topic bắt AB ngũ hành theo ngày

Thảo luận trong 'Phần Mềm Xổ Số - Phát Hiện - Phát Triển' bắt đầu bởi chủ xỉu, 9/4/13.

  1. anhhoa22

    anhhoa22 Thần Tài Perennial member

    3. TRỰC THUỘC NGŨ HÀNH (Có bài thơ cổ nói rõ):
    Cầm gươm mà chém Thành, Khai,
    Người Bé có tài 3 gả thuộc KIM.
    Định thì độc MỘC thù hiềm
    Trừ, Nguy, Thâu THỦY Bình tâm chế hoài
    Chấp tay, Phá trận HỎA sài
    Mãn, Kiến tranh THỔ đua tài ai hơn.
    Hai câu đầu nói 3 Trực: Thành, Khai và Bế thuộc KIM.
    Câu 3: Nói chỉ có một Trực Định thuộc MỘC.
    Câu 4: Nói bốn Trực: Trừ, Nguy, Thâu, Bình đều thuộc THỦY.
    Câu 5: Nói Trực Chấp và Trực Phá thuộc HỎA
    Câu 6: Nói Trực Mãn và Trực Kiến thuộc THỔ.

    Kim = Thành ; Khai ; Bế
    Mộc = Định
    Thủy = Trừ ; Nguy ; Thâu ; Bình
    Hỏa = Chấp ; Phá
    Thổ = Mãn ; Kiến

    trực Mãn = Thổ ôn ( thiên cẩu ) mạnh bộ chó

    Mộc = 8-9
    Hỏa = 6-7
    Thổ = 4-5
    Kim = 2-3
    Thủy = 0-1 !

    Mộc => Giáp = 9 -------- Ất = 8
    Hỏa => Bính = 7 ------ Đinh = 6
    Thổ => Mậu = 5-------- Kỷ = 4
    Kim => Canh = 3 ------ Tân = 2
    Thủy => Nhâm =1 ------ Quý = 0



    [​IMG]
     
    Chỉnh sửa cuối: 10/4/13
  2. chủ xỉu

    chủ xỉu Thần Tài Perennial member

    bảng này là sao hả huynh ? theo bảng của huynh KMD thì giáp = 1 ất = 0 rồi mà
     
  3. babichbentre

    babichbentre Thần Tài Perennial member

    bảng ni là thứ tự trong 60 hoa giáp :tea:
     
  4. anhhoa22

    anhhoa22 Thần Tài Perennial member

    bảng này cố định anh Quang - dongry - từ thứ đang xài dùng ghép 3 càng ( Quẻ Ngũ Hành )

    bảng KMĐ dùng canh AB
    --------------------------
    Bảng dưới của thiênlong ... hướng dẫn rồi...
     
  5. chủ xỉu

    chủ xỉu Thần Tài Perennial member

    thanks huynh! để áp dụng ghép 3 càng xem sao :128:
     
  6. Q_PY400

    Q_PY400 Thần Tài Perennial member

    chài ơi mơ thấy 36 636 thì sao ta
    36 thì cũng có lí 636 hơi si nghỉ:132:
     
  7. chủ xỉu

    chủ xỉu Thần Tài Perennial member

    bính ngọ lần trước có 36 A 36 B MN đó chú
     
  8. baddy1994

    baddy1994 Thần Tài

    Thái dương = 9-6
    Thái âm = 6-9

    ngày có thái dương và thái âm AB thường có dạng X9X và X6X :tea:
     
  9. chủ xỉu

    chủ xỉu Thần Tài Perennial member

    GMB đinh dậu(8)
    sao thủy (1-6)
    => 81 18 68 86
    918 968
     
  10. baongoc

    baongoc Thần Tài Perennial member

    ĐỆ ÔM EO HUYNH NÈ. CHÚC HUYNH:wins:TO NHA
     
  11. anhhoa22

    anhhoa22 Thần Tài Perennial member

    SỰ SẮP XẾP THEO TRẬT TỰ CỦA CAN TÀNG TRONG ĐỊA CHI:

    * TÝ: QUÝ
    * SỬU: KỶ - TÂN - QUÝ
    * DẦN: GIÁP - BÍNH - MẬU
    * MÃO: ẤT
    * THÌN: MẬU - QUÝ - ẤT
    * TỴ: BÍNH - MẬU - CANH
    * NGỌ: ĐINH - KỶ
    * MÙI: KỲ - ẤT - ĐINH
    * THÂN: CANH - NHÂM - MẬU
    * DẬU: TÂN
    * TUẤT: MẬU - ĐINH - TÂN
    * HỢI: NHÂM - GIÁP

    Để cái này đây mai mốt dễ tìm ..
    - Dần, tháng giêng Sau Tiết Lập Xuân, Mậu chiếm 7 ngày, Bính chiếm 7 ngày, Giáp chiếm 16 ngày, cộng 30 ngày.
    - Mão, tháng hai Sau Tiết Kinh Trực, Giáp chiếm 10 ngày, Ất chiếm 20 ngày, cộng 30 ngày.
    - Thìn, tháng ba Sau Tiết Thanh Minh, Ất chiếm 9 ngày, Quý chiếm 3 ngày, Mậu chiếm 18 ngày, cộng 30 ngày.
    - Tỵ, tháng tư Sau Tiết Lập Hạ, Mậu chiếm 5 ngày. Canh chiếm 9 ngày,
    Bính chiếm 16 ngày, cộng 30 ngày.
    - Ngọ, tháng năm Sau Tiết Man Chủng, Bính chiếm 10 ngày, Kỷ chiếm 9 ngày. Đinh chiếm 11 ngày.
    - Mùi, tháng sáu Sau Tiết Tiểu Trử, Đinh chiếm 9 ngày, Ất chiếm 3 ngày, Kỷ chiếm 18 ngày.
    - Thân, tháng bảy Sau Tiết Lập Thu, Mậu và Kỷ chiếm 10 ngày, Nhâm chiếm 3 ngày, Canh chiếm 17 ngày. Cộng 30 ngày.
    - Dậu, tháng tám Sau Tiết Bạch Lộ, Canh chiếm 10 ngày, Tân chiếm 20 ngày, cộng 30 ngày.
    - Tuất, tháng chín Sau Tiết Hàn Lộ, Tân chiếm 9 ngày, Đinh chiếm 3 ngày, Mậu chiếm 18 ngày.
    - Hợi, tháng mười Sau Tiết Lập Đông, Mậu chiếm 7 ngày, Giáp chiếm 5 ngày, Nhâm chiếm 18 ngày.
    - Tý, tháng 11 Sau Tiết Đại Tuyết, Nhâm chiếm 10 ngày, Quý chiếm 20
    ngày.
    - Sửu, tháng 12 Sau Tiết Tiểu Hàn, Quý chiếm 9 ngày, Tân chiếm 3 ngày, Kỷ chiếm 18 ngày.

    Tháng Giêng - Dần - Lập Xuân
    - Mậu và Kỷ chung 7 ngày, Bính 7 ngày, Giáp 16 ngày
    Tháng Hai - Mão - Kinh trập:
    - Giáp 10 ngày, Ất 20 ngày
    Tháng Ba - Thìn - Thanh Minh:
    - Ất 9 ngày, Quý 3 ngày, Mậu 18 ngày (thổ cuối mùa)

    Tháng Tư - Tỵ - Lập Hạ:
    - Mậu 5 ngày, Canh 9 ngày, Bính 16 ngày
    Tháng 5 - Ngọ - Mang Chủng:
    - Bính 10 ngày, Kỷ 9 ngày, Đinh 11 ngày
    Tháng 6 - Mùi - Tiểu Thử:
    - Đinh 9 ngày, Ất 3 ngày, Kỷ 18 ngày (thổ cuối mùa)

    Tháng 7 - Thân - Lập Thu:
    - Mậu và Kỷ chung 10 ngày, Nhâm 3 ngày, Canh 17 ngày
    Tháng 8 - Dậu - Bạch Lộ:
    - Canh 10 ngày, Tân 20 ngày
    Tháng 9 - Tuất - Hàn Lộ:
    - Tân 9 ngày, Đinh 3 ngày, Mậu 18 (thổ cuối mùa)

    Tháng 10 - Hợi - Lập Đông:
    - Mậu 7 ngày, Giáp 5 ngày, Nhâm 18 ngày
    Tháng 11 - Tý - Đại Tuyết:
    - Nhâm 10 ngày, Quý 20 ngày
    Tháng 12 - Sửu - Tiểu Hàn:
    - Quý 9 ngày, Tân 3 ngày, Kỷ 18 (thổ cuối mùa)


    * Tam Hội
    1) Phương Đông Mộc = Dần Mão Thìn
    2) Phương Nam Hỏa = Tị Ngọ Mùi
    3) Phương Tây Kim = Thân Dậu Tuất
    4) Phương Bắc Thủy = Hợi Tý Sửu

    Thìn, Tuất, Sửu, Mùi là thổ trung ương, theo tiết trời là những tiết cuối của 4 mùa.

    * Tam Cục
    1) Thủy Cục = Thân Tí Thìn
    2) Mộc Cục = Hợi Mão Mùi
    3) Hỏa Cục = Dần Ngọ Tuất
    4) Kim Cục = Tị Dậu Sửu


    Thiên Can hợp và hóa khí phải hội đủ 5 điều kiện:

    1- Thời lệnh (tiết khí tháng sinh):
    - Hợi, Mão, Mùi, Dần> Đinh Nhâm hóa Mộc
    - Tị, Dậu, Sửu, Thân > Ất Canh hóa Kim
    - Dần, Ngọ, Tuất, Tị > Mậu Quí hóa Hỏa
    - Thân, Tí, Thìn, Hợi > Bính Tân hóa Thủy
    - Thìn, Tuất, Sửu, Mùi > Giáp Kỉ hóa Thổ

    *** Bất khả hóa (không thể hóa thành, chỉ luận hợp): có hành Quan sát của Khí đã được hóa, như hóa Mộc thì không nên thấy Kim ***




    Cụ thể hóa hợp thật và giả như sau:
    1- Giáp Kỷ
    Giáp phải có chi thuộc Thổ hay Hỏa. Quan hệ được sinh ra là hành Thổ, thuộc tính trung chính, tiến triển vững mạnh. Thí dụ: Giáp Tuất và Kỷ Mùi: hóa thật

    Nếu Giáp có chi thuộc thủy, mộc hay kim thì Giáp sẽ chú ý đến các quan hệ của cha mẹ, bạn bè hoặc sự nhọc nhằn của công việc và mối quan hệ với Kỷ sẽ lỏng lẻo gượng ép. Thí dụ: Giáp Tí với Kỷ Tỵ: hóa giả

    2- Ất Canh
    Ất cần có gốc là Thổ hay Kim để hỗ trợ hành hóa là Kim. Nếu hóa thật, Ất sẽ hết lòng phụ trợ cho Canh, gọi là có nhân có nghĩa thật sự. Thí dụ: Ất Sửu và Canh Thìn.

    Hóa giả là khi Ất có chi thuộc mộc hay thủy. Thí dụ như Ất Mão và Canh Tí. Đấy là "giả nhân giả nghĩa".

    3- Bính Tân
    Bính và Tân đều phải có cùng chi thuộc thủy, kim hoặc Thìn. Nếu hóa thật thì hành thủy sẽ được tận dụng khả quan. Đây là hóa uy lực, vào vận cần có Quan hay Sát thì quyền uy vào bậc nhất. Thí dụ Bính Thìn và Tân Hợi.

    Bính mà gặp chi thuộc hỏa sẽ khắc Tân kim. Tân mà không có thủy hoặc kim làm gốc thì Tân sẽ phản lại Bính. Thí dụ Bính Ngọ và Tân Sửu. Khi gặp vận này hoặc ngay chính tứ trụ thì làm việc tầm thường, kém thế, phận mỏng.

    4- Đinh Nhâm
    Đinh và Nhâm cả hai đều phải có mộc hay thủy trợ lực cho hành hóa là Mộc. Quan hệ sẽ rất sâu đậm. Thí dụ như Đinh Hợi và Nhâm Dần.

    Hóa giả tạo là khi Nhâm gặp chi thủy và Đinh gặp chi hỏa. Cả hai ngược lại sẽ đấu đá nhau sau một thời gian có hấp lực ngắn ban đầu. Thí dụ Đinh Tỵ và Nhâm Tí.

    5- Mậu Quý
    Mậu thổ và Quý thủy phải có chi mộc hoặc hỏa làm gốc. Như vậy hành hóa là Hỏa sẽ được mạnh mẽ. Thí dụ Mậu Ngọ với Quý Tỵ.
     
    Chỉnh sửa cuối: 11/4/13
  12. anhhoa22

    anhhoa22 Thần Tài Perennial member

    Áp dụng ghép 3 càng cái đó diễn đàn này có 2 người nắm dc là anh Quang và Từ thứ do nó ko cố định đòi hỏi kinh nghiệm mỗi ngày .... ( cảm nhận ngũ hành / sao tử vi )


    1.Giáp kỷ hợp hóa thổ :
    Gọi là hợp trung chính, chủ về an phận thủ thường, trọng tín nghĩa. Nếu mệnh cục không có hành thổ hợp hóa, lại mang thất sát thì bạc tình, tính nóng giận hay biện bác.


    a. Ngày Can Giáp hợp kỷ gặp
    Ất mộc : Vợ tài có tổn.
    Đinh Hỏa: Vất vả kiếm ăn rồi thành công.
    Tân kim: Thanh cao quý hiển.
    Mậu thổ: gia đình giàu có.
    Quý Thủy: Bình sinh làm phúc.
    Canh Kim: nhà tranh vách đất.
    Bính Hỏa : hưởng phúc lộc tồn.

    b. Ngày can kỷ hợp giáp gặp
    Đinh hỏa: Bị người ức hiếp.
    Tân kim: gia đình giàu có.
    Canh kim: an phận nghèo hèn.
    Quý thủy: quan chức thêm vinh.
    Bính hỏa: tàng tân tất được phú quý. Trong mậu ẩn quý không đến nỗi nghèo.

    2. Ất Canh hợp hóa kim
    Gọi là nhân nghĩa, lịch sự lễ phép trọng nhân thủ nghĩa. Nếu có thiên quan hoặc tọa ở vận tử, tuyệt, mộ vận yếu. Ngược lại hay cố chấp mà dẫn đến có thiên kiến.

    a. Ngày can ất hợp canh
    Bính hỏa: vất vả.
    Nhâm thủy: vinh hoa.
    Đinh hỏa : hoa nở mùa xuân.
    Kỷ Thổ: Châu báu đầy nhà.
    Tân kim: như cỏ thu gặp sương,
    Mão mộc: gạo thóc đầy kho.

    b. Ngày can canh hợp ất gặp
    Tân kim: đề phòng tổn thất.
    Đinh hỏa: vận hãm.
    Quý thủy: Điền trạch thất bát.
    Nhâm thủy : tài lộc tăng tiến.
    Mậu thổ: không thành phú quý. gặp Nhâm thủy trợ lực trường thọ.


    3. Bính tân hợp hóa thủy : Gọi là hợp uy nghiêm
    Dáng mạo uy nghiêm, là người có trí tuệ tướng mạo thông minh. Nếu mang thất sát hoặc tọa tử tuyệt, ngược lại tính ác vô tình. Mệnh nữ Bính Tân hóa thủy gặp chi xung thì tình cảm phóng túng

    a. Ngày can bính hợp tân gặp
    Mậu thổ: thành danh
    Ất mộc: quan tước phú quý.
    Quý thủy kỷ thổ: nhà cửa thanh cao.
    Nhâm thủy thìn thổ: có họa đại bại

    b. Ngày can tân hợp bính gặp
    Mậu thổ canh kim : Công danh phú quý


    4. Đinh nhâm hợp hóa mộc : gọi là nhân thọ hợp
    Tâm địa nhân từ mệnh thọ. Mệnh nữ gặp mệnh cục thủy quá vượng làm hao tiết mộc thì gọi là hợp phóng đãng. Nếu tọa tử, tuyệt thì tửu sắc tán bại gia sản.
    a. Ngày can Đinh hợp nhâm gặp
    Bính Hỏa : cuộc đời bình an.
    Tân kim: phú quý song toàn.
    Tân thủy : sinh kế khó khăn.
    Ất mộc nhiều trong trụ tài lộc khó thành.
    Canh kim thái quá công danh mờ mịt.
    Thích giáp gặp thìn phúc lộc đẹp đẽ.
    Thích kỷ và dậu phúc lộc đẹp đẽ.

    b. ngày can nhâm hợp đinh gặp
    tân kim: ruộng vườn rộng rãi. Bính hỏa: anh hùng hào kiệt. Quý thủy: làm ăn vất vả. Kỷ thổ: chí khí hiên ngang. Mậu thổ: gặp việc lo sợ. Canh kim: việc khó thành.



    5. Mậu quý hóa hợp hỏa : gọi là hợp vô tình
    a. Ngày can mậu hợp quý gặp
    Ất mộc : cuối đời hiển đạt.
    Nhâm thủy: tự thân lập danh.
    Bính hỏa: Khó tìm phúc lộc.
    Canh kim: dễ dàng thông thuận.
    Kỷ thổ: Vợ con có tổn.
    Tân Kim : mưu sự hơn người nhưng vụng thành.

    b. Ngày can quý hợp mậu gặp
    Bính tân : một đời đa thành đa bại.
    Giáp kỷ : cuộc đời hao tâm tổn sức.
    Đinh hỏa : thóc gạo đầy kho.
    Canh kim : ruộng vườn nhà cửa phong túc.
    Ất mộc : quan tước vinh hoa.
    Nhâm thủy : tài nguyên phong phú.
    Tân kim: tiền tài có mất.
    Kỷ thổ : tiền đồ long đong


    --------------------------------

    THIÊN-CAN NGŨ-HỢP CŨNG CÓ PHÂN-BIỆT

    ÂM gặp DƯƠNG tương-khắc mà lại hợp thành 1 hành khác, cũng nên chia ra 24 TIẾT-KHÍ có biến-hóa hay không, nay chúng tôi xin liệt-kê như sau :

    - Tháng giêng :TIẾT-LẬP XUÂN.
    ĐINH, NHÂM hóa-MỘC.
    MẬU, QUÝ hóa-HỎA.
    BÍNH, TÂN không hóa-THỦY (vì THỦY BỆNH tại DẦN).
    GIÁP, KỶ không hóa-THỔ (vì KỶ THỔ TỬ-ĐỊA)
    ẤT CANH hóa KIM.

    - Tháng 2 : TIẾT KINH-TRỰC.
    ĐINH, NHÂM hóa-MỘC.
    MẬU, QUÝ hóa-HỎA.
    ẤT, CANH hóa KIM.
    BÍNH, TÂN không hóa-THỦY (vì THỦY BỆNH tại DẦN).
    GIÁP, KỶ không hóa-THỔ

    - Tháng 3 : TIẾT THANH-MINH.
    ĐINH, NHÂM hóa-MỘC.
    MẬU, QUÝ hóa-HỎA.
    ẤT, CANH thành-hình (có nhiều CANH, TÂN, THÂN, DẬU hóa-KIM).
    BÍNH, TÂN hóa-THỦY.
    GIÁP, KỶ hóa-THỔ.

    - Tháng 4 : TIẾT LẬP-HẠ.
    ĐINH, NHÂM hóa-HỎA (đặc biệt vì tháng 4 HỎA-vượng, THỦYTuyệt).
    MẬU, QUÝ hóa-HỎA.
    ẤT, CANH hóa KIM.
    BÍNH, TÂN hóa-HỎA (đặc biệt vì tháng 4 HỎA-vượng, THỦYTuyệt).
    GIÁP, KỶ vô-vị không hóa.

    - Tháng 5 : TIẾT MAN-CHỦNG.
    ĐINH, NHÂM hóa-HỎA (đặc biệt vì tháng 5 HỎA-vượng).
    MẬU, QUÝ hóa-HỎA phát-quý.
    ẤT, CANH vô-vị không-phát.
    BÍNH, TÂN đoan-chính (không hợp, chia nhau).
    GIÁP, KỶ không HÓA-THỔ.

    - Tháng 6 : TIẾT TIỂU-TRỮ
    ĐINH, NHÂM hóa-MỘC.
    MẬU, QUÝ không hóa-HỎA.
    ẤT, CANH không hóa KIM.
    BÍNH, TÂN không hóa-THỦY.
    GIÁP, KỶ hóa-THỔ.

    - Tháng 7 : TIẾT LẬP-THU.
    ĐINH, NHÂM hóa-MỘC.
    MẬU, QUÝ hóa-THỦY (đặc biệt)
    ẤT, CANH hóa KIM.
    BÍNH, TÂN hóa THỦY.
    GIÁP, KỶ hóa-THỔ.

    - Tháng 8 : TIẾT BẠCH-LỘ.
    ĐINH, NHÂM hóa-MỘC.
    MẬU, QUÝ hóa-HỎA (nhưng rất yếu).
    ẤT, CANH hóa-KIM.
    BÍNH, TÂN hóa-THỦY.
    GIÁP, KỶ không HÓA-THỔ.

    - Tháng 9 : TIẾT HÀN-LỘ.
    ĐINH, NHÂM hóa-HỎA (vì TUẤT là khố HỎA).
    MẬU, QUÝ hóa-HỎA.
    ẤT, CANH không hóa-KIM.
    BÍNH, TÂN không hóa-THỦY.
    GIÁP, KỶ HÓA-THỔ.

    - Tháng 10 : TIẾT LẬP-ĐÔNG.
    ĐINH, NHÂM hóa-MỘC.
    MẬU, QUÝ hóa-THỦY (đặc biệt)
    ẤT, CANH hóa MỘC (đặc biệt).
    BÍNH, TÂN hóa THỦY.
    GIÁP, KỶ hóa-MỘC (đặc biệt).

    - Tháng 11 : TIẾT ĐẠI-TUYẾT.
    ĐINH, NHÂM hóa-MỘC.
    MẬU, QUÝ hóa-THỦY (đặc biệt)
    ẤT, CANH hóa MỘC (đặc biệt).
    BÍNH, TÂN hóa THỦY.
    GIÁP, KỶ hóa-THỔ.

    - Tháng 12 : TIẾT TIỂU-HÀN.
    ĐINH, NHÂM không hóa-MỘC.
    MẬU, QUÝ hóa-HỎA.
    ẤT, CANH hóa KIM.
    BÍNH, TÂN không hóa THỦY.
    GIÁP, KỶ hóa-THỔ.


    --------------------------------------------------
    Quẻ Ngũ hành có nhiêu đó căn bản đó ; với phần bên Bảng ngũ hành nạp âm của đệ tử chân truyền của anh Quang urukutath cho thêm

    http://www.xosothantai.com/showpost.php?p=1748690&postcount=4150

    http://www.xosothantai.com/showpost.php?p=1748163&postcount=4091

    Còn cái này là tổng hợp nâng cao :

    http://www.xosothantai.com/showpost.php?p=1741167&postcount=1


    -------------------
    tạm thời mới chỉ có urukutath luyện thành 3/4 công lực quẻ ngũ hành .... sau này có lamtrucnguyen .. mà hình như lamtrucnguyen đầu hàng rồi :D ...

    hiện có anh Quang và Từ thứ nắm rành .. chúc may mắn làm ng` thứ 3 nắm dc môn này - cơ bản xỉu chủ .. anh quang vs từ thứ đánh xc thì anh em chơi lâu biết rồi .. :128:
     
    Chỉnh sửa cuối: 10/4/13
  13. Q_PY400

    Q_PY400 Thần Tài Perennial member

    ất kì thuộc thái dương nằm cung chấn thuộc mộc
    bính kí thuộc thái âm nằm cung ly thuộc hỏa
    đinh kì là em của bính thuộc tinh tú cung ly
     
  14. conhukhong

    conhukhong Thần Tài

    sorry chủ xỉu nha ! toppic bắt AB nhưng bởi có cái máu lô la.
    đưa quẻ của bạn về lô hôm nay lụm được 4 ky.
    mời bạn :140::140::140:
    mong rằng đây là bải khai thác ...vàng
     
  15. conhukhong

    conhukhong Thần Tài

    cảm ơn miền nam.giờ mang (số mượn) ra bắc.
    181-686.
     
  16. baongoc

    baongoc Thần Tài Perennial member

    giờ Đinh dậu ra ngay đb khánh hòa 698 luôn:128:
     
  17. chủ xỉu

    chủ xỉu Thần Tài Perennial member

    PP này hôm nay chỉ về đc MT
    A 69 B 698
     
  18. chủ xỉu

    chủ xỉu Thần Tài Perennial member

    Ngày Đinh mùi (8)
    sao mộc (3-8)
    GMN mậu thân (7)
    => 837 887
    AB 37 73 83 88 78 87
    --------------
    GMT-B kỷ dậu (6)
    => 836 886
    AB 36 63 68 86​
     
    Chỉnh sửa cuối: 11/4/13
  19. trieuduy

    trieuduy Thần Tài

    miền nam an giang78 tay ninh 38 83 :nhay::nhay::nhay::wins:
    miền bắc 68 63:wins::wins::wins:
     
  20. chủ xỉu

    chủ xỉu Thần Tài Perennial member

    cái B MN dám có 837 873 lắm nha
    sao chủ chu tước cẩn thận bộ công và con 68