perennial member

    NGOẠI - CÁCH. (CÁCH-CỤC KHÔNG THƯỜNG GẶP)
    Luận số-mệnh do Âm, Dương, Ngũ-Hành, CAN, CHI phối-hợp với Sinh, Khắc mà
    thành CÁCH-CỤC, được 8 cách như trên thường gặp phải. Nhưng cũng có nhiều số
    mệnh ngoài NGŨ-HÀNH ra chúng ta không thễ đoán bằng CAN CHI hay NGŨ-HÀNH
    được. Ấy gọi là NGOẠI-CÁCH.
    Nay chi ra như sau : HÓA-MỘC CÁCH. HÓA-HỎA CÁCH. HÓA-THỔ CÁCH,
    HÓA-KIM CÁCH, HÓA-THỦY CÁCH, KIẾN-LỘC-CÁCH. DƯƠNG-NHẬN, TÙNG-TÀI.
    TÙNG-SÁT. TÙNG-NHI. TÙNG-CƯỜNG. TÙNG-VƯỢNG. KHÚC-TRỰC. DIÊMTHƯỢNG.
    NHUẬN-HẠ. TÙNG-CÁCH. GIA-THÍCH..v..v..
    THAM - LUẬN.
    - HÓA-MỘC CÁCH : Ngày sinh CAN ĐINH, hợp với tháng CAN NHÂM, hay giờ CAN
    NHÂM.
    Ngày sinh CAN NHÂM hợp với tháng CAN ĐINH hay giờ CAN ĐINH.
    Sinh ở những tháng HỢI, MÃO, MÙI, DẦN. Trong 8 CAN CHI lại không có HÀNHKIM.
    Gọi là HÓA-MỘC CÁCH.
    Thí dụ 1/. KỶ MÃO
    ĐINH MÃO
    hợp
    NHÂM NGỌ
    QUÝ MÃO
    NHÂM, ĐINH hợp HÓA-MỘC, sinh ở tháng MÃO, MỘC vượng. Trong 8 CAN CHI
    đều không có HÀNH-KIM, nên HÓA-MỘC CÁCH thành-công.
    (CAN NHÂM là THỦY, gặp ĐINH-HỎA hợp, nên HÓA thành MỘC, bản chất của
    THỦY không còn nữa).
    2/. QUÝ HỢI
    QUÝ HỢI
    ĐINH MÃO
    hợp
    NHÂM DẦN
    ĐINH NHÂM hợp HÓA-MỘC, sinh tháng HỢI, THỦY-MỘC lưỡng-hành đều
    vượng, ngày ĐINH-HỎA gặp NHÂM-THỦY hợp HÓA-MỘC, bản chất của HỎA không
    còn nữa.
    HÓA - HỎA CÁCH.
    Ngày MẬU hợp với tháng CAN-QUÝ hay giờ CAN-QUÝ.
    Ngày QUÝ hợp với tháng CAN-MẬU hay giờ CAN-MẬU.
    Sinh ở những tháng DẦN, NGỌ, TUẤT, TỴ không gặp hành THỦY ở các CAN CHI
    gọi là HÓA-HỎA CÁCH.

    Thí dụ : BÍNH TUẤT
    MẬU TUẤT
    hợp
    QUÝ TỴ
    GIÁP DẦN
    MẬU-QUÝ hợp HÓA-HỎA, tuy không ở mùa-hạ, nhờ có BÍNH-HỎA và TỴ HỎA
    dẫn hóa. Giờ GIÁP-DẦN trợ giúp HỎA. Bát-tự không có hành-THỦY khăc-HỎA. Ấy là
    HÓA-HỎA thành cục.
    ĐINH MÃO
    BÍNH NGỌ
    QUÝ MÃO
    hợp
    MẬU NGỌ
    Ngày QUÝ (THỦY) sinh vào tháng NGỌ, HỎA-vượng, gặp giờ MẬU-NGỌ toàncục
    là MỘC-HỎA tương-sinh, gọi là HÓA-HỎA cục rất thuần-túy.



    HÓA - THỔ CÁCH.
    Ngày GIÁP gặp tháng CAN-KỶ, hay giờ CAN-KỶ.
    Ngày KỶ gặp tháng CAN-GIÁP hay giờ CAN-GIÁP.
    Sinh ở những tháng THÌN, TUẤT, SỮU, MÙI, trong bát-tự không gặp phải hành-
    Mộc, ấy là HÓA-THỔ CÁCH.
    Thí dụ : MẬU THÌN
    NHÂM TUẤT
    GIÁP TUẤT
    hợp
    KỶ TỴ
    Ngày GIÁP MỘC sinh ở tháng TUẤT, hành-lịnh đương-quyền bởi THỔ GIÁP KỶ
    hợp HÓA-THỔ. Không có hành-MỘC khắc ở CAN CHI, Cách cục thuần-túy, nên gọi là
    HÓA-THỔ CÁCH.
    BÍNH THÌN
    ẤT MÙI
    KỶ TỶ
    hợp
    GIÁP TÝ
    KỶ (THỔ) sinh ở tháng MÙI, THỔ dương lịch, giờ GIÁP-TÝ hợp với CAN KỶ,
    thành HÓA-THỔ CÁCH , lại có BÍNH-HỎA tại niên CAN, HÓA-THỔ thuần-túy.
    HÓA - KIM CÁCH
    Ngày ẤT sinh tháng CAN CANH hay gờ CAN-CANH.
    Ngày CANH sinh ở tháng CAN ẤT hay giờ CAN ẤT.
    Sinh ở những tháng TỴ, DẬU, SỮU, THÂN, các CAN-CHI không gặp HỎA, thì gọi
    là HÓA-KIM CÁCH
    Thí dụ GIÁP THÂN
    QUÝ DẬU
    hợp
    CANH THÌN
    Ngày ẤT vô căn, sinh tháng THÂN KIM vượng, ẤT CANH hợp HÓA-KIM thật
    thuần-túy, số rất cao


    HÓA - THỦY CỤC

    Ngày CAN TÂN sinh tháng CAN BÍNH hay giờ CAN BÍNH.
    Ngày BÍNH sinh tháng CAN TÂN hay giờ CAN TÂN.
    Sinh vào những tháng THÂN, TÝ, THÌN, HỢI, không gặp hành THỔ gọi là HÓATHỦY
    CÁCH
    Thí dụ : 1/ GIÁP THÌN
    BÍNH TÝ
    Hợp
    TÂN SỮU
    NHÂM THÌN
    Mùa đông THỦY-vượng, NHÂM (THỦY) nguyên-thần lộ lên rất tốt đẹp, tuy có
    THÌN (THỔ) và SỮU (THỔ), THỔ bị ẩm ướt (THẬP-THỔ) không khắc THỦY, nên TÂNBÍNH
    hợp HÓA-THỦY CÁCH.
    2/ ẤT HỢI
    GIÁP THÂN
    BÍNHTHÂN
    hợp
    TÂN MÃO
    Ngày BÍNH sinh tháng THÂN bệnh-địa, lại gặp a chữ THÂN thuộc KIM khắc hành
    MỘC, tuy có GIÁP và MÃO là MỘC cũng bị hành KIM khắc-chế không còn sức để sinh
    BÍNH-HÓA, BÍNH-TÂN hợp HÓA-THỦY cũng nhờ có THÂN là TRƯỜNG-SINH của
    THUỶ, HÓA-CỤC thành công, các CAN-CHI không có THỔ chế-ngự, nên được thuầntúy
    hiển-hách.
     
  8. anhhoa22

    anhhoa22 Thần Tài Perennial member

    NHU YẾU của DỤNG-THẦN
    1. Có thể, có sức mạnh (như GIÁP MỘC làm DỤNG-THẦN thích ở mùa xuân).
    2. Có giúp trợ (như DỤNG-THẦN là GIÁP MỘC, có ẤT MỘC hoặc QUÝ THỦY
    giúp trợ).
    3. CAN nên đắc-khí, có CĂN (như DỤNG-THẦN là GIÁP MỘC, ĐỊA-CHI có DẦN
    có MÃO).
    4. DỤNG-THẦN ở THIÊN-CAN, không nên bị khắc-chế hoặc bị hợp đi (như
    DỤNG-THẦN GIÁP không có CANH khắc hay bị KỶ hợp).
    5. DỤNG-THẦN tại CHI được THIÊN-CAN sinh trợ (như DỤNG-THẦN là TỴ HỎA
    được GIÁP MỘC sinh hay có BÍNH HỎA trợ giúp).
    6. DỤNG-THẦN tại ĐỊA-CHI không gặp phải HÌNH, XUNG, HẠI hợp (như DỤNGTHẦN
    là TỴ HỎA không gặp HỢI xung, DẦN hình, THÂN hợp).
    7. DỤNG-THẦN đã gặp phải Xung Khắc Hại, mà được THẦN khác cứu-giúp giảitrừ
    (như GIÁP MỘC DỤNG-THẦN bị CANH khắc, nhờ có ẤT MỘC cũng lộ trên CAN
    hợp chữ CANH, thì CANH sẽ không khắc GIÁP nửa. Nếu không có ẤT mà có BÍNH, thì
    BÍNH Hỏa khắc CANH để cứu giúp GIÁP MỘC. Nếu ở ĐỊA-CHI, DỤNG-THẦN chữ TỴ
    bị HỢI Xung, nhờ có MÃO hợp HỢI giải trừ cho HỢI Xung TỴ)
     
  9. anhhoa22

    anhhoa22 Thần Tài Perennial member

    A. CHÁNH-QUAN-CÁCH.

    1. NHẬT-NGUYÊN yếu, có TÀI-TINH mạnh, ắt là giúp cho QUAN-TINH, thì
    NHẬT-NGUYÊN bị QUAN-TINH khắc-chế, cho nên DỤNG-THẦN là TỶ, KIẾP không có
    TỶ, KIẾP thì dùng ẤN. Như vậy, đi hạn gặp TỶ, KIẾP và ẤN tức là vận tốt, đi gặp TÀI,
    QUAN ắt là vận-xấu, gặp THỰC, THƯƠNG bình thường.

    2. NHẬT-NGUYÊN yếu, trong Mệnh-Cục có nhiều THỰC, THƯƠNG chế ép
    QUAN-TINH, thì NHẬT-NGUYÊN 1 mặt bị QUAN ép, 1 mặt bị THỰC, THƯƠNG xíchkhí,
    ắt là nguy khốn. Lấy ẤN làm DỤNG-THẦN, nên hành-vận gặp ẤN thì NHẬTNGUYÊN
    có ẤN sinh MỆNH, lại chế THỰC, THƯƠNG xích QUAN-TINH, ắt là vận tốt.
    Kỵ gặp hạn THỰC, THƯƠNG và TÀI, ắt là vận xấu.

    3. NHẬT-NGUYÊN yếu, có nhiều QUAN, SÁT hổn lộn, nên DỤNG-THẦN là ẤN đi
    vận gặp ẤN tất nhiên tốt đẹp, nguyên cục có TỶ, KIẾP cũng nên kỵ gặp QUAN, SÁT và
    TÀI, vận-hạn xấu xa.

    4. NHẬT-NGUYÊN mạnh, TỶ, KIẾP nhiều giúp cho NHẬT-NGUYÊN, nên lấy
    QUAN-TINH làm DỤNG-THẦN, đi hạn gặp TÀI hay QUAN, nên là vận tốt. Kỵ gặp ẤN
    và TỶ, KIẾP là vận xấu.

    5. NHẬT-NGUYÊN cường mạnh, ẤN nhiều nên lấy TÀI làm DỤNG-THẦN gặp
    phải vận hạn là THỰC-THẦN hay TÀI-TINH là vận-tốt, gặp vận ẤN TỶ, KIẾP là vận
    xấu.

    6. NHẬT-NGUYÊN mạnh, có nhiều THỰC, THƯƠNG nên lấy TÀI làm DỤNGTHẦN,
    gặp vận TÀI ắt là hạn tốt, gặp vận TỶ, KIẾP là vận xấu.

    B. PHIẾN CHÁNH-TÀI-CÁCH.

    1. NHẬT-NGUYÊN yếu,
    có nhiều THỰC, THƯƠNG, nên lấy ẤN làm DỤNGTHẦN.
    Đi hạn gặp ẤN, TỶ, KIẾP là vận tốt. Gặp phải THỰC, THƯƠNG là vận xấu.
    2. NHẬT-NGUYÊN yếu, TÀI đắc-thời nên mạnh quá, phải lấy TỶ, KIẾP làm
    DỤNG-THẦN. Gặp vận có TỶ, KIẾP là vận tốt. Gặp hạn có THỰC, THƯƠNG TÀI là
    vận xấu.
    3. NHẬT-NGUYÊN yếu có QUAN, SÁT nhiều, nên lấy ẤN làm DỤNG-THẦN. Gặp
    vận có ẤN hay TỶ là vận tốt. Gặp hạn có TÀI, QUAN, THẤT-SÁT là vận xấu.

    4. NHẬT-NGUYÊN cường, có TỶ, KIẾP nhiều giúp thêm cho NHẬT-NGUYÊN là
    thái-quá, nên lấy THỰC, THƯƠNG hay QUAN, SÁT làm DỤNG-THẦN. Gặp phải hạn
    THỰC, THƯƠNG, QUAN, SÁT là vận tốt. Gặp ẤN hay TỶ là vận xấu.

    5. NHẬT-NGUYÊN mạnh, có ẤN mạnh sinh NHẬT-NGUYÊN thì phải lấy TÀI làm
    DỤNG-THẦN. Đi hạn gặp THỰC, TÀI là vận tốt. Gặp ẤN hay TỶ là vận xấu.
    C. PHIỀN, CHÁNH-ẤN-CÁCH.

    1. NHẬT-NGUYÊN yếu, nhiều QUAN, SÁT, nên lấy ẤN làm DỤNG-THẦN. Gặp
    hạn có ẤN, TỶ là vận tốt. Gặp TÀI, QUAN là vận xấu.

    2. NHẬT-NGUYÊN yếu, nhiều THỰC, THƯƠNG, nên lấy ẤN làm DỤNG-THẦN.
    Đi hạn gặp ẤN, TỶ là vận tốt. Gặp THỰC, THƯƠNG là vận xấu.

    3. NHẬT-NGUYÊN yếu, TÀI-TINH nhiều và mạnh, nên lấy TỶ, KIẾP làm DỤNGTHẦN.
    Gặp hạn có TỶ, KIẾP là vận tốt. Gặp THỰC, THƯƠNG TÀI là vận xấu.

    4. NHẬT-NGUYÊN cường, TỶ, KIẾP cũng mạnh, có QUAN, SÁT thì lấy QUAN,
    SÁT làm DỤNG-THẦN. Có THỰC, THƯƠNG thì lấy THỰC, THƯƠNG làm DỤNGTHẦN.
    Đi hạn gặp phải QUAN, SÁT, THỰC, THƯƠNG là vận tốt, gặp phải TỶ, KIẾP
    hay ẤN là vận xấu.

    5. NHẬT-NGUYÊN mạnh, ẤN mạnh, nên lấh TÀI làm DỤNG-THẦN. Đi hạn gặp
    THỰC, THƯƠNG hay TÀI là vận tốt. Gặp QUAN, ẤN TỶ, KIẾP là vận xấu.

    6. NHẬT-NGUYÊN mạnh, TÀI nhiều, nên lấy QUAN, SÁT làm DỤNG-THẦN. Đi
    hạn gặp QUAN, SÁT là vận tốt. Gặp THỰC, THƯƠNG TÀI là vận xấu.

    D. THỰC-THẦN CÁCH.

    1. NHẬT-NGUYÊN yếu, nhiều QUAN, SÁT nên lấy ẤN làm DỤNG-THẦN. Đi hạn
    gặp ẤN, TỶ là vận tốt. Gặp TÀI, QUAN, SÁT là vận xấu.

    2. NHẬT-NGUYÊN yếu, TÀI-TINH nhiều, nên lấy TỶ, KIẾP làm DỤNG-THẦN. Đi
    hạn gặp ẤN, TỶ, KIẾP là vận tốt. Gặp THƯƠNG, TÀI, QUAN, SÁT là vận xấu.

    3. NHẬT-NGUYÊN yếu, THỰC, THƯƠNG quá mạnh, nên lấy ẤN làm DỤNGTHẦN.
    Đi hạn gặp QUAN, ẤN là vận tốt. Gặp THỰC, THƯƠNG là vận xấu.

    4. NHẬT-NGUYÊN cường mạnh, ẤN nhiều, nên lấy TÀI làm DỤNG-THẦN, Đi hạn
    gặp THỰC, THƯƠNG, TÀI là vận tốt. Gặp ẤN, TỶ, KIẾP là vận xấu.

    5. NHẬT-NGUYÊN mạnh, TỶ, KIẾP nhiều, nên lấy THỰC, THƯƠNG làm DỤNGTHẦN.
    Đi hạn gặp THỰC, THƯƠNG là vận tốt. Gặp ẤN, TỶ, KIẾP là vận xấu.

    6. NHẬT-NGUYÊN mạnh, TÀI nhiều, nên lấy QUAN, SÁT làm DỤNG-THẦN. Đi
    hạn gặp QUAN, SÁT là vận tốt. Gặp ẤN, TỶ, KIẾP là vận xấu.

    E. THẤT-SÁT CÁCH.

    1. NHẬT-NGUYÊN yếu,
    có TÀI-TINH cũng mạnh, nên lấy TỶ, KIẾP, giúp NHẬTNGUYÊN
    làm DỤNG-THẦN. Đi hạn gặp ẤN, TỶ, KIẾP là vận tốt. Gặp THỰC,
    THƯƠNG TÀI là vận xấu.

    2. NHẬT-NGUYÊN yếu, có THỰC, THƯƠNG mạnh, nên lấy ẤN làm DỤNGTHẦN.
    Đi hạn gặp ẤN là vận tốt. Gặp THỰC, THƯƠNG, TÀI là vận xấu.

    3. NHẬT-NGUYÊN yếu,
    QUAN, SÁT cường mạnh, nên lấy ẤN làm DỤNG-THẦN.
    Đi hạn gặp ẤN, TỶ là vận tốt. Gặp TÀI, QUAN là vận xấu.

    4. NHẬT-NGUYÊN cường mạnh, TỶ, KIẾP cũng nhiều, nên lấy SÁT làm DỤNGTHẦN.
    Đi hạn gặp SÁT, TÀI là vận tốt. Gặp ẤN, TỶ là vận xấu.

    5. NHẬT-NGUYÊN mạnh, ẤN nhiều, nên lấy TÀI làm DỤNG-THẦN. Đi hạn gặp
    THƯƠNG, TÀI là vận tốt, gặp ẤN TỶ, KIẾP là vận xấu.

    6. NHẬT-NGUYÊN mạnh, QUAN, SÁT nhiều, nên lấy THỰC, THƯƠNG làm
    DỤNG-THẦN. Đi hạn gặp THỰC, THƯƠNG là vận tốt. Gặp QUAN, ẤN là vận xấu.


    F. THƯƠNG-QUAN CÁCH.

    1. NHẬT-NGUYÊN yếu, TÀI-TINH mạnh, nên lấy TỶ, KIẾP làm DỤNG-THẦN. Đi
    hạn gặp ẤN, TỶ là vận tốt. Gặp TÀI, QUAN là vận xấu.

    2. NHẬT-NGUYÊN yếu, QUAN, SÁT nhiều, nên lấy ẤN làm DỤNG-THẦN. Đi hạn
    gặp ẤN, TỶ là vận tốt. Gặp TÀI, QUAN là vận xấu.

    3. NHẬT-NGUYÊN yếu, THỰC, THƯƠNG quá nhiều, nên lấy ẤN làm DỤNGTHẦN.
    Gặp hạn ẤN, QUAN là vận tốt. Gặp THỰC, THƯƠNG, TÀI là vận xấu.

    4. NHẬT-NGUYÊN mạnh, có TỶ, KIẾP nhiều, nên lấy SÁT làm DỤNG-THẦN.
    Gặp hạn SÁT, TÀI là vận tốt. Gặp ẤN, TỶ là vận xấu.

    5. NHẬT-NGUYÊN mạnh, ẤN nhiều, nên lấy TÀI làm DỤNG-THẦN. Gặp THỰC,
    THƯƠNG là vận tốt. Gặp ẤN, TỶ là vận xấu.


    NGOẠI CÁCH

    A. KHÚC-TRỰC CÁCH, gặp THỦY, MỘC, HỎA, là hạn tốtt. Gặp KIM là hạn xấu.

    B. DIÊM-THƯỢNG CÁCH, gặp MỘC, HỎA, THỔ là hạn tốt. Gặp THỦY là vận xấu.

    C. GIA-THÍCH CÁCH, gặp HỎA, THỔ, KIM là vận tốt. Gặp MỘC là vận xấu.

    D. TÙNG-CÁCH CÁCH, gặp KIM, THỔ, THỦY là vận tốt, gặp HỎA là vận xấu.

    E. NHUẬN-HẠ CÁCH, gặp KIM, THỦY, MỘC là vận tốt, gặp THỔ là vận xấu.

    F. TÙNG-TÀI CÁCH, gặp THỰC, THƯƠNG, QUAN, SÁT là vận tốt. Gặp ẤN, TỶ là vận
    xấu.

    G. TÙNG-SÁT CÁCH, gặp TÀI, SÁT là vận tốt. Gặp ẤN, TỶ là vận xấu.

    H. TÙNG-NHI CÁCH, gặp THỰC, THƯƠNG, TÀI là vận tốt. Gặp QUAN, SÁT, ẤN là
    vận xấu.

    I. TÙNG-VƯỢNG CÁCH, gặp ẤN, TỶ, KIẾP là vận tốt. Gặp TÀI, QUAN, SÁT là vận xấu

    J. TÙNG-CƯỜNG CÁCH, gặp ẤN, TỶ, KIẾP là vận tốt. Gặp TÀI, QUAN, THỰC,
    THƯƠNG là vận xấu.

    K. HÓA-THỔ CÁCH, gặp HỎA, THỔ, KIM là vận tốt. Gặp MỘC là vận xấu.

    L. HÓA-KIM CÁCH gặp KIM, THỔ, THỦY là vận tốt. Gặp HỎA là vận xấu.

    M. HÓA-THỦY CÁCH, gặp KIM, THỦY, MỘC là vận tốt. Gặp THỔ là vận xấu.

    N. HÓA-MỘC CÁCH, gặp THỦY, MỘC, HỎA là vận tốt. Gặp KIM là vận xấu.

    O. HÓA-HỎA CÁCH, gặp MỘC, HỎA, THỔ là vận tốt. Gặp THỦY là vận xấu.

    P. KIẾN-LỘC CÁCH.

    1. TÀI nhiều mạnh, nên lấy TỶ, KIẾP làm DỤNG-THẦN. Đi hạn gặp ẤN, TỶ, KIẾP
    là vận tốt. Gặp TÀI, QUAN là vận xấu.

    2. TÀI tuy nhiều nhưng NHẬT-NGUYÊN có ẤN, TỶ, KIẾP giúp, nên lấy QUAN,
    SÁT làm DỤNG-THẦN. Đi hạn gặp QUAN, SÁT là vận tốt. Gặp ẤN, TỶ là vận xấu.

    3. TÀI tuy nhiều, nhưng NHẬT-NGUYÊN có ẤN giúp, nên lấy THỰC, THƯƠNG
    làm DỤNG-THẦN. Đi hạn gặp THỰC, THƯƠNG, TÀI là vận tốt. Gặp ẤN, TỶ, KIẾP là
    vận xấu.

    4. QUAN, SÁT nhiều và mạnh, nên lấy ẤN làm DỤNG-THẦN. Đi hạn gặp ẤN, TỶ
    là vận tốt. Gặp TÀI, QUAN là vận xấu.

    5. ẤN nhiều nên lấy TÀI làm DỤNG-THẦN. Đi hạn gặp TÀI, THỰC, THƯƠNG là
    vận tốt. Gặp ẤN, TỶ là vận xấu.

    6. TỶ, KIẾP nhiều, nên lấy QUAN, SÁT làm DỤNG-THẦN. Đi hạn gặp QUAN,
    SÁT, TÀI là vận tốt. Gặp ẤN, TỶ, KIẾP là vận xấu.

    Q. DƯƠNG-NHẬN CÁCH.


    1. Nên lấy QUAN, SÁT, TÀI là vận tốt. Gặp ẤN, TỶ, KIẾP là vận xấu.

    2. Có nhiều QUAN, SÁT, nên lấy TÀI làm DỤNG-THẦN. Đi hạn gặp THỰC,
    THƯƠNG là vận tốt. Gặp ẤN, TỶ là vận xấu.

    3. THỰC, THƯƠNG nhiều, nên lấy TÀI làm DỤNG-THẦN. Đi hạn gặp TÀI,
    THỰC, THƯƠNG là vận tốt. Gặp ẤN TỶ là vận xấu.

    4. Có nhiều TỶ, KIẾP hay ẤN giúp NHẬT-NGUYÊN, nên lấy QUAN, SÁT làm
    DỤNG-THẦN. Đi hạn gặp QUAN, SÁT, TÀI là vận tốt. Gặp ẤN, TỶ là vận xấu.


    ----------------------------------------------------------------------
    :134: thuộc lòng cái này là AB bắt ngay boong ... ngày chép 10 lần 3 tháng sau :D nằm lòng
     
    Chỉnh sửa cuối: 5/1/13
  10. Lenovo

    Lenovo Thần Tài Perennial member

    Cám ơn anhhoa đã post nha...vài tháng nữa mình mới trình bày mấy cái này...phải qua 1 bước nữa mới đến phần này.
     
  11. An Loan

    An Loan Thần Tài Perennial member

    Hôm nay Tân (2) khắc Giáp (9) - Ất (8)
    AB Miền Nam: X2, X9, X8
    Có 6 góc A: 02, 18, 08, 49; B: 38, 89
     
  12. anhhoa22

    anhhoa22 Thần Tài Perennial member

    :tea: quá lợi hại luôn
     
  13. sohapne

    sohapne Thần Tài Perennial member

    Dục Tốc Bất Đạt, Từ từ thì cháo mới nhừ!:tea:
     
  14. bady1994

    bady1994 Thần Tài Perennial member

    Đến già luôn cũng được:126:
     
  15. Lenovo

    Lenovo Thần Tài Perennial member

    sao ko thấy X3 vậy cà :134: thêm 39 b MB
     
  16. anhhoa22

    anhhoa22 Thần Tài Perennial member

    :134: mấy cái này xem qua thì khó hiểu lắm nhưng nếu có đọc luận Giải lá số của Thiệu vĩ hoa thì tiếp thu nhanh lắm nha do ông ta giải thích ra từng trường hợp ...

    giải thích ra như là cuộc sống mà có vợ nhiều - con nhiều thì sẽ yếu :D ( vừa nuôi 2-3 vợ vừa nuôi 4-5 con ) => phải có ấn ( cha mẹ ) hay anh em ( Tỷ Kiếp ) trợ giúp thì mới phẻ dc ... => dụng thần 1 là Ấn và là Tỷ kiếp ... đọc qua 1 lần là nhớ liền ...
     
  17. SonAB

    SonAB Thần Tài

    Bản này mình cũng có.Nhưng không sử dụng.
    Nói thật anh em đừng cười,mình không biết upload tài liệu.Và cũng phải đi làm,không rảnh lên mạng
    Internet thường xuyên.
    Ai có email cứ đưa lên.Trong 24 giờ hi vọng có người chia sẻ.Nhanh lên.
     
  18. Vô ưu_@

    Vô ưu_@ Thành Viên Mới

  19. Q_PY400

    Q_PY400 Thần Tài Perennial member

    nhưng mật mã ko có làm sao vô:134:
     
  20. Vô ưu_@

    Vô ưu_@ Thành Viên Mới