Can Chi Ngũ Hành (from 9/2012)

Thảo luận trong 'Phần Mềm Xổ Số - Phát Hiện - Phát Triển' bắt đầu bởi poker1232000, 3/9/12.

Trạng thái chủ đề:
Không mở trả lời sau này.
  1. bady1994

    bady1994 Thần Tài Perennial member

    Nếu bady đánh 1 nhát sát thủ cho 3 miền chỉ 1 con duy nhất 86 là lấy thủ cấp chủ lô
     
    chocon, Bác Sĩ, MINHTHÔNG and 10 others like this.
  2. TQT

    TQT Thần Tài

    Chúc mừng bạn trước nhé
    thêm 1 thành viên CCNH khá rồi đó :tea:
    Bản chất Dần thì ai cũng biết :D nên B.. Tân Hợi là món ngon cho nó tại miền NAm...tất nhiên nó chừa phần cho A..Mậu Thân nữa :D
    Chúc ace mai Win tiếp
     
  3. TQT

    TQT Thần Tài

    Mình hiểu ý bạn rồi.. :D ,thật ra mình chấm em 27 của bạn dành cho miền Nam và 42.45
    còn 44...86 MB vẫn thuận hơn
    60..00
     
  4. Q_PY400

    Q_PY400 Thần Tài Perennial member

    ngày mai chọn AB cho 3 miền
    tuất thổ-tuất mộc-tỵ kim -thìn thổ-tý hỏa
    55 19 79-12 72-25 85-17 77
     
  5. Q_PY400

    Q_PY400 Thần Tài Perennial member

    anh thì một nhát 55 đánh như vậy gặp MIS COOL khỏi sợ đảo:125:
     
    Chỉnh sửa cuối: 30/12/12
    chocon, MINHTHÔNG, oanhoanh and 7 others like this.
  6. SHC998

    SHC998 Thần Tài Perennial member

    --------------------------------------------------

    Nguyên văn bởi TQT [​IMG]
    Chú ý kép MB :tea:
    MN có con này ai chơi?? 45 :125:
    ----------------------------------------------------------
    Hai huynh cho hỏi đánh ĐT thì thế nào AB hay LO ?
    Chúc BIG :wins:
    :nhay::nhay::wins::nhay::nhay:
    :cheer2::cheer2::wins::cheer2::cheer2:
     
  7. Q_PY400

    Q_PY400 Thần Tài Perennial member

    bady lúc nào chơi AB củng thủ lô
     
  8. thichlacho

    thichlacho Thần Tài Perennial member

    86 2 ngày liền về đài chánh rồi , mai có ra đệ nghĩ nó nằm đài thứ 3 không thì sẽ lật thành 89 :tea::134:
     
  9. TQT

    TQT Thần Tài

    các số trên chỉ dành cho AB riêng 27 mn ko ra sẽ về MTr, mà về MTr thì 27..72 cũng tốt :D
    thường để ý số của Bady hay về Đài phụ...chỉ có AB là về 1 đài Chính :tea:
     
    Chỉnh sửa cuối: 30/12/12
    SHC998, MINHTHÔNG, oanhoanh and 5 others like this.
  10. baongoc

    baongoc Thần Tài Perennial member

    AB MB: NGÀY 31-12-2012
    53-56-20-80-19-77

    AE CHO Ý KIẾN
     
    Lenovo, Bác Sĩ, MINHTHÔNG and 8 others like this.
  11. Q_PY400

    Q_PY400 Thần Tài Perennial member

    BẢNG AB CHẤM THEO TỬ VI
    THAM KHẢO​
    [​IMG]
     
  12. baongoc

    baongoc Thần Tài Perennial member


    rất hay thê ngày nay 30 đóng tại hợi phải không bác QUANG.
     
  13. Q_PY400

    Q_PY400 Thần Tài Perennial member

    mỗi ngày 9 con số đánh 3 miền thì gấp thếp xem kỉ lại đi ngày nào cũng có. nhưng chơi được 3 miền thì tốt
    cái này tính ngày âm lịch
     
  14. anhhoa22

    anhhoa22 Thần Tài Perennial member

    Tên: AB
    Năm Sinh: NHÂM THÌN
    Dương-Nam
    Tháng: 1
    Ngày: 19
    Giờ THÂN
    Bản-Mệnh Trường-lưu-Thủy
    Cục: Hỏa-lục-cục
    THÂN cư QUAN-LOC (Than) / 46: tại cung THÂN
    -------------------------------------------------------

    Thổ(+)MỆNH / 6 Thìn LIÊM <-Hỏa-mđ> PHỦ <-Thổ-vđ> Đường-Phù Tấu-Thơ Thái-Tuế Hoa-Cái Thiên-La Quan-Đới------------------------------------------------------------



    Kim (-)NÔ-BỘC / 56 Dậu NHẬT <+Hỏa-hđ> LƯƠNG <-Mộc-hđ> Hóa-Lộc Phục-Binh Thiên-Thương Tử-Phù Nguyệt-Đức Đào-Hoa Thiên-Trù LN Van-Tinh: Tử --------------------------------------------------
    Hỏa (-)PHỤ-MẪU / 16Tị NGUYỆT <-Thủy-hđ> Thiên-Việt Phi-Liêm Thiên-Hỉ Thiên-Không Thiếu-Dương Địa-Giải Cô-Thần Kiếp-Sát Lâm-Quan
    -----------------------------------------------------
    Kim (+)QUAN-LỘC (Thân) / 46Thân VŨ <-Kim-vđ> TƯỚNG <+Thủy-mđ> Hóa-Kỵ Đại-Hao Tam-Thai Long-Trì Quan-Phù Thiên-Tài Bệnh
    ----------------------------------------------------
    Hỏa (-)PHỤ-MẪU / 16Tị NGUYỆT <-Thủy-hđ> Thiên-Việt Phi-Liêm Thiên-Hỉ Thiên-Không Thiếu-Dương Địa-Giải Cô-Thần Kiếp-Sát Lâm-Quan
    ----------------------------------------------------
    Mộc(-)HUYNH-ĐỆ / 116Mão Thiên-Khôi Tướng-Quân Địa-Không Trực-Phù TRIỆT Mộc-Dục --------------------------------------------------------
    Mộc(+)PHU-THÊ / 106 Dần PHÁ <-Thủy-hđ> Tả-Phù Văn-Xương Hóa-Khoa Tiểu-Hao Linh-Tinh Thiên-Khốc Thai-Phụ Đẩu-Quân Điếu-Khách Thiên-Mã TRIỆT Trường-Sinh
    -----------------------------------------------------
    Thổ(-)TỬ-TỨC / 96Sửu Thanh-Long Phúc-Đức Thiên-Đức Quả-Tú Phá-Toái Dưỡng
    -------------------------------------------------------

    Mệnh bình giải
    CHI KHẮC CAN: Người này nếu muốn được thành công thì phải trải qua nhiều khó khăn. Sự nghiệp hay bị gảy đổ lung tung để rồi lại xây dựng lạị Đường đời không được nhiều may mắn. Đời gặp nhiều nghịch cảnh và chua caỵ Ngoài ra người này có cung Mệnh ở thế sinh nhập (cung mệnh ở cung dương). Thế thu vào, thế hưởng lợị Thường là người kỷ lưởng làm việc gì củng suy xét, tính toán cẩn thận trước khi bắt tay vàọ
    MỆNH KHẮC CỤC: Người này nếu muốn thành công thì phải có nhiều nghị lực vì cuộc đời họ sẻ gặp nhiều trở ngại để làm hỏng đại sự.
    ----------------------------------------------------
    Thân bình giải
    Thân cư Quan-Lộc: Người có cách này thường hoạt động, làm việc không mệt mõi và rất đam mê với công việc chuyên môn của mình. Đây là một con người rất có tinh thần trách nhiệm.

    Phụ Mẫu bình giải
    Cha mẹ vất vả. Sớm khắc một trong hai thân (NGUYỆT đơn thủ tại Tỵ).
    Cha mẹ là loại người ít giao thiệp. Cha mẹ không hợp tính nhaụ Cha mẹ và con không thể ở gần nhaụ lâu được (Cô-Thần, Quả-Tú). Nếu Cô-Quả lại gặp nhiều sát-tinh xâm phạm, tất sớm khắc một trong hai thân. Nên làm con nuôi họ khác.

    ------------------------------------------------------
    Quan lộc bình giải
    Bước vào đường công danh cũng được toại lòng. Nếu không buôn bán, kinh doanh cũng trở nên sớm giàu có (VŨ, TƯỚNG đồng cung).
    Có thể bị người dưới quyền khinh ghét (Hao, Quyền).
    Thường hay bị canh tranh nghề nghiệp (Quan-Phù (Hỏa) hãm-địa).
    Đường quan lộc chậm chạp, bị chèn ép, hay bị tiểu nhân dèm phạ Không được tín nhiệm. Đường công danh thường bị gián đoạn ít ra 1 lần (Hóa-Kỵ (Thủy)).

    -------------------------------------------------------

    Nô bộc bình giải
    Nếu có chức tước thì phải di chuyển này đây mai đó luôn luôn (Hóa-Lộc (Mộc)).
    Gặp phải tôi tớ phản chủ, hại chủ hay gặp phải tôi tớ hoặc bạn bèø lừa đảọ Nếu có nhân tình thì có thể gặp cảnh ghen tương hoặc bắt ghen (Phục-Binh (Hỏa)).

    --------------------------------------------------

    Tử tức bình giải
    Hiếm con, con cô độc (Quả-Tú (Thổ)).
    Có thể có con nuôi, con đở đầu hoặc nhờ người khác nuôi con mình. Ngoài ra còn có nghĩa là nuôi con riêng của vợ hay của chồng (Dưỡng (Mộc)).



    ------------------------------------------------

    Phu / Thê bình giải
    Hình khắc không thể tránh được (PHÁ-QUÂN đơn thủ tại Dần). Trai lấy phải vợ bất nhân, dâm đãng và lăng loàn. Gái lấy phải chồng bất nghĩa, hoang đàng, chơi bờị
    Vợ chồng xung khắc (Đà-La, Hỏa-Tinh, Linh-Tinh).

    -------------------------------------------------

    Huynh đệ bình giải
    Có anh chị em dị bàọ Cùng cha khác mẹ hoặc cùng mẹ khác cha (Phục Binh, Tướng Quân).
    Trong số anh chị em có người danh giá, tài ba tạo nên sự nghiệp (Thiên-Khôi (Hỏa)).
    Ít anh chị em hoặc anh chị ly tán mỗi người một phương. Thường không nhờ vả được mà đôi khi còn bị liên lụy (Địa-Không (Hỏa)).

    -------------------------------------------------------


    [​IMG]


    Trụ năm bị năm Mậu Tuất thiên khắc địa xung.
    Trụ tháng bị năm Mậu Ngọ thiên khắc địa xung.
    Trụ ngày bị năm Nhâm Thân thiên khắc địa xung.
    Trụ giờ bị năm Nhâm Dần thiên khắc địa xung.
    Thai nguyên: Quý Mão.
    Thai tức: Tân Hợi.



    Tháng chi khắc ngay can (quan): Ngày chủ tử (cực suy).
    Trụ năm có thiên quan (sát) là con thứ, trên có anh chị. Nếu là kỵ thần thì sinh ở gia đình nghèo khó.
    Trụ tháng có thiên quan (sát) trường hợp mang dương nhẫn thì bố mẹ khó toàn vẹn. Nếu có hội hợp thì có thể giải. Trường hợp gặp năm hoặc trụ giờ có thực thần (thực) chế thì là mệnh quý. Người có thiên quan ở trụ tháng thường thích dẫn đầu, thích chọn những công việc mũi nhọn.
    Trụ ngày gặp thiên ấn (kiêu) thì nam không lấy được vợ tốt, nữ thì không lấy được chồng cao sang. Người bạn đời tuy rõ ràng minh bạch nhưng thích sống cô độc. Trường hợp tứ trụ lại gặp thực thần thì tuổi nhỏ mẹ ít sửa nuôi. Khi vận gặp thực thần (thực) thì bệnh hoặc nghèo lại gặp hình xung thì dễ gặp khó khăn trắc trở.
    Trụ giờ có tỷ kiên (tỉ) thì con cái cương trực, thẳng thắn, hào hoa nghĩa khí. Có con cái nối dõi. Nếu tọa dương nhẫn thì khắc bố. Còn bản thân là người thừa kế, hoặc là con nuôi, hoặc con thừa kế.
    Ngày chi xung giờ chi: Khắc vợ tổn con.
    Thái cực quý nhân: Dễ được cấp trên hay quý nhân giúp đỡ, về già hưởng phúc, kỵ không vong hình xung khắc phá.



    Nguyệt đức quý nhân nếu có cả Thiên đức quý nhân thành mệnh mang Thiên Nguyệt Đức quý nhân: gặp hung hóa cát không gặp hình xung khắc phá đã tốt lại thêm tốt.
    Phúc tinh quý nhân: Phúc lộc song toàn, dễ được sự ủng hộ thành công.

    -------------------------------------------------------------


    Tướng tinh (trích sách Dự Đoán Theo Tứ Trụ của Thiệu Vĩ Hoa trang 136) "Người có tướng tinh giống như đại tướng giữ kiếm trong quân, nên lấy ngôi tam hợp làm tướng tinh. Tướng tinh mừng có cát thần phù trợ là tốt, nếu gặp vong thần thì chỉ là quan rường cột của quốc gia. Cho nên nói có cát tinh trợ giúp là sang, có thêm mộ kho, thuần tuý không tạp là cách xuất tướng nhập tướng. Lời cổ nói: "Tướng tinh văn võ đều thích hợp, đều là lộc trọng quyền cao". Mệnh có tướng tinh, nếu không bị phá hại thì chỉ về đường quan lộ hiển đạt; tứ trụ phối hợp được tốt thì là người nắm quyền bính. Tướng tinh đóng ở chính quan là tốt, nếu đóng ở thất sát, sống dê thì chủ về quyền sinh sát; nếu đóng ở chính tài thì chủ về nắm quyền tài chính. Nếu làm những nghề khác thì thì nói chung đều thành công. Tướng tinh là ngôi sao quyền lực, có tài tổ chức lãnh đạo, chỉ huy, có uy trong quần chúng. Nhưng nếu bị tử tuyệt xung phá thì bất lợi, nếu hợp với hung tinh thì tăng thêm khí thế cho hung tinh. Nếu mệnh kị kiếp tài gặp phải tướng tinh thì điều hại càng tăng gắp bội.

    Chánh quan cách: Trích sách Tử Bình Nhập Môn của Lâm Thế Đức trang 46. Cách cục thành công của cách là: 1. Nhật nguyên cường (Sinh, Vượng, Quan đới) có Tài tinh sinh Quan tinh. 2. Nhật nguyên yếu (Thai, Dưỡng, Suy) Chánh quan cường mạnh có ấn sinh Nhật nguyên. 3. Chánh quan không có Thất Sát lẩn lộn. Trường hợp cách cục bị phá hoại khi gặp 1 trong những trường hợp sau: 1. Có Thương quan nhưng không có Ấn. 2. Gặp phải Hình, Xung, Hại. 3. Có Thất sát lẫn lộn. Khi gặp những trường hợp sau thì thái quá (quá nhiều): 1. Quan tinh mạnh lại nhiều, Nhật nguyên yếu đuối. 2. Quan tinh mạnh, Nhật nguyên yếu lại thêm nhiều Thực Thương. Khi gặp những trường hợp sau thì bất cập (thiếu thốn): 1. Nhật nguyên mạnh, Qua yếu, không có Tài tinh. 2. Nhật nguyên mạnh, Quan yếu, lại thêm nhiều ấn tinh, hoặc có Thương quan khắc Quan tinh. VẬN HẠN: 1. Nhật nguyên yếu có Tài tinh mạnh ắt là giúp cho Quan tinh thì Nhật nguyên bị Quan tinh khắc chế cho nên Dụng thần là Tỷ, Kiếp không có Tỷ, Kiếp thì dùng Ấn như vậy khi hạn gặp Tỷ, Kiếp và Ấn tức là vận tốt, khi vận gặp Tài, Quan ắt là vận xấu, gặp Thương, Thực thì bình thường. 2. Nhật nguyên yếu trong mệnh cục có nhiều Thực, Thương chế ép Quan tinh thì Nhật nguyên 1 mặt bị Quan ép, 1 mặt bị Thương, Thực xích khí ắt là nguy khốn. Lấy Ấn làm dụng thần nên hành vận gặp Ấn thì Nhật nguyên có Ấn sinh Mệnh lại chế Thương, Thực xíxh Quan tinh ắt là vận tốt. Kỵ gặp hạn Thương, Thực, Tài ắt là vận xấu. 3. Nhật nguyên yếu có nhiều Quan, Sát hổn lộn nên Dụng thần là Ấn đi vận gặp Ấn tất nhiên tốt đẹp, nguyên cục có Tỷ, Kiếp cũng nên kỵ gặp Quan, Sát và Tài, vận hạn xấu xa. 4. Nhật nguyên mạnh Tỷ, Kiếp nhiều giúp cho Nhật nguyên nên lấy Quan tinh làm Dụng thần, đi vận gặp Tài, Quan nên là vận tốt. Kỵ gặp Ấn và Tỷ, Kiếp là vận xấu. 5. Nhật nguyên cường mạnh Ấn nhiều nên lấy Tài làm dụng thần gặp phải vận hạn là Thực thần hay Tài tinh là vận tốt, gặp vận Ấn, Tỷ, Kiếp là vận xấu. 6. Nhật nguyên mạnh có nhiều Thực, Thương nên lấy Tài làm Dụng thần, gặp Tài ắt là vận tốt, gặp vận Tỷ, Kiếp ắt là vận xấu.
    Trụ năm, trụ tháng gặp sát là bị hình hại, tức ông và cha cùng mất.
    Trụ năm là thất sát, tỉ, kiếp, thương quan là cha ông nghèo.
    Năm tháng không có tài quan là tự mình phấn đấu làm nên cơ nghiệp.
    Chính ấn, thiên ấn (kiêu) đóng ở trụ ngày là vợ hiền và thông minh.
    Nam có tứ trụ thuần dương thì mất vợ.
    Ngày giờ đối xung nhau thì vợ chồng bất hòa và không lợi cho con cái.
    Thân hình Dần gọi là trì thế chi hình gọi là hình vô ơn. Tứ trụ có loại hình này thì tính tình thô bạo, bạc nghiã hoặc gặp người ám hại. Nếu ở Tử, Tuyệt càng nặng.

    Quan đới chủ có địa vị cao, phát triển, thành công, được tôn kính, có đức, hướng thượng, thịnh vượng, từ bi, uy nghiêm, có danh vọng. Quan đới bị hình xung hoặc tứ trụ có Thương, Kiếp tài, Thực, Thiên ấn ở sát bên cột Quan đới, không có sao tốt giải cứu thì hay làm việc bất chính, thích đầu cơ tích trử, khinh đời, kết cục phá gia bại sản, mang tiếng xấu cho cả gia đình. Trụ năm có quan đới, càng về già càng có hạnh phúc, hưởng phúc đức về già.
    Thai chủ: Khắc hãm vợ, hay bị thay đổi công ăn việc làm, không quyết đoán, đần độn dễ bị mê hoặc. Trụ tháng có Thai, trung niên tha đổi công việc.
    Trường sinh chủ phúc thọ, bác ái, tăng tiến, hạnh phúc, trường cửu, thịnh vượng, phát đạt, được trọng vọng. Cột ngày có trường sinh, sớm hiễn đạt, vợ có đức, vợ chồng viên mãn, được cha mẹ yêu quý, anh em thân mật, sống lâu, ăn ở được mọi người quý mến. Trừ ra nếu sinh vào các ngày Mậu dần và Đinh dậu, phúc phận kém, ít được hưỡng các điều trên. Riêng nữ mệnh, cột ngày có trường sinh, không bị các chi khác xung hại phá, suốt đời hạnh phúc, con cái tốt, về già an lạc, nếu sinh ngày Bính dần hoặc Nhâm thân, sự tốt đẹp lại càng tăng.
    Bệnh chủ: Hư nhược, xa lánh họ hàng, lao khổ, tật bệnh. Trụ giờ có Bệnh ít con, con hay đau ốm.
    Tứ trụ có thiên quan (thất sát) nhiều là con gái nhiều, con trai ít.
    Tỉ kiếp đóng ở trụ giờ thì con cái nhiều nhưng gia đình suy sụp.
    Cha có thất sát là sinh con trai.
    Nam có can ngày, can giờ tương sinh là sinh con gái đầu lòng.
    Ngày giờ tương xung nhau thì không lợi cho con cái.
    Kiêu thần đóng ở trụ ngày là vì ăn mà bị bệnh.
    Trụ tháng có Sát hoặc Thương quan, hành đến vận Thương quan thì phải đề phòng bệnh mắt.
    Thất sát hoặc kiêu thần đóng ở trụ ngày là vợ nhiều mà đẻ ít, khí huyết không điều hòa.
    Trụ ngày gặp Kiêu và trong trụ có Thực khi đại vận gặp kiêu thần thì dễ bị bệnh đặc biệt khi ngày chi lại gặp kiêu nữa.
     
    Chỉnh sửa cuối: 30/12/12
  15. baongoc

    baongoc Thần Tài Perennial member

    CẢM ƠN BÁC QUANG NHIỀU, PHẢI CÔNG NHẬN RẰNG BÁC QUANG CÓ NHIỀU BÍ QUYẾT TRUYỀN LẠI CHO AE RẤT HAY, DIỄN ĐÀN CỦA CHÚNG TA, NGÀY CÀNG HẤP DẪN NHIỀU:nhay:
     
  16. thichlacho

    thichlacho Thần Tài Perennial member

    2 em đỏ đỏ hem biết có về AB hem ta :134::tea:
     
  17. Q_PY400

    Q_PY400 Thần Tài Perennial member

    dể có nhưng MT mạnh hơn
     
  18. bady1994

    bady1994 Thần Tài Perennial member

    Tham khảo cách chơi 8 cửa..Cực hay đó đệ
     
  19. bady1994

    bady1994 Thần Tài Perennial member

    Trận đồ bát quái dựa vào 8 cửa này mà bài binh bố trận.
     
    SHC998, MINHTHÔNG, oanhoanh and 7 others like this.
  20. anhhoa22

    anhhoa22 Thần Tài Perennial member

    :134: Nãy giờ xem xét tứ trụ cũng nhiều cái hay haha ..

    Thì ra Ất Mộc vào Tiết Tiểu Hàn Thì Cần Bính hỏa ...
    chỉ cần Tìm ra Bính Hỏa môi trường mà hòa vào thì sẽ bổ cứu dc lá số .... Tài nhiều hay ít thì do duyên số nhưng ít ra có thể có Tài lộc :banana:
    --------------------------------------------------------
    Tự nhiên nhờ chơi Môn này thành ra hiểu biết dc ít Số phận và cách bổ trợ cho số mệnh mình
     

Trạng thái chủ đề:
Không mở trả lời sau này.