Can Chi Ngũ Hành (from 9/2012)

Thảo luận trong 'Phần Mềm Xổ Số - Phát Hiện - Phát Triển' bắt đầu bởi poker1232000, 3/9/12.

Trạng thái chủ đề:
Không mở trả lời sau này.
  1. Q_PY400

    Q_PY400 Thần Tài Perennial member

    ngày mai khởi điểm MN độc thủ 92 092 ra rồi thì nghỉ ko ra tiếp tới MT gấp thếp
     
  2. SHC998

    SHC998 Thần Tài Perennial member

    ---------------------------
    huynh cho biết nuôi miền Nam hay Bắc vậy. Thanks
    :nhay::nhay::wins::nhay::nhay:
    Mời huynh :tea:
     
  3. bady1994

    bady1994 Thần Tài Perennial member

    làm MN trước đi..:tea:
     
  4. anhhoa22

    anhhoa22 Thần Tài Perennial member

    GIÁP – GIÁP
    Quẻ số 1: BÁT THUẦN CHẤN

    THIÊN QUÝ TINH
    Giờ Giáp Tý: Cách Khoái phong ngộ vũ (Gió nhanh gặp mưa)
    • Vận mệnh hanh thông, tính đắc quý nhân phò trợ (Vận mệnh hanh thông, được quý nhân phò trợ).

    Giờ Giáp Dần: Cách Phi phong đối nguyệt (Gió cuốn đối trăng)
    • Tiên nghịch hậu thuận, lão lai tiệm nhập giai cảnh. (Trước nghịch sau thuận, về già dần dần tới cảnh đẹp.)

    KIM HẠC TINH
    Giờ Giáp Thìn: Cách Tùng lâm thái tân (Hái củi ở rừng rậm)
    Giải: Sinh trưởng phú quý chi gia, kết quả bình bình. (Sinh trưởng trong gia đình giàu sang, kết quả bình thường.)

    Giờ Giáp Ngọ: Cách Ngưu miên hoang vu (Trâu ngủ nơi hoang vu)
    Giải: Tài đại lực đại tích hồ cô lập vô trợ (Tài lớn sức lớn, tiếc thay bị cô lập không ai giúp đỡ.)

    KIM LOAN TINH
    Giờ Giáp Thân: Cách Thạch cao ngộ vũ (Đá thạch cao gặp mưa.)
    Giải: Lập chí kiên định, chung cửu bất chi cùng khốn. (Lập chí vững chắc, cuối cùng không đến nổi cùng khốn.)

    Giờ Giáp Tuất: Cách Nguyệt xuất lâu đài (Trăng ra khỏi chốn lâu đài)
    Giải: Thanh cao tự tại, nhất sinh vô ưu vô lự (Tự tại mà thanh cao, một đời không lo không nghỉ.)

    PHÁN ĐOÁN:
    • Thử mệnh vi nhân thông minh, Lập chí cô cao, Đa học thiểu thành, truyện văn cường ký (Mệnh này là người thông minh lập chí cao nhưng cô đơn Học nhiều thành ít, nghe được nhớ lâu).
    • Trung niên tự hiềm cô độc, tứ tuần chi hậu khước hỷ đắc ngộ Quí nhân, Hữu quí nhân tửu thực, vô quí nhân tài bạch (Trung niên tự thấy cô độc, sau 40 tuổi vui được gặp quí nhân, Có quí nhân ăn uống, không quí nhân tiền bạc).
    • Đại sự hóa tiểu, tiểu sự hoá vô, Tác sự nghi lự, tương thức dị sơ (Việc lớn hóa nhỏ, việc nhỏ thành không, Làm việc nghi ngờ nghĩ ngợi, cùng người bạn thân lâu rồi lại trở thành sơ).
    • Ái điềm đạm, lạc thanh hư, Chỉ nhân lập tính bất định, kỷ phiên tiến thoái tư thủ (Yêu thích sự điềm đạm, vui trong cảnh thanh hư, Chỉ vì là người có tính không ổn định, mấy phen trong đời tiến thoái nhùng nhằng).
    • Bất kiêu bất lận, bất ngạo bất xiểm, Chí khí khí hào dật, tâm tính lang câu (Không kiêu căng, không gian lận, không ngạo mạn, không xiểm nịnh, Chí khí phóng khoáng hào hiệp, tâm tính khó ràng buộc).
    • Nhi nữ bất đắc lực, tận thị nhất trùng không, Vu ta hề! bán tục chi mệnh dã! (Con trai và gái đều không đắc lực, tất cả đều thành không, Than ôi! đó là mệnh nưả tăng nưả tục vậy!).


    GIÁP - ẤT
    Quẻ số 2: LÔI PHONG HẰNG

    TỬ KHÍ TINH
    Giờ Ất Sửu: Cách Dương hoa hóa bình (Hoa Dương hóa thành bèo)
    • Giải: Căn cơ tuy bạc, hạnh hữu hảo nhân tương phùng (Căn cơ tuy mỏng, may gặp được người tốt trợ giúp)

    Giờ Ất Mão: Cách Bệnh long hành vũ (Rồng bệnh đi trong mưa)
    • Giải: Cửu xữ ách cảnh, chung hữu thăng đằng chi nhật (Ở lâu trong cảnh tai ách,sau cũng có ngày tiến lên được.)

    LONG CAO TINH
    Giờ Ất Tỵ: Cách Duyên mộc cầu ngư (Leo cây tìm cá)
    • Giải: Tuy lao nhi nhất vô sổ hoạch (Tuy khổ nhọc nhưng chẳng được hưởng)

    Giờ Ất Mùi: Cách Phi sa thủ kim (Bới cát lấy vàng).
    • Giải: Nhất sinh tân khổ, sở đắc thậm vi (Cả đời khổ sở cay đắng, kiếm được rất ít)

    THIÊN PHÁ TINH
    Giờ Ất Dậu: cách Phá phiếm giao thu (Quạt rách sang thu),
    • Giải: Tác sự vô hằng động nhiếp bị nhân khinh khi (làm việc thất thường không bền chí, bị khinh rẻ vì hành động).

    Giờ Ất Hợi : Cách Kim bạn đôi thạch (Bờ vàng trồng đá).
    • Giải: Lũ bại lũ hưng, đáo để bất chí phá gia (lúc bại lúc thành, cuối cùng cũng không đến nỗi phá nhà).

    PHÁN ĐOÁN:
    • Thử Mệnh tính cách điềm đạm, đởm khí anh hào, Phàm sự bất năng thâm tư viễn bị (Mệnh này tính cách điềm đạm lòng dạ anh hùng, Phàm sự việc gì cũng không thường nghĩ sâu xa).).
    • Kỷ phiên hữu thủy chung, Bị nhân đương tương cơ (Bao phen có trước mà không có sau, Bị người trước mặt chê bai).
    • Nhân thử cải biến trùng trùng, Hung xứ bất hung, Mỹ xứ bất mỹ (Nhân thế biến đổi luôn luôn, Chốn hung hiểm chẳng hung hiểm, Chốn tốt đẹp chẳng tốt đẹp)
    • Sơ niên tráng kiện tinh thần, Trung niên tâm hôi ý lãn, Hảo sự đa ma, tai nguy yêm trợ (Tuổi trẻ tinh thần tráng kiện, Trung niên lòng lạnh ý lười, Việc tốt gặp nhiều trở ngại, tai nguy trầm trệ).
    • Xảo trung thành khuyết, Vị xứ thành phi, Tùng xử thành gia lập nghiệp, Bất viễn ly biệt thê tử (Trong khéo thành vụng, Chỗ phải thành trái, Ví như khiến cho thành được nhà lập được nghiệp, Chẳng khỏi lìa xa vợ con).
    • Hữu quý nhân tửu thực, Vô quý nhân tài bạch phân, Chỉ kiến bán không bán tục, thử Tạo hóa sở chiên (Có duyên cùng quý nhân ăn uống, Không có phần cùng quý nhân chia tiền bạc, Chỉ thấy nửa không nửa tục, chỉ vì Tạo hoá trao cho vậy)


    GIÁP – BÍNH
    QUẺ SỐ 3: LÔI HỎA PHONG

    THIÊN TRỆ TINH
    Giờ Bính Tý: cách Du lân xuất triệu (cá ra ao chơi)
    • Giải: Bảo hữu đại chí tích hồ bất đắc kỳ sở (Có hoài bảo chí lớn, tiếc rằng chẳng được tới nơi chốn)

    Giờ Bính Dần: cách Phong nhập hoa lâm (Ong vào rừng hoa)
    • Giải: Nhân cực tiệm lợi tu phòng tẩu nhập tà đồ (Người rất sắc nhọn nên phòng đi vào con đường tà).

    THIÊN HOẢNG TINH
    Giờ Bính Thìn: cách Loan phụng thê ngô (Loan Phụng đậu cây ngô đồng)
    • Giải: Hữu cao thân khả phối, nhi bất đắc kỳ lực (Có người thân cao trọng khá sánh nhưng không đắc lực).

    Giờ Bính Ngọ: cách Thạch thượng kim hoa (Hoa vàng nở trên đá)
    • Giải: Đồ hữu hư danh hào vô thực tế (Chỉ được hư danh không có chút thực tế).

    THIÊN HƯƠU TINH
    Giờ Bính Thân: cách Thiển thủy hành chu (đi thuyền trên nước cạn)
    • Giải: Tác sự tân khổ nan vọng tốc hiệu (Làm việc gian khổ nhưng khó được kết quả mau chóng).

    Giờ Bính Tuất: cách Y cẩm kỵ lư (Mặc áo gấm cởi lừa)
    • Giải: Đắc lợi hoàn hương vãng cảnh tiêu dao (Được lợi trở về làng cảnh già an nhàn)

    PHÁN ĐOÁN:
    • Thử mệnh mãi nghệ nghiệp công xảo chi tinh, Học thuật thanh minh chi tú, Cô hựu cô bất liễu (Mệnh này nghề nghiệp là thợ khéo léo, Là sao học thuật thanh minh, Cô đơn lại chẳng xong cô đơn).
    • Tục chẳng tục bất liễu, Hoạn nạn chung hung bất thành hung, Thành lập xứ phúc bất vi phúc, Cao nhân khâm kính, Tiểu bối đố hiềm (Trong hoạn nạn, hung chẳng thành hung, Chốn thành lập phúc chẳng là phúc, Người trên kính mộ, kẻ dưới hiềm ghét)
    • Năng lập kỷ cương, Hội thẩm pháp độ, Tự tại xứ tầm xuất bất tự tại (Hay dựng dường mối, xét lập pháp độ, chốn tự tại tìm ra chốn không tự tại)
    • Hoan hỉ xứ biến tác nhất tràng sầu, Huynh đệ hữu nhược vô, Thân thích bất đáo đầu (Nơi hoan hỉ biến thành một dẫy buồn sầu, Anh em có mà như không, người thân thích trong gia đình chẳng quay đầu “giúp đỡ”).
    • Kiện kiện thân thủ, Ban ban tự tạo, Giai tạo hóa sở chí (Mọi sự kiện đều tự tay, Đều do tạo hóa mà đến thế).


    GIÁP – ĐINH
    QUẺ SỐ 4: LÔI ĐỊA DỰ

    THIÊN TRỆ TINH
    Giờ Đinh Sửu: cách Phù bình vũ lộ (bèo nổi mưa móc).
    • Giải: Đắc thất vô định hảo sự bất tường (việc tốt không lâu dài).
    Giờ Đinh Mão: cách Tàn cúc kinh sương (Hoa cúc tàn gặp sương)
    • Giải: Vãng niên đa nạn hành nhi lực thượng năng chi (Tuổi già gặp nhiều tai nạn may mà có sức chống đỡ).

    THIÊN CỔ TINH
    Giờ Đinh Tỵ: cách Kim bình mẫu đơn (Hoa mẫu đơn cắm trong bình vàng)
    • Giải: Mục tiền phú quý bất túc vi bằng (Giàu sang trước mắt không đủ lấy làm chắc chắn)

    Giờ Đinh Mùi: cách Ủng lý minh oa (trong cái ống có Ếch kêu)
    • Giải: Chí khí tuy đại tuy vô phát triển chi địa (Dù có chí lớn nhưng không có nơi phát triển)

    THIÊN HOẢNG TINH
    Giờ Đinh Dậu: cách Không trục tầm vân (trục không tìm mây)
    • Giải: Hào vô ỷ bàng lao vô nhi công (mây không nương tựa, khó nhọc không công)

    Giờ Đinh Hợi: cách Trì triệu nạp lương (thu nạp lạnh lùng).
    • Giải: Sở mưu tuy thành đáo để năng miễn thất bại (Mưu dẫu thành khó tránh thất bại).

    PHÁN ĐOÁN:
    • Thử tinh chiếu mệnh Vi nhân mi thanh mục tú ( Sao Thử chiếu mệnh, là người mắt sáng “lông” mày đẹp).
    • Tính cách hiên ngang, Tùy cơ chế độ(Tính cách dũng cảm, sắp đặt chế độ).
    • Tri cao thức đê, Phân tôn ty, Biệt quý tiện (hiểu được cao thấp, phân biệt trên dưới sang hèn, quý tiện).
    • Chỉ duyên tâm cao chí đại Nhân, thử nhân thế tung tích bất ninh (Chỉ vì có Tâm duyên chí khí là người lớn, vì thế nên không yên).
    • Đại khoan tiểu cấp, Khẩn mạn bất quân (Lớn thì chậm rãi, nhỏ thi cấp kỳ, việc khẩn, chậm không đến).
    • Vong tiền thất hậu, Hội thi vô năng trang sức (Quên trước mất sau ưa thi thố, hay trang sức).
    • Dịch phong sương, Khước đắc hung trung biến cát (trải phong sương, may trong hung biến cát).
    • Mục hạ át tinh tương xuất hạn (dưới mắt sao hung sắp hết hạn).
    • Phúc lâm tài trí tận vô nghi (phúc tới tài đều hết thảy không còn ngờ).


    GIÁP - MẬU
    QUẺ SỐ 5: LÔI SƠN TIỂU QUÁ

    THIÊN HỐI TINH
    Giờ Mậu Tý: cách Diêm xa ký túc (xe muối chân ngựa ký)
    • Giải: Hữu tài nhi bất năng phát triển (Có tài mà không thể phát triển được)

    Giờ Mậu Dần: cách Hạn tỈnh phùng lâm (Giếng khô gặp mưa dầm)
    • Giải: Khốn đốn dĩ cực tự hữu nhân lai phù trợ (Khốn khổ đến cùng cực tự nhiên có người đến giúp đỡ)

    THIÊN YÊM TINH
    Giờ Mậu Thìn: cách Y cẩm dạ hành (Mặc áo gấm đi đêm).
    • Giải: Căn cơ tuy hảo bất đắc kỳ thời (Căn bản tuy vững nhưng không gặp thời)

    Giờ Mậu Ngọ: cách Thạch thượng tài tùng (Trồng cây tùng trên đống đá).
    • Giải: Tác sự vô căn cố bất năng trì cửu (Làm việc thiếu căn bản nên không được lâu dài)

    THIÊN QUÝ TINH
    Giờ Mậu Thân: cách Thập nguyệt mai hoa (Hoa mai nở tháng 10)
    • Giải: Tão niên phát đạt bất hỷ nghinh hợp tha nhân (Tuổi nhỏ đã phát đạt không ưa nghinh đón hợp người khác).

    Giờ Mậu Tuất: cách Lộ nhập bình pha (Đường vào bờ phẳng)
    • Giải: Nhất sinh tận xứ thuận cảnh (Trọn đời gặp hoàn cảnh thuận lợi)

    PHÁN ĐOÁN:
    • Thử mệnh dong mãn chi tú (mệnh là sao lười biếng chán nãn).
    • Muội ám chi tinh (mờ tối chi tinh)
    • Tác sự trùng trùng thóai hối (luôn luôn thóai bộ và hối tiếc).
    • Hành tọa bộ bộ trù trừ (đi hay ngồi thì trù trừ)
    • Bất năng phủ ngưỡng nhân (không hay luồn cúi, ngưỡng vọng người)
    • Bất hội trang sức sự (không ưa việc trang sức)
    • Y thực tự hữu (áo cơm tự có)
    • Chỉ nghi cải biến (chỉ nên biến đổi)
    • Thủ tổ tắc lạc thân vô phận (giữ nghiệp tổ thì không có phận với lạc thân)
    • Tĩnh tọa tắc tứ chi sinh bệnh (ngồi yên thì tứ chi sinh bệnh)
    • Chỉ nghi quá phòng lập chuế 贅婿(chỉ nên ở rể, làm con nuôi)
    • Ly tổ lập thân tính tình khẩn mạn bất điều (rời tổ quê quán, đất Tổtánh tình thì nhanh chậm không điều độ)
    • Thế sự thành bại bất nhất (việc dời thành bại bất nhấtkhông nhất định, không là một
    • Tòng lai hiểm trở tằng kinh quá (trước tới nay hiểm trở từng trải qua).
    • Hạnh đắc hung trung hữu cứu thần. (may dược trong sự xấu có cứu thần giúp)


    GIÁP - KỶ
    QUẺ SỐ 6: LÔI ĐỊA DỰ

    THIÊN CHƯƠNG TINH
    Giờ Kỷ Sửu: cách Sương nguyệt phi vân (Sương trăng mây bay)
    • Giải: Thanh vân đắc lộ bộ cao thăng (Nhẹ bước mây xanh từng bước tiến) lên

    Giờ Kỷ Mão: cách Khát mã ẩm tuyền (Ngựa khát được uống nước suối)
    • Giải: Hoạn nạn dĩ quá giai cảnh tức tại mục tiền (cảnh tốt tức thời ở trứơc mặt).

    THIÊN DIỆU TINH
    Giờ Kỷ Tỵ: Thiệp thủy cầu ngư (Xuống nước tìm cá)
    • Giải: Nhâm niên Quí niên doanh mưu hữu hoạch (Những năm Nhâm năm Quý kinh doanh có lợi)

    Giờ Kỷ Mùi: cách Trần kiếm mai quang (Bụi bám vào gươm làm mất ánh sáng)
    • Giải: Đởm khí anh hào duy khủng hoài tài bất ngộ (duy sợ hoài bão tài mà không gặp)

    Giờ Kỷ Dậu: cách Bi vân tầm nguyệt (Vén mây tìm trăng)
    • Giải: Nghi xuất viễn môn khả ngộ tri âm chi nhân (nên đi xa ra cửa sẽ được gặp bạn tri âm)

    Giờ Kỷ Hợi: cách Suy thảo phùng xuân (Cỏ suy gặp mùa xuân)
    Giải: Vãng cảnh hảo giai đại khả phát triển (Về già khá tốt có thể phát triển lớn).

    PHÁN ĐOÁN:
    • Thử mệnh phúc khánh chi diệu (mệnh này là sao phúc khánh)
    • Tường thụy chi tinh (phúc lành chi tinh)
    • An tĩnh xứ sinh xuất la tạo (trong an tĩnh sinh ra lảm nhảm)
    • Giám giới xứ khước hữu cứu thần (vào chốn lo âu, trong lòng hoảng hốt lại có cứu thần)
    • Xảo trung thành khuyết (trong khéo thành vụng)
    • Thị xứ thành phi (nơi phải thành trái)
    • Thân thích hồn như mạch lệ nhân (thân thích như người qua đường)
    • Ngoại phương khước hữu chi âm giả (ra ngoài có tri âm)
    • Phu phụ qua bì đối liễu thụ (vợ chồng như vỏ dưa đối với cây liễu)
    • Huynh đệ đồng bồn đối thiết chủy (anh em như bồn đồng đối chổi sắt)
    • Nan vi nhi lữ (con trai, con gái khó khăn)
    • Độc lực đảm đương (một mình đảm đương)
    • Đáo đầu hoàn hữu hảo thu thành (cuối cục lại thành tốt).
    hoahoanglan
    28-09-2005, 11:26 PM

    GIÁP - CANH
    QUẺ SỐ 7: LÔI TR ẠCH QUY MUỘI

    VÂN PHỦ TINH
    Giờ Canh Tý: cách Vân đầu vọng nguyệt (Nhìn trăng ở đầu mây)
    • Giải: Thuận cảnh tương quá nghịch cảnh tức tại hậu diện (Từ thuận cảnh sắp qua nghịch cảnh tức là ở phía sau.)

    Giờ Canh Dần: cách Vũ lý hoa khai (Hoa nở trong cơn mưa)
    • Giải: Hảo cảnh bất thường quá nhãn tiện không (Cảnh đẹp không được lâu dài qua khỏi mắt thành hư không)

    THIÊN HƯU TINH
    Giờ Canh Thìn: cách Tích thổ thành khâu (Tích Chứa đất thành gò)
    • Giải: Khả vọng tiêu khang nhi bất năng vọng đại phú (Chỉ có hy vọng khá giả, nhưng không mong thành giàu lớn)

    Giờ Canh Ngọ: cách Hồ lô khê thủy (Trái bầu nước suối)
    • Giải: Khí lượng hiệp tiểu nan thành đại sự (Chí khí độ lượng hẹp hòi khó thành việc lớn)

    THIÊN CƠ TINH
    Giờ Canh Thân: cách Tuyết thiên ngư ca (Khúc ca ngư phủ trong trời tuyết)
    • Giải: Xử cảnh thanh bần tiêu diêu khoái lạc (Sống chịu cảnh thanh bần lấy tiêu dao làm vui.)

    Giờ Canh Tuất: cách Kinh trung tẩu mã (Ngựa chạy trong đường nhỏ)
    • Giải: Vị thoát hiểm cảnh tác sự tu yếu lưu tâm (Chưa thoát khỏi cảnh hiểm nghèo làm việc nên cẩn thận.)

    PHÁN ĐOÁN:
    • Thử mệnh tác sự cương nhu, xử tâm độ lượng (Là mệnh làm việc cương nhu, tâm thường độ lượng) ()
    • Lao tâm kiến tảo, phát phúc lai trì, yếu thông vị thông, yếu đạt, vị đạt (sớm nhọc nhằn, phát phúc muộn, muốn thông chưa thông, muốn được chưa được)
    • Lập tâm bất nhất, hữu thuỷ vô chung, ngoại quan關 bất túc, lục thân vô phận, tử nghi trì, chỉ nghi minh, minh tác chuế, bất nhiên tắc thứ xuất thiên sinh (tâm không chuyên một. có trước không sau, ngoài cửa chẳng đủ, “trong nhà” lục thân không phận, con nên chậm, chỉ nên làm con nuôi, con rể, không thế thì con thứ tư sinh)
    • Mục tiền hữu kiện 件 trù trừ sự, bách dạng tư, bách dạng ưu, nhược hoàn mưu tố kinh doanh khách, (Trước mắt có phân biệt do dự, trăm dạng riêng, trăm dạng lo, ví bằng không như vậy là khách kinh doanh, khách kinh doanh luôn xa nhà đi đây đi đó, đầu đường xó chợ)
    • Hữu danh vô thực bất thành công (có danh không thực chẳng thành công)

    GIÁP - TÂN
    QUẺ SỐ 8: LÔI THIÊN ĐẠI TRÁNG

    KIM PHƯỢNG TINH
    Giờ Tân Sửu: Cách Ngư du xuân thủy (Cá mùa xuân bơi trong nước)
    • Giải: Đắc ý tu phòng thất ý thời (Lúc đắc ý phải đề phòng thời thất ý)

    Giờ Tân Mão: Hạn miêu khô thụ (Mạ (cây lúa non) gặp hạn cây mùa khô)
    • Giải: Đáo xứ tận thị nghịch cảnh (Chỗ nào tới cũng đều gặp nghịch cảnh)

    NGỌC ĐƯỜNG TINH
    Giờ Tân Tỵ: Cách Lộ bàng thu cúc (Cây cúc mùa thu ở ven đường)
    • Giải: Lão cảnh phả giai, bất tất hữu nhân đề huề 提攜. (Cảnh già khá tốt, chẳng cần người khác dắt dìu)

    Giờ Tân Mùi: Cách Viêm thiên chủng túc (Trời nắng nóng cấy lúa)
    • Giải: Mục tiền lao khổ đáo hậu khả vọng an lạc (Cảnh khổ trước mắt về sau mới an vui)

    KIM KHUYẾT TINH
    Giờ Tân Dậu: cách Hồ giả hổ uy (Cáo mượn oai hùm)
    • Giải: Đắc hữu y bàng cố tác sự thuận thử (Được nhờ chỗ dựa tốt nên việc gặp nhiều thuận lợi)

    Giờ Tân Hợi: Cách Quật tàng phùng kim (Đào kho tàng gặp được vàng)
    Giải: Hữu thiên tài tiến môn (Có tiền ở ngoài vào cửa)

    PHÁN ĐOÁN:
    • Thử mệnh như tước sào sinh phượng (Mệnh này như tổ chim Tước sinh ra chim Phượng)
    • Bạch phúc phẫu châu, Tác sự tiên nan hậu dị để, Chỉ nghi ly tổ thiên cư, quyến thuộc sinh sơ, hoặc thị quá phòng tác chuế, Bất nghi thủ tổ căn châu (mổ bụng con trai có ngọc, làm việc trước khó sau lại tốt, chỉ nên rời nhà, tổ nghiệp cư trú nơi bên ngoài, dòng họ thành ra sơ sài, hoặc như thế ra ngoài ở rể, chẳng nên giữ gốc tổ)
    • Tâm từ khẩu trực, ư nhân bất túc, đại khoan tiểu cấp, chỉ vị tâm mang, sơ hạn thiên khô, vãn niên phát đạt, ( Tâm lành miệng nói ngay thẳng, với người thì không túc, việc lớn thong thả việc nhỏ lại nhanh vội, chỉ vì tâm đa mang, hạn lúc trẻ lệch qua một bên khô nghèo khổ, cuối đời thì phát đạt,


    GIÁP - NHÂM
    QUẺ SỐ 9 : LÔI THỦY GIẢI

    THIÊN LOAN TINH
    Giờ Nhâm Tý: cách Tuyết thiên thế thảo (Phạt cỏ khi trời tuyết)
    • Giải: Uổng phí tâm tư hào vô ích xứ (Uổng phí tâm tư không mảnh may ích lợi)

    Giờ Nhâm Dần: Cách Hàn đàm hạ điếu (Thả câu nơi đầm lạnh)
    Giải: Tác sự lao khổ sở đắc thậm vi (Làm việc khổ nhọc mà kết quả rất nhỏ nhoi)

    THIÊN ẤN TINH
    Giờ Nhâm Thìn: Cách Hạn miêu phùng vũ (lúa non hạn gặp mưa)
    • Giải: Tuy tắc cùng khốn chuyển cơ tức tại mục tiền (Dù rằng cùng khốn cơ may đã đến trước mắt)

    Giờ Nhâm Ngọ: Cách Tàm diệp sơ hoàng (Lá dâu tằm bắt đầu vàng)
    • Giải: Biện sự hữu thực lực năng khởi gia lập nghiệp (Xếp đặt việc làm có nhiều khả năng xây dựng sự nghiệp)

    DANH LỢI TINH
    Giờ Nhâm Thân: Cách Hoa diên điểm chúc (Tiệc hoa đốt đuốc)
    • Giải: Xữ cảnh ưu du danh lợi kiêm thu (Nơi ở thoải mái ưu tiên, thu được cả danh và lợi)

    Giờ Nhâm Tuất: Cách Nguyệt chiếu hàn đàm (Trăng soi đầm lạnh)
    • Giải: Thanh nhàn tự tại y thực bất sầu (Ung dung thanh nhàn cơm áo khỏi lo)

    PHÁN ĐOÁN:
    • Thử mệnh nãi danh lợi chi diệu 曜 phúc lộc chi tinh (mệnh này là bóng sáng của danh lợi, là sao phúc lộc)
    • Tự thành quy củ, tự nhận môn đình, phong trung bại diệp, thủy thượng phù bình (tự sáng thành lập phép tắc, tự lập ra nhà cửa, lá rụng trong gió, bèo nổi trên nước,
    • Tam trì tam tảo tri mệnh là mệnh ba sớm ba trễ)
    • Đương gia tảo, lao tâm tảo, ưu lự tảo, phát lộc trì, thê tử trì, hưởng phúc trì (Sớm đảm đương việc nhà, sớm nhọc tâm, sớm lo nghĩ, trễ phát lộc, trễ vợ con, trễ hưởng phúc)
    • Mệnh trung hữu cứu thần, bất phạm quan hình, hung sự bất thành hung, hảo sự bất thành hảo, nhược yếu sự thập toàn, trực đái tho niên lão (Trong mệnh có cứu thần, không phạm vào việc hình sự, việc hung hiểm chẳng thành hung hiểm, việc tốt chẳng thành việc tốt, nếu việc rất cần thiết lại được vẹn toàn, đi thẳng tới tuổi già)


    GIÁP – QÚY
    QUẺ SỐ 10 : LÔI SƠN TIỂU QUÁ

    THIÊN PHÚC TINH
    Giờ Quý Sửu: Cách Liễu hoa y trúc (Hoa liễu nương bụi trúc)
    • Giải: Chủ kiến bất định hạnh hữu y bàng (Tự mình chẳng định được gì may nhờ có chổ dựa)

    Giờ Quý Mão: Cách Xuân lan thu cúc (Hoa Lan mùa xuân, hoa Cúc mùa thu)
    • Giải: Nhất sinh tận thị giai cảnh (Suốt đời đều gặp hoàn cảnh thuận lợi)

    THIÊN XƯƠNG TINH
    Giờ Quý Tỵ: Cách Khô mộc đãi xuân (Cây khô đợi mùa xuân)
    • Giải: Gian nan vị quá, nghi tĩnh dĩ đãi thời (Gian nan chưa qua, nên yên tĩnh đợi thời)

    Giờ Quý Mùi: Cách Vãng tiết hoàng hoa (Hoa cúc về tiết muộn)
    • Giải: Lão vận hanh thông (vận già thông suốt)

    THIÊN QUÝ TINH
    Giờ Quý Dậu: Cách Trì ngư thoát võng (Cá trong ao thoát lưới)
    • Giải: Tai ương dĩ thoát chuyển họa vi phúc (Thoát khỏi tai ương chuyển họa thành phước)

    Giờ Quý Hợi: Cách Trúc trượng hóa long (Gậy trúc hóa thành rồng)
    Giải: Hung đa trí mưu biến hóa vô cùng (Lòng nhiều mưu trí biến hóa khôn lường)

    PHÁN ĐOÁN:
    • Thử mệnh nãi tính bẩm ngũ hành chi tú, phúc cư bách thuận chi tường (Mệnh này bẩm tính là cái tốt của ngũ hành, phúc ở tốt lành trăm đường thuận tiện)
    • Thanh oanh chấn thế chi lôi, khi đạt cương nhu chi tượng (là tiếng sấm nhức động ở đời, khi đạt cái tượng cương nhu)
    • Tâm tính xảo, cơ mưu thâm, đa học thiểu thành. hữu đầu vô vĩ, ban ban kiện kiện lao tâm, Khẩu trực thương nhân, thường chiêu bất thị, tâm từ phản thành oan, oán (Tâm tánh khéo, sâu cơ mưu, học nhiều thành ít, có đầu chẳng có đuôi, kắp các nơi mọi sự kiện đều nhọc lòng, miệng nói thẳng làm hại người, thường chuốc lấy việc chẳng phải, tâm lành trở thành oan, oán)
    • Nam nữ đa sinh thiểu thu, thê ngạnh vô thương, nhược yếu an nhàn, thả đãi hổ du thử hung (trai gái sinh nhiều thu ít, nếu muốn an nhàn, phải đợi cọp chơi hang chuột).

    hoahoanglan
    28-09-2005, 11:26 PM

    ẤT - GIÁP
    QUẺ SỐ 11: PHONG LÔI ÍCH

    LỘC TỒN TINH
    Giờ Giáp Tý: Cách Đại hạn cam vũ (Nắng lậu gặp mưa)
    • Giải: Lịch kinh hoạn nạn tự hữu sinh cơ khả đắc (Trải qua hoạn nạn tự nhiên gặp thời cơ thuận lợi)

    Giờ Giáp Dần: Cách Mãnh hổ xuất lâm (Cọp mạnh ra khỏi rừng)
    • Giải: Uy lực túc dĩ chế nhân (Có đủ uy lực để khống chế người khác)

    THIÊN TẶC TINH
    Giờ Giáp Thìn: Cách Can đầu quài phàm (đầu cần treo buồm)
    • Giải: Kiệt lực kinh doanh hạnh hữu phù trợ (Dốc lực kinh doanh gặp người phò trợ)

    Giờ Giáp Ngọ: Cách Tùng bách kinh sương (Cây tùng bách chịu đựng qua sương lạnh)
    • Giải: Lập chí kiên định tu ngộ tai nhi vô hại (Lập chí vững vàng tuy gặp tai nạn nhưng không hại)

    THIÊN CHUẨN TINH
    Giờ Giáp Thân: Cách Hoàng chung ứng luật (Tiếng chuông vàng ứng với thanh luật)
    • Giải: Đắc thời nhi động vô vãng bất lợi (Gặp thời mà hành động thì đi đâu cũng thuận lợi)

    Giờ Giáp Tuất: Cách Lâm vũ tài tùng (Trồng cây tùng khi mưa dầm)
    • Giải: Căn cơ phả hậu đắc tổ tông phúc tý (Căn cơ rất dày nhờ được phúc ấm tổ tiên.)

    PHÁN ĐOÁN:
    • Thử mệnh vận hạn điên đảo, Sự nghiệp gian nan (Mệnh này thì vận hạn điên đảo, sự nghiệp lại gian nan)
    • Ấu niên tuy viết hiện thành quy mô, Diệc phí kinh doanh (tuổi nhỏ dẫu rằng hiện thành quy mô, cũng phí sức về kinh doanh)
    • Vạn ban chế độ, Tam tứ tiến thoái (muôn mặt chế độ, ba bốn lần tiến lùi)
    • Bách chủng oanh hồi, Tôn tộc phao ly, Tư tài tụ tán, Hung trung biến cát, Tiểu lý thành ưu (trăm giống quanh co, họ hàng lìa bỏ, gia tài tụ tán, trong xấu lại biến thành tốt, “lý 理 : sửa sang, sắp đạt, làm việc…,” nhỏ thành lo âu)
    • Viễn hữu hữu tri âm, Thân thức khác như cừu (bạn xa lại có là tri âm tri kỷ, thân thiết hiểu nhau thì lại như kẻ thù)
    • Họăc hướng âm chất 陰 質môn trung, Lập cá gia kế, Biệt xứ tầm cá xuất đầu, Nam tử nan chiêu, nữ tử vi cát. (hoặc hướng vào trong cửa âm chất “thể chất âm, nữ” tìm chốn khác để xuất đầu, con gái lại là tốt)

    hoahoanglan
    28-09-2005, 11:27 PM

    ẤT - ẤT
    QUẺ SỐ 12: BÁT THUẦN TỐN

    THIÊN CỔ TINH
    Giờ Ất Sửu: Cách Bại hà phùng vũ (Sen tàn gặp mưa)
    • Giải: Cùng khốn chi thời, thiên hữu nhân lai toán kế (Lúc thời cùng khốn, có người ở bên đến bàn mưu tính kế)

    Giờ Ất Mão: Cách Phù bình tăng thủy (Nước dâng bèo nổi)
    • Giải: Nhất sinh phiêu bạt vô định tung (Suốt đời lang thang phiêu bạt, không nơi chốn tung tích)

    THIÊN ĐỘC TINH
    Giờ Ất Tỵ: Cách Tà dương thiên tễ (Lúc chiều tà cơn mưa vừa tạnh)
    • Giải: Mộ niên giao vận lai nhật vô đa (Giao vận lúc tuổi già, những ngày còn lại không còn mấy)

    Giờ Ất Mùi: Cách Lạp 臘 thảo điệp sương (Cỏ tháng Chạp gặp nhiều tầng sương phủ)
    • Giải: Vãn niên thiên đa ưu hoạn (Tuổi già gặp nhiều âu lo hoạn nạn)

    TỬ THẦN TINH
    Giờ Ất Dậu: Cách Thần kiếm hóa Long (Kiếm thần hóa Rồng)
    • Giải: Cùng cực tắc biến chung hữu phi đằng chi nhật (Khi thời cùng cực sẽ biến đổi, sau có ngày bay bổng)

    Giờ Ất Hợi: Cách Châu ngọc tàng nê (Ngọc trai chôn ẩn dưới bùn)
    • Giải: Cách Hoài tài bất ngộ bất nhi an phận thủ kỷ (Không gặp người biết tài đành phản an phận thủ thường)

    PHÁN ĐOÁN:
    • Thử mệnh yêm diêm thóai hối (Mệnh này trầm trệ thoái hối).
    • Tự tại an nhàn chi cảnh, Ngã yếu hành tha yếu trú, Ngã yếu lai tha yếu khứ (trong cành tự mình an nhàn, ta cần đi nó cần ở, ta cần lại nó cần đi
    • Bách vật bất thuận, Tiến thoái bách sự tiến thoái, Đa học thiểu thành, Tác sự hổ đầu xà vĩ, Bất cầu nhân, Bất thái nhân, Hung bất hung, cát bất cát (trăm loại chẳng thuận, tiến lui trăm việc tiến lui, làm việc thì đầu cọp đuôi rắn, chằng cầu người, không gặt hái gì ở người, xấu chẳng xấu, tốt chẳng tốt)


    ẤT - BÍNH
    QUẺ SỐ 13: PHONG HỎA GIA NHÂN

    THIÊN HỰU TINH
    Giờ Bính Tý: Cách Cao lâu vọng nguyệt (Trên lầu cao ngắm trăng)
    • Giải: Khả vọng đắc viên mãn chi kết quả (Có hy vọng được đầy đủ được nhiều kết quả)

    Giờ Bính Dần: Cách Phong phòng kết mật (Tổ ong kết mật)
    • Giải: Sự sự thuận thủ xứ xứ đắc lợi (Mọi việc đều thuận tay, mọi nơi đều có lợi)

    THIÊN LỄ TINH
    Giờ Bính Thìn: Cách Mã tê dương liễu (Ngựa hí bên hàng dương liễu)
    • Giải: Đắc thời nhi hưng, đại triển quyết trường (Gặp thời hưng vương, triển khai hết sở trường)

    Giờ Bính Ngọ: Cách Ly cúc phùng thu (giàn hoa cúc gặp mùa thu)
    Giải: Lão dương ích tráng (Về già chí khí càng mạnh)

    THIÊN THIỀN TINH
    Giờ Bính Thân: Cách Phi huỳnh phóng hỏa (Đom đóm bay tỏa ánh sáng)
    • Giải: Lực tuy bạc nhược diệc năng phấn phát hữu vi ( Sức tuy mỏng manh nhưng cũng đủ phấn phát làm việc)

    Giờ Bính Tuất: Cách Xuân Lan Thu Cúc (Hoa Lan mùa xuân, hoa Cúc mùa thu)
    • Giải: Nhất sinh đô thị giai cảnh (Một đều là được cảnh ngộ tốt)

    PHÁN ĐOÁN:
    • Thử mệnh phượng xuất kê sào, Long sinh xà phúc (Mệnh này là chim Phượng ở tổ Gà, Rồng sinh trong bụng Rắn)
    • Tính khẩn đa mưu, Tâm hoài bất túc, Tác sự tiến thóai trù trừ, Tự tại trung sinh xuất tân khổ, An tĩnh trung đạo 導 xuất thị phi, Tận tâm kiệt lực tố sự vô thành, Như hoa khai phùng dạ vũ, Nguyệt hạo bị hành vân (Tánh nhanh nhẹ khẩn trương nhiều mưu kế, tâm lo nghĩ không đủ, làm việc tiến lui do dự, bên trong ở tại mình sinh ra cay đắng, giữa đường yên tĩnh lại sinh xuất ra phải trái, hết lòng kiệt sức mọi việc chẳng thành, như hoa nở gặp mưa, trăng sáng mây đi qua che lấp)
    • Khước vị bồi tiền bất chi tĩnh dụng, Cưỡng thi thiết ngạnh 梗 truy bồi, Như thảo đường hạ quải trâu diêm, Chỉ đồ hảo khang, bất tri độ lượng (chỉ vì dụng bừa mà không biết tĩnh dụng, gượng thi thố ngang ngạnh đòi vun bón, như dưới nhà tranh treo rèm báu, chỉ thích nhìn cho đẹp mà không biết đo lường)

    ẤT - ĐINH
    QUẺ SỐ 14: PHONG ĐỊA QUAN

    THIÊN HỰU TINH
    Giờ Đinh Sửu: Cách Thâm đàm hạ điếu (Thả câu ở đầm sâu)
    • Giải: Kiệt lực doanh cầu chung tất hữu lợi (Hết sức kinh doanh kết quả sẽ có lợi)

    Giờ Đinh Mão: Cách Suy thảo phùng xuân (Cỏ úa gặp mùa xuân)
    Giải: Khốn đốn dĩ cửu đại hữu chuyển cơ (Khốn đốn đã lâu ngày có cơ chuyển biến lớn)

    THIÊN LỘC TINH
    Giờ Đinh Tỵ: Cách Huỳnh hỏa thảo lư (Lửa đom đóm trên cỏ nát)
    • Giải: Tuy vô đại chí diệc túc tự hào (Tuy không có chí lớn cũng đủ tự hào)

    Giờ Đinh Mùi: Cách xuân lan thu cúc (Hoa Lan mùa xuân hoa Cúc mùa thu)
    • Giải: Tảo niên vãng biên tác sự giai thuận cực (Tuổi trẻ cũng như tuổi già đều hết sức thuận lợi)

    THIÊN CƠ TINH
    Giờ Đinh Dậu: Cách Thâm cốc tiều tân (Tiều phu đốn củi ở hang sâu)
    • Giải: Nổ lực tiền tiến hoạch lợi vô cùng (Gắng sức tiến lên được lợi nhiều vô cùng)

    Giờ Đinh Hợi: Cách Thử nhập thương lẫm (Chuột sa vựa lúa)
    • Giải: Nhất sinh y thực vô ưu (Trọn đời no cơm ấm áo)

    PHÁN ĐOÁN:
    • Thử mệnh nãi hư danh chi tinh, Bất hiển chi tú (Mệnh này là sao hư danh, không hiển sáng)
    • Cô độc tự tại, vô hiện thành phúc, Tổ tài nan kháo 靠, Thân thích vô tình, Chi tâm giả thiểu, Ngã chi giả đa, Khước đắc thiên lộc đắc chủ.
    • Hiểm xứ bất hiểm, hung xứ bất hung (Tự mình cô độc, không có phúc hiện thành, tài sản của tổ khó nương tựa, thân thích không có tình, biết mình thì ít, mình biết người thì nhiều, lại đươc thiên lộc làm chủ.)
    • Dụng tâm đa, lịch sự thiển, Thân nhàn tâm vị nhàn, Tài đa phúc thiện thiển, Thanh tĩnh thị gia phong, Phương khả đáo niên lão (sử dụng tâm thì nhiều, trải qua việc thì ít, thân nhàn tâm chưa nhàn, tiền nhiều phúc lành ít, lấy thanh tĩnh trong sáng làm phong cách của gia đình, có thế mới tới được tuổi già)

    hoahoanglan
    28-09-2005, 11:28 PM

    ẤT - MẬU
    QUẺ SỐ 15: PHONG SƠN TIỆM

    THIÊN HƯU TINH
    Giờ Mậu Tý: Cách Đống lân xuất thủy (Cá lân nước lạnh ra khỏi nước)
    • Giải: Tiến thoái lưỡng nan hữu tài nhi vô dụng (Tới lui đều khó có tài mà không dùng được)

    Giờ Mậu Dần: Cách Tẩu mã hoa nhai (Ngựa chạy ngõ hoa)
    • Giải: Bản lãnh tuy cao tác sự tu hoàn cẩn thận (Bản lãnh tuy cao nhưng làm việc phải cẩn thận)

    THIÊN CHẤN TINH
    Giờ Mậu Thìn: Cách Khô liên đắc lộ (Sen khô được sương móc)
    • Giải: Tử bất đắc lực sở dĩ hữu phúc nan hưởng (Có con không đắc lực vì thế có phúc không được hưởng)

    Giờ Mậu Ngọ: Cách Hư thảo vi huỳnh (Cỏ mục làm ra đom đóm)
    • Giải: Tiểu tiểu thông minh bất trí nhất vô sở dụng (Thông minh nhỏ nhưng không đến nổi không có chổ dùng)

    THIÊN QUYỀN TINH
    Giờ Mậu Thân: Cách Sa đỊa tài quỳ (Trồng hoa quỳ trên cát)
    • Giải: Sở tác sự nghiệp nan vọng phát đạt (Việc xây dựng sự nghiệp khó hy vọng phát đạt)

    Giờ Mậu Tuất: Cách Hà diệp phù lộ (Hạt sương trên lá sen)
    • Giải: Lập chí bất kiên kim tiền đáo thủ quỹ 匱 tận (Chí khí không bền vững nên vàng bạc vào tay hết liền)

    PHÁN ĐOÁN:
    • Thử mệnh tỉ tiên nữ canh điền, Vương Kiều hấp thủy (ví như tiên nữ cầy ruộng, Vương Kiều hút nước)
    • An nhàn xứ sinh xuất tân khổ, Hưởng phúc xứ bất đắc ưu du 優 愉 (nơi an nhàn sinh ra cay đắng, nơi hưởng phúc lại không được nhiều vui vẻ)
    • Tuy thị vi nhân khảng khái, Kiến thức cao minh, Vị miễn ba ba thành tam tứ xứ quy mô (tuy làm người khảng khái: Khảng khái" 忼慨 tả cái ý tráng sĩ bất đắc chí mà tức tối dội ngược, Kiến thức cao minh, chưa xong khỏi sắp đặt đã thành ba bốn chốn quy mô)
    • Khu khu lập nhất lưỡng phiên gia kế, Ban ban thân phí lực, Kiện kiện tự đương tâm (khăng khăng dựng lại một hai lần gia kế, bầy ra khắp hết cái này cái kia tự thân phí sức, mọi sự kiên tự tâm đảm đương, )
    • Hữu tử bất đắc lộc, Hữu phúc hưởng nan đồ, Tính trực vô tư, Mỗi hướng ân trung chiêu oán (có con thì lại chẳng có được lộc, có phúc hưởng, lại khó mưu đồ được, Thường trong ân với lấy oán)


    ẤT - KỶ
    QUẺ SỐ 16: PHONG ĐỊA QUAN

    THIÊN TRỤ TINH
    Giờ Kỷ Sửu: Cách Lãng lý thừa phù (Cưỡi bè trên sóng)
    • Giải: Ngộ sự tu phòng nguy hiểm (Gặp việc nên đề phòng có nguy hiểm)

    Giờ Kỷ Mão: : Cách Phong tiền điểm chúc (Đốt đuốc trước gió)
    • Giải: Đắc chí thời phòng hữu bất trắc (Lúc đắc chí nên đề phòng gặp bất trắc)

    THIÊN HỦ TINH
    Giờ Kỷ Tỵ: Cách Thừa thuyền độ hải (Cưỡi thuyền vượt biển)
    • Giải: Hoạn nạn chi trung hữu nhân phò trợ (Trong cơn hoạn nạn có người giúp)

    Giờ Kỷ Mùi: Cách Nguyệt chiếu hàn đàm (Trăng soi đầm lạnh)
    • Giải: Khốn khổ chi thời đắc ngộ cứu tinh (Trong cơn khốn khổ gặp được người giúp)

    THIÊN NÊ TINH
    Giờ Kỷ Dậu: Cách Trần kính sinh huy (Gương phủ bụi lại sáng)
    • Giải: Hoạn nạn dĩ quá hậu phúc vô lường (Hoạn nạn đã qua gặp phúc lành nhiều vô kể)

    Giờ Kỷ Hợi: Cách Bệnh long hành vũ (Rồng ốm đi trong mưa
    • Giải: Phùng hung hóa cát sự sự thuận thủ (Gặp xấu hóa tốt mọi việc thuận lợi)

    PHÁN ĐOÁN:
    • Thử mệnh tạc sơn khai lộ Quật tĩnh hấp tuyền (mệnh này là đào núi mở đường đào giếng hút lấy nước nguồn)
    • Dụng tận công phu tâm lực, Hội thi vì năng bài bố, Tri khinh trọng, biệt hiền ngu, Tuy tắc trí lượng thâm trầm, Nại hà vận hạn bác tạp 駁 雜(sử dụng hết tâm lực công sức, biết bày ra thi thố việc làm có khả năng xắp xếp bố trí, biết coi nặng xem nhẹ, phần biệt kẻ ngu người hiền tài, tuy biết phép tắc, trí lượng lại thâm sâu trầm tĩnh, tại sao vận hạn cứ bác tạp: Lẫn lộn. Sự vật gì lẫn lộn không có thứ tự gọi là "bác tạp" 駁雜. ,
    • Ngô công hội túc, Bất như diên du 蜒蚰, Thân như bất hệ chu, Mệnh như sơ sinh nguyệt, Mạc莫 hận sở vi đa tiến thóai, Chỉ nhân 因 thời tiết vị tương phùng (con rết đủ chân chạy giỏi, không bằng con ốc sên không có chân, thân như thuyền không buộc neo, mệnh như trăng non mới sinh, chớ nên hận mọi việc làm có nhiều tiến rồi lại lùi, chỉ vì nguyên nhân là chưa gặp thời)

    hoahoanglan
    28-09-2005, 11:29 PM

    ẤT - CANH
    QUẺ SỐ 17: PHONG TRẠCH TRUNG PHU

    THIÊN PHÚC TINH
    Giờ Canh Tý: Cách Hồng lô chước tửu (Nấu rượu lò hồng)
    • Giải: Bính Đinh chi niên hảo hữu nhân tương phùng (Năm Bính năm Đinh gặp được người tốt)

    Giờ Canh Dần: Cách Khô thụ phùng xuân (Cây khô gặp mùa xuân)
    • Giải: Giáp Ất chi niên thoát ách vận giao hảo vận (Năm Giáp năm Ất hết vận xấu sang vận tốt)

    THIÊN CƠ TINH
    Giờ Canh Thìn: Cách Đào sa thủ kim (Đãi cát tìm vàng)
    • Giải: Nhâm Quý chi niên khả vọng hoạch lợi (Năm Nhâm năm Quý có hy vọng hoạch lợi)

    Giờ Canh Ngọ: Cách Khai liêm vọng nguyệt (Cuốn rèm trông trăng)
    • Giải: Hữu cơ khả đồ tích thời do vị chi (Có cơ hội để tính toán nhưng thời vận chưa đến

    THIÊN THIỆT TINH
    Giờ Canh Thân: Cách CƠ ĐIỂU ĐẦU LÂM (Chim đói vào rừng)
    • Giải: Tảo niên cùng khốn vãng niên ưu du tự đắc (Tuổi nhỏ cùng khốn tuổi già ngao du thỏa chí)

    Giờ Canh Tuất: Cách Xuân nhật khai hoa (Ngày xuân hoa nở)
    • Giải: Tảo niên tiện năng phát đạt (Tuổi nhỏ đã phát đạt)

    PHÁN ĐOÁN:
    • Thử mệnh kim ngọc quang thái chi tinh phúc lộc từ tường chi tú (Mệnh này là sao vẻ sáng của vàng ngọc, là khí đẹp của phúc lộc tốt lành)
    • Tiết khu 驅 giá 駕 năng đảm đương 擔 當, giả tiểu tâm, khát đạI thái, cần thiêu hương, Lãn niệm phật (khỏang thời gian tiết khí gánh lấy nhiệm vụ, ấy tâm nhỏ, thèm ăn to nói lớn, chuyên cần đốt hương, lười niệm Phật)
    • Hữu cứu nhân chi tâm, Vô thương nhân chi ý, Yếu 要 sử 使 đạI tiền, Năng khiết đạI phạn, đào nạn xứ tầm đắc nhất lộ, tinh lực xứ khước thụ yểm 弇 lưu 留, Ban ban phí lực, Kiện kiện lao tâm, Tiểu bốI vô tình, đạI nhân hiếu hỷ (Có cái tâm cứu giúp người, không có ý làm hại người, mong muốn nhiều tiên, thích ăn nhiều cơm, nơi trốn tai nạn tìm được một đường, nơi gắng sức lạI bị trầm trệ, phí sức khắp nơi, khắp chốn nhọc lòng. Kẻ dưới không có tình, người trên tiếp đãi vui vẻ)


    ẤT - TÂN
    QUẺ SỐ 18: PHONG SƠN TIỂU SÚC

    THIÊN HUỐNG TINH
    Giờ Tân Sửu: Cách Lang sôn 飧 Hổ thực (Sói ăn Hổ nuốt)
    • Giải: Nhất sinh y thực khiết trừ bất tận (Suốt đời cơm áo ăn xài không hết)

    Giờ Tân Mão: Cách vãn 晚 tiết hoàng hoa (Hoa vàng tiết muộn)
    • Giải: Thành gia lập nghiệp vãng cảnh ưu du (Xây dựng được cơ nghiệp cảnh già được thong thả)

    THIÊN QUÝ TINH
    Giờ Tân Tỵ: Cách Phá ốc trùng tu (Nhà phá được sửa lại)
    • Giải: Đắc nhân phù trợ cố năng trùng hưng gia nghiệp (Có người giúp đỡ nên xây dựng lại được gia nghiệp)

    Giờ Tân Mùi: Cách phá phiến thu tàn (Quạt rách vào cuối thu)
    • Giải: Vãn niên hữu ách vận hạnh nhi vô hại (Tuổi già gặp tai ách nhưng không có hại)

    THIÊN LƯƠNG TINH
    Giờ Tân Dậu: Cách Thạch thượng nhiên đăng (Đốt đèn trên tảng đá)
    • Giải: Tác sự đản hữu hư danh hào vô thực tế (Làm việc chỉ có danh hư, không chút nào thực tế)

    Giờ Tân Hợi: Cách Tuyết trung Mai đính 飣 (Trong tuyết mai kết quả
    • Giải: Đại nạn chi trung hốt nhiên kỳ ngộ (Trong cơn đại hoạn nạn gặp được sự kỳ lạ)

    PHÁN ĐOÁN:
    • Thử mệnh vi nhân hữu điều độ hữu cơ mưu, Hung khâm sái 灑 lạc, Khí vũ cao minh, sinh lai ma nạn, Tằng kinh sương tuyết, Ngộ quý hữu như bất ngộ, Hữu thân khước hữu vô thân, nản hốI chung đa đầu thiểu vĩ, Tiến thoái xứ hữu thuỷ vô chung (mệnh này là người điều độ có cơ mưu, trong lòng phơi bày tự nhiên sảng khoái, tánh chất cao rộng sáng suốt, sinh ra mài dũa trong tai nạn, từng trải trong sương tuyết, gặp quý nhân như chẳng gặp, có thân thích cũng như chẳng có thân thích, trong hối nản hết nhiều đầu lại ít đuôi , nơi tiến lui có trước lại chắng sau)
    • Phu thê đạI nghi nhân thân chí thân, Tử tức chỉ nghi đắc nhất thất nhất, Sinh nhai bất nghi thủ cựu, Hoạt kế chỉ nghi kháo 靠 tân, Huynh đệ nan hoà, phụ mẫu hữu tổn, Chỉ nhân khẩu trực thiểu bao dung, thường bị tiểu nhân chiêu đố kỵ (vợ chồng rất nên nhân cái thân mà tiến tớI thành vợ chồng, con chỉ nên được một mất một, sinh sống không nên giữ cái cũ, kế sinh hoạt chỉ nên nương nhờ vào cái mới, anh em khó hòa, cha mẹ có tổn hại, chỉ vì miệng thẳng ít bao dung, thường bị tiểu nhân ganh ghét )


    ẤT - NHÂM
    QUẺ SỐ 19: PHONG THUỶ HOÁN

    THIÊN QUA TINH
    Giờ Nhâm Tý: Cách Ma 磨 tiền tẩu mã (Ngựa chạy trước hiểm trở)
    • Giải: Tác sự năng dục tốc phòng hữu hậu hoạn (Làm việc đừng mong mau xong nên đề phòng hậu hoạn)

    Giờ Nhâm Dần: Cách Đại thuyền quá hải (Thuyền lớn qua biển)
    • Giải: Độ lượng khoan hồng tiền trình viễn đại (Độ lượng rộng lớn tương lai rất nhiều triển vọng)

    THIÊN MÂU TINH
    Giờ Nhâm Thìn: Cách Chủng thảo sinh nha (Trồng cỏ nảy mầm
    • Giải: Sở tác sự nghiệp thậm tiểu cố vô đại vọng (Sự nghiệp gầy dựng quá nhỏ nên không có hy vọng lớn)

    Giờ Nhâm Ngọ: Cách lâm thủy cầu ngư (Đến nước tìm cá)
    • Giải: Dục hữu doanh cầu tu đương Nhâm Quý chi niên (Nếu muốn kinh doanh nên đợi năm Nhâm năm Quý)

    THIÊN KHU TINH
    Giờ Nhâm Thân: Cách Quần Oanh bộc điệp (Đàn chim oanh bắt bướm)
    • Giải: Nhất sinh đắc hưởng diễm phúc (Trọn đời được hưởng diễm phúc)

    Giờ Nhâm Tuất: Cách Minh cầm liễu âm (Gãy đàn dưới bóng cây liễu)
    • Giải: Nhất sinh tiêu diêu tự tại (Suốt đời thong thả an nhàn)

    PHÁN ĐOÁN:
    • Thử mệnh cương kỉ 綱 紀 quyền hành chi tú. (Mệnh này là sao giường mốI quan hệ đến phép tắc quyền hành)
    • Nhân nhược phùng chi, Hữu khai cơ sáng nghiệp chi công, Khúc tổ thành thân chi phúc, Cương nhu lưỡng tế, Cát hung đồng môn, Tính ngạnh chí khí cao, Tâm từ khẩu độc, Khai mi biến số mi, Hiện thành biến bất túc (ngừơi nào nếu gặp nó, có cái công gầy dựng nền gốc làm sáng lạn tổ tông, nương nhờ phúc tổ mà thành thân phận, cương nhu 2 đằng đều tốt, cát hung cùng một cửa, tánh ngang ngạnh chí khí cao, tâm lành miệng lại độc ác, mở mày rồi lại biến ra cau mày, hiện ra có thành rồi lại biến ra chẳng đủ, )
    • Chỉ nhân bất nạI 捺 ngưỡng 仰 thờI nhân, Dĩ chí ký phiên ảo khúc túc trực, Nhược thị chi mệnh nại phiền, Tự nhiên y thực phong túc. (chỉ vì chẳng qua luồn cúi ngườI đờI, để đến mấy phen uôn cong làm thẳng, nếu biết là chịu quen vớI sự phiền, )


    ẤT - QUÝ
    PHONG SƠN TIỆM

    THIÊN CÁT TINH
    Qúy Sửu: Cách Lưu Oanh thiên mộc (Chim oanh hót nhẩy chuyền cành cây)
    • Giải: Xuất môn đắc lợI, bộ bộ cao thăng (Ra khỏi cửa được lợi, từng bước tiến lên)

    Quý Mão: Cách Tuyết lý mai hoa (hoa mai trong tuyết)
    • Giải: Căn cơ độc hậu cố ngộ nạn nhi vô hạI (Riêng có căn cơ dầy nên dù gặp nạn mà không hại)

    THIÊN CHIẾT TINH
    Qúy Tỵ: Cách Thiềm cung ngọc thỏ (Ngọc thỏ trong trăng)
    • Hữu danh vô thực, uổng phí tân khổ (Có tiếng mà không có miếng uổng phí và cay đắng)

    Quý Mùi: Cách Sa lý đào kim (Lọc vàng trong cát)
    • Kiệt lực doanh mưu sở đắc vô kỷ (hết sức mưu cầu kinh doanh, gom hết lại chẳng được bao nhiêu)

    THIÊN HUỐNG TINH
    Qúy Dậu: Cách Khắc chu cầu kiếm (Khắc vào thuyền tìm gươm)
    • Giải: Chấp nhất bất hóa cố động triệt thất bạI (chấp nhất không biết biến hóa, hành động thất bạI)

    Quý HợI: Cách Bảo chu du 游 lãng 浪 (Thuyền báu bơi trên sóng)
    • Giải: Đắc ý chi thờI tu phòng nguy hiểm (Gặp thời đắc chí nên đề phòng nguy hiểm)

    PHÁN ĐOÁN:
    • Thử mệnh thương chiêu ẩu khí thị phi (Mệnh này thường chiêu vờI tranh cãi phải trái)
    • Khẩu từ tâm trực, Sự bất tàng cơ, Bất thụ nhân xúc, Bất khiết nhân khuy, Sở vi tác sự vu hồI, Tiền tài đông lai tây khứ, Thê tử vi trì, Tiền nam hậu nữ, Đa học thiểu thành, Không hữu thiên phương bách kế (Tâm thẳng thắn miệng từ ái, không dấu việc gì, không để ai xúc phạm vào, không chịu để ngườI chê, làm việc là thì việc cứ quanh co, tiền tài vào phía Đông ra phía Tây, Vợ nên chậm, con trai trước con gái sau, học nhiều thành công ít, chẳng có trăm phương ngàn kế)

    hoahoanglan
    28-09-2005, 11:29 PM

    BÍNH GIÁP
    QUẺ SỐ 21: HOẢ LÔI PHỆ HẠP

    THIÊN ÂN TINH
    Giáp Tý: Cách Du ngư xuất võng (Cá rong chơi thoát khỏi lưới)
    • Giải: Hạnh ngộ cứu tinh, cố năng thóat hiểm. (May gặp cứu tinh nên có thể thoát hiểm)

    Giáp Dần: Cách Phi huỳnh phóng hỏa (Đom đóm bay phóng hỏa)
    • Giải: Căn cơ tuy bạc, diệc năng thành gia lập nghiệp (Căn cơ tuy mỏng cũng có thể thành gia lập nghiệp)

    THIÊN ÂM TINH
    Giáp Thìn: Cách Lạc hoa ngộ thủy (Hoa rụng gặp nước)
    • Giải: Phiêu bạc vô định, tự tầm khóai lạc (Trôi giạt không bờ bến tự mình đi tìm khoái lạc)

    Giáp Ngọ: Cách Thủy thâm ngư lạc (Nước sâu cá an vui)
    • Giải: Tiêu dao tự tại, hậu phúc vô lượng (Thong dong tự tại về sau phúc lộc không lường)

    THIÊN KHU TINH
    Giáp Thân: Cách Thu thiền minh liễu (Ve mùa thu kêu trên cây liễu)
    • Giải: Nhất sinh lao lực, tác sự vô thành (Một đời vất vả việc làm không thành)

    Giáp Tuất: Cách Xuân thảo miên ngưu (Trâu ngủ trên cỏ xuân)
    • Giải: Tảo tuế an nhàn, lai nhật đại nạn (Tuổi trẻ an nhàn ngày sau gặp nạn lớn)

    PHÁN ĐOÁN:
    • Thử mệnh phong vân tế hộI chi tinh, Quân thần hoà hảo chi tú (Mệnh này là sao gió mây gặp hộI, là tú khí của vua tôi hòa vui tốt lành)
    • Sở tăng 憎 tăng nịnh, HộI giảI hung tai, Tác sự bất khẳng 掯 súc 搐 đầu, Năng hộI bài bố, Bình sinh 平生 sự nghiệp như đồng yến tử doanh sào, nhất thế thân tình hảo tự tiểu nhi tàng diện, Thân tâm bất túc lưỡng túc thường mang, Dị vinh khô đa phiên phúc, Thương thê hại tử phá tổ thành gia chi mệnh dã (Rất ghét tà nịnh, hay giảI trừ hung tai, làm việc chẳng chịu bị đè nén rụt đầu, hay thích bày biện bố trí, bình thường sự nghiệp như cùng chim yến làm tổ, một đời thân tình tốt tựa như con trẻ dấu mặt, thân và tâm chẳng đủ hai chân thường chạy đôn chạy đáo, dễ tươi khô nhiều trở tráo, mệnh này hại vợ hại con phá tổ nghiệp mà thành gia đình vậy)

    BÍNH - ẤT
    QUẺ SỐ 22: HỎA PHONG ĐỈNH

    DANH LỢI TINH
    Ất Sửu: Cách Xuân yến quy sào (Chim Én mùa xuân về tổ)
    • Giải: Khắc cần khắc kiệm tử tôn mãn đường (Hết sức cần kiệm con cái đầy nhà)

    Ất Mão: Cách Phong niên hướng túc (Năm được mùa nhiều lúa gạo)
    • Giải: Phong y túc thực vô ưu vô lự (Cơm áo dư dật không lo không nghỉ)

    ĐIỆU THƯ TINH
    Ất Tỵ: Cách VIêm thiên phá phiến (TrờI nóng quạt rách)
    • Giải: Tuy vô đạI tài, diệc hữu đắc ý chi nhật (Dù không có tài lớn lắm nhưng cũng có ngày đắc chí)

    Ất Mùi: Cách Vũ lý Quỳnh hoa (Hoa Quỳnh trong mưa)
    • Giải: Tuy hữu hoạn nạn hào vô tổn thương (Dù gặp hoạn nạn nhưng mảy may không tổn thương)

    PHƯỢNG CÁC TINH
    Ất Dậu: Cách Ẩn tinh lạc vân (Sao ẩn mây sa)
    • Giải: ĐạI khí vãn thành mục tiền thượng phu kỳ thờI (Sự nghiệp thành đạt muộn, trước mắt không phảI thờI).

    Ất HợI: Cách Hạ liễu minh thiền (Ve kêu trên cây liễu mùa Hạ)
    • Giải: Căn cơ thiển bạc hạnh nhi thượng hữu ỷ bàng (Căn cơ nông cạn may nhờ còn có chổ nương tựa)

    PHÁN ĐOÁN:
    • Thử mệnh ngọc nhuận kim huy, Nhân giai 偕 ngưỡng mộ, Khả vị chung đỉnh chi khí, Lương đống 棟 梁 chi tài (Mệnh này là ngọc nhuận vàng sáng, người đều kính trọng hâm mộ, khá gọI là cái khí tượng chung đỉnh “quyền quý”, là người có cái tài năng gánh vác việc lớn quan trọng, )
    • Chỉ hiềm thoái thần trọng, Cố hảo sự vu hồI, Phiêu phúc xứ lao nhi vô tâm, Tân khổ xứ tố sự bất thực, Vu ta hề! hảo sự tòng lai bất thập toàn, Thái vân dị tán, Lưu ly dị trái, Bản thị hiên ngang đầu giác, Nại hà vị thông, Hành đắc long ngâm (Chỉ hiềm vì thoái thần nặng, cho nên việc tốt bị quanh co, nơi phúc nổi nhọc mà không công, nơi khó nhọc việc làm lại không thực, Chao ơi kìa ! việc tốt theo từ đó tới chẳng vẹn mười, mây đẹp dễ tan, ngọc lưu ly dễ vỡ, vốn là ngườI hiên ngang sừng sỏ, tạI sao “vận hạn” chưa thông?, đi được rồng gầm “hốt nhiên biến dổi vượt trội”)

    hoahoanglan
    28-09-2005, 11(cat)0 PM

    BÍNH - BÍNH
    QUẺ SỐ 23: BÁT THUẦN LY

    TỬ KHÍ TÍNH
    Bính Tý: Cách Lẫm tuế thương sương (Kho đụn năm được mùa)
    • Giải: Sinh trưởng phú quý chi gia, vô ưu vô lự (Sinh ra lớn lên trong gia đình phú quý, không lo không nghĩ)

    Bính dần: Cách Tửu lan 闌 đốI nguyệt (Tàn cuộc rượu đốI diện trăng)
    Giải: Tráng niên đắc ý, vãn niên tiêu dao vô sự (Đến tuổi tráng niên thì đắc ý, về già nhàn nhã vô sự)

    THIÊN THỤY TINH
    Bính thìn: Cách Bảo thuyền nhập hảI (Thuyền báu vào biển)
    • Giải: Đắc ý chi hậu phòng hữu hoạn nạn (đắc ý đấy về sau phòng có hoạn nạn)

    Bính Ngọ: Cách Thu đê dương liễu (Cây Dương liễu mùa thu bên bờ đê)
    • Giải: Vãn niên cảnh huống, hữu tiêu điều chi tượng (Tuổi già tình cảnh gặp phải hình tượng tiêu điều)

    THIÊN QUANG TINH
    Bính Thân: Cách Thu nguyệt phù dung (Hoa phù dung trăng thu)
    • Giải: Tráng niên dĩ hậu, tiệm nhập giai cảnh (Từ tuổi trung niên về sau, dần dần gặp cảnh tốt)

    Bính Tuất: Cách Tuyết lý tầm mai (Tìm Mai trong tuyết)
    • Giải: Khổ trung đắc lạc (Trong cái khổ được cái vui)

    PHÁN ĐOÁN:
    • Thử mệnh nãi quan lộc chi tú, công danh chi tình (Mệnh này là tú khí của quan lộc, là sao công danh)
    • Tự hợp thân vịnh 泳 vô hiển, NạI hà hạn hốI trì trì, HộI thi vi, hãn phủ ngưỡng, Ư nhàn bất túc, Hảo sự đa ma, Ân nhân phản trác cừu oan, Thân giả đồng mạch lộ (Tự nghĩ gộp lại sao thân chìm lắng mà không hiển lộ, vì sao vận hạn tối tăm chậm chạp, ưa bày ra làm, lườI cúi đầu ngửa mặt, làm ơn cho ngườI thì lại bị phản trắc oán thù, việc tốt nhiều lần mòn mỏi gian nan, chỗ thân như khách qua đường, )
    • Tam bất túc tam biện, Khoa danh bất túc, Gia viên bất túc, Nhi nữ bất túc,mất 1 đoạn …., Đẳng nhàn mạc oán lao tâm tảo, Thượng sơn tu 須 hữu hạ sơn thì (ba chẳng đủ, ba không biện, khoa danh không đủ, nhà đất không đủ, con cái không đủ, …, lúc an nhàn rồi chớ oán lao tâm sớm, lên núi đợi thời có ngày xuống núi)

    hoahoanglan
    28-09-2005, 11(cat)1 PM

    BÍNH - ĐINH
    QUẺ SỐ 24: HOẢ ĐỊA TẤU

    THIÊN KHÔI TINH
    Đinh Sửu: Cách Tuyết trung chu ảnh (Bóng thuyền trong tuyết)
    • Giải: Sự nghiệp năng thành tân khổ dị thường (Có thể thành sự nghiệp nhưng cuối cùng khổ khác thường)

    Đinh Mão: Cách Thuận thuỷ hành chu (Thuyền xuôi theo giòng nước)
    • Giải: Sở tác chi sư hào vô trở ngạI (Việc làm không có chút trở ngại)

    THIÊN CƯƠNG TINH
    Đinh Tỵ: Cách Lộ nhập bình pha (Đường vào nơi bằng phẳng)
    • Giải: Nhất sinh an ổn, hào vô nguy hiểm (Suốt đời yên ổn không chút hiểm nghèo)

    Đinh Mùi: Cách Trúc cái hành chu (Thuyền đi dướI bóng trúc)
    • Giải: Đồ danh đồ lợI mưu vọng tốc hiệu (Mưu đồ danh lợI khó mong nhanh chóng có hiệu quả)

    THIÊN ANH TINH
    Đinh Dậu: Cách Dương liễu trước sương (Sương rơi vào dương liễu)
    • Giải: Tác sự bất định động đa hoạn nạn (làm việc không ổn định, hoạt động gặp nhiều hoạn nạn)

    Đinh HợI: Cách Huyệt trung thủ thú (Bắt thú vật ở trong hang)
    • Giải: Xứ xứ thúc phọc lưỡng vô dụng xứ (có sức trói buộc nhiều nơi chốn, hai nơi không có công dụng)

    PHÁN ĐOÁN:
    • Thử mệnh cận quý hữu chiêm nhu vũ lộ tri âm, NgoạI ngộ hộI tế phong vân chi tượng (Mệnh này thì gần kề quý nhân có xem tri âm ơn mưa móc thấm nhuần, cái tượng gặp gỡ bên ngoài gió mây)
    • Xạ nạI ngũ hành bác tạp, Biến thành tiêu sách, Gia phong 家風 trung hạ vu 蕪 hồI tha đà 蹉跎, Sự nghiệp yếu thanh nhàn, Vị đắc thanh nhàn, Đồ danh lợI phản thất danh lợI, Hoàn liễu hứa đa nghiệp trái, Thu liễu đa thiểu phong sương, Hữu thoạI bất tàng cơ, Hữu sự bất nhẫn nạI, Xảo trung tàng xuyết, Thị xứ thành phi (Tại sao ngũ hành phức tạp lẫn lộn, biến thành xơ xác, gia phong: “phong cách, thói quen của gia đình” ở giữa trở về dưới về sau cứ lần lữa quanh co tạp nhạp hoang phế, sự nghiệp rất cần thiết thanh nhàn, lạI chưa được thanh nhàn, mưu đồ danh lợi ngược lại mất danh lợi, rồI trở về hứa hẹn mang nhiều nợ nghiệp tráI, cây Liễu mùa thu phảI chịu ít nhiều sương gió, lời nói không dấu diếm cơ mưu, gặp sự việc chẳng nhẫn nại, trong khéo chứa cái vụng, nơi đúng trở thành sai)
    • Bình sinh tài bạch thành tựa phong vân Khứ như hảI thuỷ, Hảo thị thiên diệp đào hoa tú nhi bất thực, NgoạI thị hữu dư nộI thường bất túc, Sinh nhai thành bạI hư danh lộc hảo tựa Dương hoa tỉ mộc Qua 瓜 (cuộc sống bình thường tiền tài tạo ra thành tựa giống như mây gió đi như nước ra bể, cái đó tốt tựa như là hoa Đào ngàn lá tốt đẹp mà không thực “nhìn thấy đẹp nhưng vô dụng”, bên ngoài thấy có dư bên trong thường chẳng đủ, sống bên đời thành, bại, danh, lộc tốt giống như hoa cây Dương với gỗ cây Dưa “vô dụng” )


    BÍNH - MẬU
    QUẺ SỐ 25: HOẢ SƠN LỮ

    THIÊN LỘC TINH
    Mậu Tý: Cách Khai tôn tự chuốc (Mở bình rượu tự rót)
    • Giải: Điều độ hữu phương tự đắc kỳ lạc. (Có phương hướng điều độ tự được an vui )

    Mậu Dần: Cách Tuyết thiên vọng nguyệt (TrờI tuyết trông mong trăng)
    • Giải: Gia tuy bần hàn tự đắc thanh nhàn chi phúc (Gia cảnh tuy nghèo nhưng được hưởng phúc nhàn hạ thanh cao)

    THIÊN TÀI TINH
    Mậu Thìn: Cách Khát mã ẩm tuyền (Ngựa khát uống nước suốI)
    • Giải: Khốn đốn dĩ cực hốt phùng giai cảnh (Khốn khổ đến cùng cực đột nhiên gặp được cảnh tốt )

    Mậu Ngọ: Cách Viêm thiên chủng túc (TrờI nắng nóng gắt trồng lúa)
    • Giải: Mục tiền lao khổ nhật hậu bất ngu 虞 cùng phạp 乏 (Vất vả trước mắt nhưng mai sau không lo sợ thiếu thốn)

    THIÊN HOÁN TINH
    Mậu Thân: Cách ĐạI thử đắc sương (Nắng lớn được sương)
    • Thịnh cực chi thờI tiểu hữu phong ba (Lúc thời cực thịnh hay gặp sóng gió nhỏ)

    Mậu Tuất: Cách Hoàng hoa vãn tiết (Hoa vàng vào cuối tiết khí)
    • Thao thủ kiên cố vãn cảnh ưu du. (Giữ chí bền vững cảnh già được an nhàn không lo âu)

    PHÁN ĐOÁN:
    • Thử mệnh nhất đoàn 一團 hoà khí (Mệnh này là một đoàn một nhóm hòa khí)
    • Mãn diện xuân phong, Phùng nhân hữu huynh đệ chi tình, Tác sự hữu phong vân chi chí, Lương tường hiện đoản, Thức trọng tri khinh, Thiện châm chước hộI điều đình, Hiểm nan trung nan khu giảI, Tân cần xứ hộI kinh doanh, Tính cấp tâm từ tâm vô lang độc, Thảo ốc hạ yếu thiết cầm kỳ thi hoạ, Bố y thượng yếu đớI kim ngọc tê hoan, Nhất sinh chỉ yếu bài hảo, Xạ nạI đa hốI trệ, Chỉ yếu kiên tâm lao thủ mệnh, Tự nhiên xuân chí bách hoa thượng (đầy mặt gió xuân, gặp người có cái tình anh em thân thiết, làm việc có chí khí rộng lớn “khoáng đạt”, tốt lành hiện ngắn, biết nặng hiểu nhẹ, khéo châm chước giỏi điều đình, trong gian nan hiểm trở biết ứng xử giải quyết, trong cần mẫn gian khổ lại khéo kinh doanh, tánh lanh lợi nhanh chóng tâm hiền lành không hiểm độc, dưới nhà tranh bày ra đàn hát đánh cờ ngâm thơ vẽ vời, trên áo vảI lạI thích đeo vàng ngọc, một đời chỉ thích an bầy sao cho tốt, tại sao mà còn nhiều hốI trệ, chỉ cần bền lòng giữ vững mệnh, tự nhiên Xuân đến trăm hoa nở

    hoahoanglan
    28-09-2005, 11(cat)1 PM

    BÍNH - KỶ
    QUẺ SỐ 26: HOẢ ĐỊA TẤN

    THIÊN THUỶ TINH
    Kỷ Sửu: Cách Quật tàng phùng kim (Đào chỗ dấu gặp vàng)
    • Sở dục toạI tâm, vạn sự hưng thịnh (Được thỏa lòng mong muốn muôn việc đều hưng thịnh)

    Kỷ Mão: Cách Cảo miêu đắc vũ (Mạ khô gặp mưa)
    • Khốn nạn chi thờI đắc ngộ cứu tinh (Lúc thời vận khốn đốn gặp được người cứu)

    THIÊN THAI TINH
    Kỷ Tỵ: Cách Lam 嵐 điền chủng ngọc (Ruộng triền núi trồng ngọc)
    • Tích đắc âm công khả hưởng đạI phúc (Chứa nhiều âm đức được hưởng phúc lớn)

    Kỷ Mùi: Cách Thu thiền minh liễu (Ve mùa Thu kêu trên cây Liễu)
    • Hoạn nạn dĩ quá, tiệm nhập giai cảnh (Đã qua cơn hoạn nạn tiến dần vào cảnh đẹp)

    THIÊN ƯU TINH
    Kỷ Dậu: Cách Mãnh hổ tuần sơn (Mãnh Hổ đi tuần tra núi)
    • Phấn lực tiến hành khủng phòng hữu hiểm (Gắng sức tiến hành e gặp nguy hiểm)

    Kỷ HợI: Cách Tỉnh để quan thiên (Ngồi đáy giếng xem xét trờI)
    Kiến thức hiệp tiểu, sở đắc vô kỷ (Kiến thức hẹp hòi kết quả không bao nhiêu)

    PHÁN ĐOÁN
    • Thử mệnh bán hư bán thực, hoặc trọc hoặc thanh, Tục 俗 bất tục, cô 孤 bất cô, Phi tăng phi đạo, Lữ Đông ly bổ Tây bích, Ái đả cổ khao bản, HộI trước bất tinh tinh, Trầm mai chí khí, Cô phụ thông minh, Tâm thân bất định, Đa phá đa thành, Nhược bất phá tổ ly tông dã tu thiên di môn hộ, Mộ trưởng Ngũ thai Bắc minh, Chiêu sinh thiên thai Nam nhạc, Nhược đắc bất trở ám tật khả bảo vô hung vô hiểm, Tiền trình lịch đắc phong sương tảo, Đa thiểu tư cơ đắc hiện thành. (Mạng nầy là người nửa hư nửa thực , hoặc là đục hoặc là trong . thô tục chẳng ra thô tục cô đơn cô lậu mà chẳng ra cô đơn cô lậu: Học thức dốt nát hẹp hòi gọi là "cô lậu" . Không ra tăng ni cũng chẳng ra đạo sỹ, vén rèm đông vá vách tây, ưa đánh trống gõ phách, Như người mê không tỉnh, chí khí mai một, uổng phí thông minh, tâm thần bất định, Thành nhiều mà bại cũng nhiều, Nếu không phá tan cơ nghiệp tổ tông thời cũng phải ra rời quê quán, Ban sáng sinh ra ở núi Thiên thai phía Nam, ban tối lại lớn lên ở Ngũ Đài kinh Bắc. “Số nầy” nếu như có ám tật thì mới thóat được mọi hiểm nghèo. Quá khứ trải qua nhiều sương gió lúc tuổi nhỏ, ít nhiều tư cơ mới hiện ra thành.



    BÍNH CANH
    QUẺ SỐ 27: TRẠCH THIÊN QUẢI

    THIÊN THỦY TINH
    Canh Tý: Cách Cúc kính 逕 tầm Xuân (Tìm mùa xuân trong hàng cúc)
    • Chủ ý kiên định đạI hữu sinh cơ (Chú ý bền vững sẽ gặp cơ hội tốt)

    Canh Dần: Cách Khô liên đắc lộ (Sen khô được sương móc)
    • Khốn khổ chi thờI, đắc nhân phù trì (Lúc khốn khổ gặp được người giúp)

    THIÊN QUAN TINH
    Canh Thìn: Cách Thu đê dương liễu (Mùa Thu cây Dương Liễu trên bờ đê)
    • Vãn cảnh bình bình (Cảnh già bình thường)
    Canh Ngọ: Cách Đãi phong giá phàm (Đợi gió giương cánh buồm)
    • Đãi thờI nhi động vô vãng bất lợI (Đợi thời hãy hành động bất cứ việc gì cũng có lợi)

    THIÊN BÍNH TINH
    Canh Thân: Cách Phong lý dương hoa (Hoa Dương trong gió)
    • Căn cơ thiển bạc, nhI phòng hoạn nạn (Căn cơ mỏng manh đề phòng hoạn nạn)

    Canh Tuất: Cách Tằng băng kiến nhật (Tầng lớp băng thấy mặt trờI)
    • Thiên tân vạn khổ chung hữu đắc ý chi nhật (Muôn đắng ngàn cay cuối cùng cũng có ngày đắc chí)

    PHÁN ĐOÁN:
    • Thử mệnh tâm tính bất thường, Dị sân dị hỷ, Tinh 精 lực xứ phản tắc 謖 tằng đằng 縢 , Hiện thành xứ biến tác tân cần, Mục hạ vô ưu, Tâm bất tự tạI, Tuy nhiên 雖然 nhất cá hảo tư cơ 鎡基, Thụ quá hứa đa ma 磨 nan xứ, Đa phá thiểu thành, chiêu thị chiêu phi, Thê phi sinh thiết thuần cương, Định kiến tiền cô hậu quả, Đầu nam vị đắc mạc tử khả thu, Bài bố hữu tinh thần, Ban ban thân thủ tố, Tiên nan hậu dị tâm bất tai mang (Mệnh này tâm tánh không bình thường, dễ mừng vui dễ cáu giận, nơi việc làm hiểu biết đến nơi lại nổi lên trở ngược thành từng tầng bó buộc gai góc, nơi chốn hiện thành biến ra siêng năng cần cù, việc trước mắt không lo nghĩ, lòng không ổn định, dù vậy “vẫn có” cái vốn liếng tài sản riêng tốt, nơi trải qua khá nhiều khó khăn gian nan, phá nhiều thành ít, Gặp nhiều chuyện phải trái, vợ là quặng sắt thuần cứng “mệnh của vợ (chồng) phải cứng như sắt mới chịu nổi mà không bị chết sớm”, đã định thấy trước “trẻ” mồ côi sau “già” góa phụ, con trai đầu không được, về sau về xa thì có thể được, có tinh thần bày biện bố trí, mọi sự việc tự tay làm, trước khó sau dễ lòng hoang mang không ổn định)

    hoahoanglan
    28-09-2005, 11(cat)2 PM

    BÍNH - TÂN
    QUẺ SỐ 28: HOẢ THIÊN ĐẠI HỮU

    THIÊN THOÁI TINH
    Tân Sửu: Cách Minh nguyệt Mai hoa (Hoa Mai Trăng sáng)
    • Giải: Nhất sinh đắc hướng thanh nhà chi phúc (Trọn đời được hưởng phúc thanh nhàn)

    Tân Mão: Cách Khô mộc phùng xuân (Cây khô gặp mùa Xuân)
    • Giải: Khốn đốn dĩ quá đạI hữu sinh cơ (Đã qua khỏi khốn khổ có nhiều cơ may)

    THIÊN HỐI TINH
    Tân Tỵ: Cách Phong tiền điểm chúc (Đốt đuốc trước gió)
    • Giải: Hảo cảnh bất thường tu phòng hoạn nạn (Cảnh đẹp không thường đề phòng hoạn nạn)

    Tân Mùi: Cách Thu thiên cô nhạn (Nhạn lẻ vào mùa thu)
    • Giải: Chung niên chi hậu tái sự cô lực vô viện (Từ tuổi trung niên trở về già làm việc cô đơn không ai trợ giúp)

    THIÊN THAI TINH
    Tân Dậu: Cách Chỉ thuyền nhập hảI (Thuyền giấy vào bể)
    • Giải: Bất tự lượng lực hữu bạI vong chi tượng (Không biết lượng sức mình đó là điềm thất bại)

    Tân HợI: Cách Du ngư nhập võng (Cá rong chơi sa vào lưới)
    • Giải: Tự đầu la võng uổng phí tâm cơ (Tự chui vào lướI uổng phí tâm cơ)

    PHÁN ĐOÁN
    • Thử mệnh hữu cơ mưu thủ đoạn, Hữu tiền 前 hựu dụng hữu sự hộI vi 爲, Chỉ nhân mệnh phạm thoái thần hung, Bằng nhĩ thiên ban 班 tu toán khởI, Sấn đắc thiên tiền 錢 tịnh vạn quan 貫 (Mệnh này có cơ mưu thủ đoạn nên làm việc thì sớm có công dụng gặp việc cùng nhau làm, chỉ vi mệnh xấu phạm phải thoái thần, anh phải dựng lên nhờ cậy khắp nơi để lo toan tính toán, được dịp sấn tới lấy được ngàn đồng tiền vạn đồng quan)
    • Bán dạ tân cần, Chỉ lạc đắc thủ mang “忙: Bộn rộn, trong lòng vội gấp , Công việc bề bộn.” cước loạn, Nhược yếu thập toàn trùng trùng cảI hoán, Chỉ nhân bát tự kiên lao, Túng hữu hung tai giảm bán, Lão niên thắng tợ thiếu niên, Hậu đoạn cường như tiền đoạn, Nhược phùng thuỷ thành thân, Phương thị tinh tinh hảo hán (Khó nhọc đến nửa đêm, chỉ thu được tay mõi chân loạn, nếu muốn mười phần toàn vẹn thì phải luôn luôn thay đổi, chỉ vì có tám chữ “năm tháng ngày giờ” ”bền vững, ví có hung hiểm tai họa cũng giảm đi một nửa, năm tuổi già được hơn như tuổi trẻ, đoạn sau mạnh như đoạn trước, nếu gặp nước thì thành thân, thế mớI phảI hảo hán sáng suốt)


    BÍNH - NHÂM
    QUẺ SỐ 29: HOẢ THỦY VỊ TẾ

    THIÊN PHÚ TINH
    Nhâm Tý: Cách Ngưu miên thảo địa (Trâu ngủ trên đồng cỏ)
    • Giải: Nhất sinh an ổn vô y thực chi ưu (Suốt đời yên ổn không phải lo cơm áo)

    Nhâm Dần: Cách Chủng thụ thành lâm (Trồng cây thành rừng)
    • Giải: Sở tác sự nghiệp khả vọng thành công (Xây dựng sự nghiệp nhiều hy vọng thành công)

    THIÊN PHỦ TINH
    Nhâm Thìn: Cách Xuân oanh xuất cốc (Mùa Xuân chim Oanh ra khỏI hang)
    • Giải: Tiên nguy hậu an vãn cảnh ưu du (Trước nguy sau yên ổn cảnh già nhàn hạ không lo nghĩ)

    Nhâm Ngọ: Cách HoạI tướng dạ vũ (Tường nát đêm mưa)
    • Giải: Tuy hữu hoạn nạn vô hại ư sự (Tuy có hoạn nạn nhưng không hại đến công việc)

    THIÊN TAI TINH
    Nhâm Thân: Cách Kiệp điệp kiến hoa (Bầy bướm thấy hoa)
    • Giải: Đắc ý chi thời tu phòng tẩu nhập tà đồ (Lúc đắc chí nên đề phòng đi vào con đường tà)

    Nhâm Tuất: Cách Phi Long tại thiên (Rồng bay trên trời)
    • Giải: Cư cao lâm hạ phòng hữu nguy hiểm. (Ở trên cao xuống thấp nên đề phòng nguy hiểm)

    PHÁN ĐOÁN:
    • Thử mệnh bản tính hành sự nhiệt tâm, Dĩ hữu sự nghiệp, Phiên 番 biến đương thành bất thành, Danh lợi ta đà, Khả tố bất tố, Kỷ phiên ân lý 理 thành oán, Mỗi hướng thành trung kiến phá, Ba đắc hiện thành biến canh dĩ quá, Bách kế thiên phương, Thóai thần nhất cá, Tai sự như cấp phòng hành thuyền, Cầu tài ảo lư suy ma, Giả bất nhẫn hàn giả bất nại cơ, Đương ngộ xích diện quý nhân tinh, Chỉ lạc đắc bán diện tiếu trung hòa, Nhược thị biệt xứ thành, Tu phòng tổ nghiệp phá, Văn cảnh đương thung dung, Phong sương tiên kiến quá (Mệnh này tánh có sẵn là làm việc gì cũng có nhiệt tâm, đã có sự nghiệp, lần lượt biến đổi “việc” đang thành lại trở nên không thành, danh và lợi gập ghềnh trắc trở, đẹp mà lại chẳng đẹp, nhiều lần trong cái lý làm ơn mà trở thành oán giận, mỗi khi có cái hướng thì trong cái thành lại thấy phá hỏng, khi mà nắm được cái đã hiện thành rồi thì việc lại biến đổi qua cái khác, trăm kế hoạch ngàn phương tiện một cái thoái thần, làm việc như thuyền trong gió gấp, cầu tài như giống làm con lừa đun đẩy “chậm chạp”, vậy mà không chịu được đói và lạnh, đang gặp quý nhân mặt đỏ, chỉ được vui nửa mặt cười hoà nhã, nếu thành công ở nơi xa khác, nên phòng phá mất nghiệp tổ tiên, cảnh già nhận được sự nhàn nhã, “nghĩ lại” đã trải qua bao nhiêu là sương gió )


    BÍNH - QUÝ
    QUẺ SỐ 30: HỎA SƠN LỮ

    THIÊN TRIỀU TINH
    Qúy Sửu: Cách Xuân đê Dương Liễu (Mùa Xuân cây Dương Liễu trên bờ đê)
    • Giải: Tảo niên giao vận đãng lập chí nghi kiên (Tuổi trẻ gặp được vận chuyển giao đến thì phải lập chí cho bền)

    Quý Mão: Cách Hàn đàm hạ điếu (Đầm lạnh buông câu)
    • Giải: Tác sự tân khổ, hoạch lợi vô kỷ (Làm việc cần cù khổ nhọc kiếm lợi không bao nhiêu)

    THIÊN PHÁ TINH
    Qúy Tỵ: Cách Cơ điểu đầu lâm (Chim đói nương vào rừng)
    • Giải: Tuy tắc cùng khốn, thương hữu y bàng (Dẫu rằng cùng cực khốn khổ vẫn còn có chổ để nương tựa)

    Quý Mùi: Cách Phá võng bổ ngư (Lưới rách bắt cá)
    • Giải: Hy vọng thậm đại nhất sự vô thành (Hy vọng rất là lớn lao mà một việc cũng chẳng thành)

    THIÊN LOAN TINH
    Qúy Dậu: Cách Cao lâu vọng nguyệt (Lầu cao trông trăng)
    • Giải: Khả vọng viên mãn chi kết quả (khá có hy vọng kết quả tròn đầy)

    Quý Hợi: Cách Đài tiên đắc vũ (Rêu tươi được mưa)
    • Giải: Sự nghiệp tuy tiểu hoạch lợi thậm đại (Sự nghiệp tuy nhỏ nhưng được lợi rất nhiều)

    PHÁN ĐOÁN:
    • Thử mệnh kinh phong thiệp lãng, Độ thủy xuyên sơn, Khâm hoài khảng khái 慷慨, Cốt cách 骨格 thanh kỳ, Hội thụ dụng 受用 năng thi vì, Chỉ nhân tính cương tâm trực, Tằng kinh thị xứ thành phi, Háo tán tư tài, Quan hình thóai phục, Minh linh chân thị tử, Tiếp tục nãi thành thân, Đệ huynh như mạch lộ, Bằng hữu phản tri âm, Nhược yếu thập toàn túc, Long xà hữu tập chân, (Mệnh này trải qua sóng gió, lội qua nước xuyên qua núi, trong lòng nhiều hăng hái hoài bão, tính cách tinh thần thanh cao, khéo hưởng thụ tiêu dùng hay thi thố, chỉ vì tánh cứng tâm thẳng, từng trải nơi phải thành trái, tiền tài hao tốn, quan hình lùi phục xuống “không bị vướng vào quan hình”, con tò vò con mới là con “con nuôi”, nối tiếp lại thành thân, anh em như “khách ngoài” đường lộ, bạn hữu lại trở thành tri âm, nếu cần đủ mười phần đầy đủ toàn vẹn, “thì phải” rồng rắn tập quen lẫn lộn ở chung với nhau mới là thực)

    hoahoanglan
    28-09-2005, 11(cat)3 PM

    ĐINH - GIÁP
    QUẺ SỐ 31: ĐỊA LÔI PHỤC

    THIÊN QUYỀN TINH
    Giáp Tý: Cách Tuyết thiên trúc ảnh (Bóng cây trúc trong trờI tuyết)
    • Giải: Mục tiền khốn đốn nhật hậu tất năng phát đạt (Trước nhìn thấy khốn đốn ngày sau ắt hẳn có khả năng phát đạt)

    Giáp Dần: Cách Long nhập xà sào (Rồng vào tổ rắn)
    • Giải: Đăng 登 vãng trực tiền phòng hữu tiểu nhân kế toán (Đi thẳng lên phía trước,đề phòng có kẻ nhỏ mọn tính kế ám hại)

    THIÊN HÀNH TINH
    Giáp Thìn: Cách ĐạI hạn phùng lâm 霖 (Đại hạn gặp mưa dầm)
    • Giải: Tiên khổ hậu lạc cùng cửu tắc thông (Trước khổ sau sướng khốn cùng rồi ắt phải thông)

    Giáp Ngọ: Cách Thiên vãn nhiên đăng (Trời tốI đốt đèn)
    • Giải: Lịch tận gian hiểm thủy hữu xuất đầu chi nhật (Trải hết gian nguy hiểm trở sau mới có ngày xuất đầu lộ diện)

    THIÊN XỨNG TINH
    Giáp Thân: Cách Nghịch thủy hành chu (Đi thuyền ngược nước)
    • Giải: Nhất sinh tác sự lao khổ (Suốt đời làm việc lao khổ)

    Giáp Tuất: Cách Lãng lý đào kim (Lọc vàng trong sóng)
    • Giải: HIểm trở bị thường sở đắc vô kỷ (Thường bị nguy hiểm trắc trở là cái được chẳng bao nhiêu)

    PHÁN ĐOÁN:
    • Thử mệnh hung trung bất hung, mỹ trung bất mỹ, thủy nhục chung vinh (Mệnh này trong hung hiểm lại chẳng hung hiểm, trong cái tốt đẹp lại chẳng có tốt đẹp, trước nhục sau vinh)
    • Hậu thông tiền bĩ Ly tổ biệt thân, di Nam tựu Bắc, tố 做 sự chiêm hoa trích quả, lập thân thiệp lãng kinh sương, phiên lai phúc khứ, vũ sậu phong cuồng, đoan chính xứ biến tác nịch 溺 tà, an tĩnh xứ tố xuất la tạp, thân nhàn tâm vị ổn, tâm ổn túc thưởng mang 忙, chỉ nhân dịch mã hợp thiên không, nhất thế thanh nhàn nhàn vị liễu (Trước bế tắc sau lại thông suốt, rời tổ nghiệp thân đi xa, đi Nam tới Bắc, làm việc xem hoa ngắt quả, gây dựng thân thế sự nghiệp lội qua sóng nước trải qua phong sương, phước từng phen đến rồi lại đi, mưa dồn gió loạn, nơi đoan chính làm nên trở thành biến đổi mà chìm đắm trong tà bậy, nơi yên ổn làm ra tạp nhạp, thân an nhàn mà tâm chưa yên ổn, tâm yên ổn thì chân lại chạy bôn ba, chỉ vì “sao” Dịch Mã gặp Thiên Không, một đời thanh nhàn nhàn vẫn chưa xong)

    hoahoanglan
    28-09-2005, 11(cat)3 PM

    ĐINH - ẤT
    QUẺ SỐ 32: ĐỊA PHONG THĂNG

    THIÊN KHỐ TINH
    Ất Sửu: Cách Thiềm cung tróc thỏ (Bắt thỏ ở cung trăng)
    • Đắc ý phi phàm, hữu danh vô thực (Đắc ý vô cùng có danh tiếng mà không thực)

    Ất Mão: Cách Nguyệt chiếu phù dung (Trăng chiếu hoa Phù dung)
    • NgoạI cường trung kiền 乾 hư hữu kỳ biểu 表 (Ngoài khỏe trong cứng mạnh biểu hiện ra chỉ là có hư không thực)

    THIÊN HỘI TINH
    Ất Tỵ: Cách Quật thổ phùng kim (Đào đất gặp vàng)
    • Giải: Vô ý cầu tài, tài hốt tự chí (Không định cầu tài, tài tự nhiên đến)

    Ất Mùi: Cách Chiểu lân 鱗 xuất hảI (Cá có vẩy ở trong ao ra biển)
    • Lịch tận gian tân, đạI hữu tác vi (Trải hết gian khổ có hành động làm nên việc lớn)

    THIÊN DỊCH TINH
    Ất Dậu: Cách Nguyệt chiếu hàn đàm (Trăng chiếu đầm lạnh)
    • Lập chí kiên cường, hào vô ỷ bàng (Lập chí vững bền mạnh mẽ không mảy may nương tựa)

    Ất HợI: Cách Nham đầu kỵ mã (cưỡi ngựa trên đầu non núi hiểm)
    • Lập túc hiểm xứ tu phòng thất bại. (Đứng chổ nguy hiểm nên đề phòng thất bại)

    PHÁN ĐOÁN:
    • Thử mệnh giám lâm kiểm điểm 檢點 , Trấn thủ uy quyền chi tinh, Khí vũ hiên ngang, Cơ mưu quãng đạI (Mệnh này xét tớI và nhận xét, là sao trấn thủ uy quyền, phong cách hiên ngang, mưu kế rộng lớn)
    • Tác sự thị cường hiếu thắng, trợ lục lao tâm, nhân thuyết trạo trạo hữu dư, tự hận khu khu bất túc, cao nhân kiến trọng, tiểu bốI đố hiềm, tằng tương mang lý thâu nhàn, diệc hương tĩnh trung tư động, vô nhân thế lực tự độc tri trì (Làm việc ỷ mạnh hiếu thắng, giúp sức nhọc lòng, người nói dư dả rộng rãi có thừa, tự mình khăng khăng cho là không đủ, từng đem sự bận bịu để thu lấy cái nhàn, trong lúc tĩnh thì nghĩ tớI hành động, không ngườI thay thế, tự mình biết mà giữ lấy)


    ĐINH - BÍNH
    QUẺ SỐ 33: ĐỊA HỎA MINH DI

    THIÊN HỘI TINH
    Bính Tý: Cách Lãng lý thừa phù (Cưỡi bè trong sóng)
    • Giải: Tẩu tận hiểm xứ phương nhập giai cảnh (Chạy hết chốn hiểm, mớI vào cảnh tốt)

    Bính Dần: Cách Canh tàn vọng nguyệt (Nhìn trăng lúc canh tàn)
    • Giải: Vãn niên tác sự lao nhi vô công (Tuổi già làm việc nhọc mà không có kết quả)

    THIÊN QUÝ TINH
    Bính Thìn: Cách Tuyết lý tầm mai (Tìm hoa Mai trong tuyết)
    • Giải: Khổ trung đắc lạc tự hữu quý nhân phù trợ (Thấy cái vui trong cái khổ có quý nhân giúp đỡ)

    Bính Ngọ: Cách Tuyết lộI bồn Quỳ (Chậu hoa Quỳ trong tuyết)
    • Thiện ư phùng nghênh tuy bần nhi vô hại. (Giỏi về giao tiếp tuy nghèo nhưng không có hại).

    THIÊN SÁCH TINH
    Bính Thân: Cách Lão thử hoán nha (Chuột già thay răng)
    • Kế mưu tuy thâm, sự chung nan thành (Mưu kế dù sâu nhưng việc khó thành)

    Bính Tuất: Cách Nham đầu tẩu mã (Chạy ngựa trên đầu non núi hiểm)
    • Mạo hiểm tiến hành tất chí tuyệt địa (Cứ mạo hiểm tiến hành là đi vào chỗ tuyệt địa)

    PHÁN ĐOÁN:
    • Thử mệnh hữu cơ kiến thao trì 操持, xuất môn hữu tâm tác sự cảm vi, tính cương bất nhẫn, sự khí đạI hữu thâm mưu, phạm thoái thần trọng, hiểm xứ bất nguy, lưỡng diệc tam hoa phương kết tử, đồng bồn thiết chủy khả vi thê, Tằng bị tiểu nhân vu chỉ, lặc 勒 thị chiêu phi, canh 更 nghi hoán quá, bất thủ tổ tông, cơ nhược năng bàng thủy tầm kim hữu, bất vi kỳ xứ dã vi kỳ (Mệnh này có hiểu biết cơ mưu giữ gìn, ra khỏi nhà có cái tâm dám làm dám hành động, tánh cứng rắn không nhẫn nại, làm việc chí khí có thâm mưu lớn, phạm phải nặng nề thoái thần, nơi hiểm trở lại không nguy hiểm, cũng lại hai ba lần ra hoa rồi mới kết thành quả, vợ phải là bồn bằng đồng chổi bằng sắt mới có thể chịu nổi, từng bị tiểu nhân vu khống, ép phải chiêu vời trái, nên thay đổi qua đổi lại, chẳng giữ gìn cơ nghiệp tổ tông, bằng như thuận theo ven nước bờ sông tìm bạn vàng, nơi không kỳ lạ ấy vậy mà lại kỳ lạ)

    hoahoanglan
    28-09-2005, 11(cat)4 PM

    ĐINH - ĐINH
    QUẺ SỐ 34: BÁT THUẦN KHÔN

    THIÊN TỈNH TINH
    Đinh Sửu: Cách Quật địa phùng kim (Đào đất gặp vàng)
    • Giải: Kiệt lực doanh mưu, tài nguyên tự chí (Hết sức doanh mưu nguồn tiền tự đến)

    Đinh Mão: Cách Hạn miêu khô khảo (Mùa nắng hạn cây lúa mạ bị khô ráo)
    • Giải: Nhất sinh điên bái vô đắc ý chi thờI (Suốt đờI đảo điên khốn khổ, không có thời được vừa ý)

    THIÊN CẤU TINH
    Đinh Tỵ: Cách Nguyệt chiếu lâu đài (Trăng chiếu nhà lầu cao)
    • Giải: Đắc tổ tông chi ấm tý vạn sự vô ưu (Được phúc ấm tổ tiên ngàn việc chẳng ưu lo)

    Đinh Mùi: Cách Hoàng Oanh xuất cốc (Oanh vàng ra khỏi hang)
    • Giải: Tiên nguy hậu an, bộ bộ cao thăng (Trước nguy sau yên ổn từng bước lên cao)

    THIÊN THIỆT TINH
    Đinh Dậu: Cách Khô tùng lập Hạc (Chim Hạc đậu cây Tùng khô)
    • Giải: Cảnh huống thanh bần, chí cao khí ngạo (chảnh ngộ tình huống nghèo mà thanh cao, chí khí cao ngạo)

    Đinh HợI: Cách Nguyệt hạ Tử quy (Chim Tử quy dướI trăng)
    • Giải: Thê lương thân thế, đồ hoán nạI trì (Cuộc sống thê lương than hoán kêu gọI tại sao)

    PHÁN ĐOÁN:
    • Thử mệnh Hổ bì Dương chất, thảo ốc thủ 取 đầu 投, ngoại trang hảo cảnh, nộI thiểu kiên lao 牢, Mệnh thoái háo thần khởI 豈 hữu hư danh lộc, tác sự gian nghi, nghi nhân siểm khúc, huynh đệ vô tình thân tình bất mục, khẩu thuyết đoản trường, tâm vô cốc 梏 độc, kỷ phiên 番 nhân thị thất thương 商量 lường, tự hướng tiếu trung sinh xuất khốc, thương 傷 thê hạI tử phá trùng viên, thử thị họa trung sinh xuất phúc, thị đắc ngọc uẩn 蘊 thạch nghi sơn huy, chân tàng uyên nhi xuyên mị chi tượng dã .
    • (Mệnh này tính chất dê mà bọc ngoài là da hổ, đền thủ giữ nơi nhà tranh vách cỏ, bề ngoài thì trang sức làm cho cảnh tượng tốt đẹp, bên trong thì ít đầy đủ và vững bền, mệnh gặp phải thần thoái lui hao tán, há có danh lộc hư, làm việc nghi ngờ gian trá, là ngươi cong queo siểm nịnh, anh em chẳng có tình, tình người thân chẳng hòa thuận, miệng nói ngắn nói dài, tâm không “ổn định” rối loạn độc ác, nhân thế mà mấy phen mất bàn bạc thương lượng, tự mình hướng vào trong cườI mà sinh ra khóc, làm đau hại vợ con phá phá rồI lạI tròn, thế là ở trong họa lại sinh ra có phúc, ấy bởi là ngọc ở trong đá mà núi phát sáng, cái tượng chân tàng trong đầm mà suốI đẹp vậy)


    ĐINH - MẬU
    QUẺ SỐ 35: ĐỊA SƠN KHIÊM

    THIÊN KHỐ TINH
    Mậu Tý: Cách Kiều tùng thê hạc (Hạc đậu trên cây tùng cao)
    • Giải: Xuất thân thanh quý, lập chí cô cao (Xuất thân trong gia đình thanh quý lập chí cô đơn mà cao xa)

    Mậu Dần: Cách Tế lưu nhập hảI (Dòng nước nhỏ chẩy vào biển)
    • Giải: Tài đạI tâm tế chung tất hữu thành (Tài lớn tâm vi tế sau tất nhiên sẽ thành công)

    THIÊN DANH TINH
    Mậu Thìn: Cách Cao lâu suy địch (Trên lầu cao thổI sáo)
    • Giải: Xử cảnh ưu dung, tự đắc kỳ lạc (Gặp cảnh nhàn hạ trong lòng vui thích)

    Mậu Ngọ: Cách Điểm 點 thiết thành kim (Đun nấu sắt thành vàng)
    • Giải: Phí tận tâm lực, chuyển bần vi phú (Hao phí tâm lực để chuyển nghèo thành giàu)

    THIÊN LIỄN TINH
    Mậu Thân: Cách Đãi trào hành thuyền (Đợi thủy triều lên để đi thuyền)
    • Giải: Đãi thờI khi động vô vãng bất lợI (Đợi đến lúc gặp thời mới hành động qua đâu bất cứ nơi dâu cũng đều có ích lợI)

    Mậu Tuất: Cách Quật tỉnh cập tuyền (Đào giếng đến tận nguồn nước suốI)
    • Giải: Tân khổ kinh doanh tự đắc giai cảnh (Kinh doanh vất vả cay đắng tự nhiên gặp được cảnh tốt)

    PHÁN ĐOÁN:
    • Thử mệnh tự thành tự lập, phí lực lao tâm, lục thân tổng thị hư hoa, huynh đệ nhi đồng họa binh, nhiệt tâm tương thành giả thiểu, lãnh nhỡn bàng quan giả đa, thất tận đa thiển phong sương, thu liễu vạn ban ưu sầu, vận hạn vị thông, bách kế vị thuận, vô tâm tao ngộ quý nhân, hướng lãnh hộI lý bộc xuất hỏa diệm, lưu luyến cố hương sinh xứ lạc, phụ ân thâm xứ tiện vi gia.
    • (Mệnh này tự thành công và tự lập, phí tổn sức lực khổ nhọc tâm, lục thân tất cả đều là hư hoa hão huyền không thực, anh em cùng với nhau như là chiếc bánh vẽ, nhiệt tâm với nhau để cùng thành tựu thì ít, mắt lạnh lùng nhìn nhau thờ ơ thì nhiều, chịu trải qua hết ít nhiều sương gió, chịu đã muôn bề ưu sầu, mà vận hạn vẫn chưa thông, trăm kế sách chưa thuận tiện, không cố tâm mà lại gặp gỡ được quý nhân, hướng vào trong tro lạnh mà xuất hiện ra lửa đỏ, chớ luyến vui nơi sinh ra ở cố hương, nơi chịu ơn sâu thuận tiện ấy mới chính là nhà)



    ĐINH - KỶ
    QUẺ SỐ 36: THIÊN THƯƠNG TINH

    Kỷ Sửu: Cách Chủng trúc thành lâm (Trồng cây trúc trở thành rừng)
    • Giài: Tử tôn hữu hưng vượng chi tượng (Con cháu có cái tượng hưng vượng)

    Kỷ Mão: Cách Kình ngư lạc chiểu (Cá sợ hãi lại rơi xuống ao)
    • Giài: Tuy hữu hoạn nạn, tất năng thoát hiểm (Dù gặp hoạn nạn có thể thoát hiểm)

    THIÊN HÀNH TINH
    Kỷ Tỵ: Cách Xuân nhật Đào hoa (Hoa Đào trong ngày Xuân)
    • Giài: Tảo niên giao vận vãn cảnh bình bình (Từ tuổi nhỏ cho đến kế tiếp vận tuổi già đều bình thường)

    Kỷ Mùi: Cách Minh nguyệt mai hoa (Hoa Mai trăng sáng)
    • Giài: Nhất sinh đắc hưởng thanh nhàn chi phúc (Suốt đời được hưởng phúc thanh nhàn)

    THIÊN LỘC TINH
    Kỷ Dậu: Cách Úng lý xuân phong (Gió Xuân trong cái lu, hũ)
    • Giài: Tuy hữu nhân phù trợ, nhiêu đắc lực thậm vi (Dẫu có ngườI phù trợ nhưng đắc lực rất nhỏ)

    Kỷ HợI: Cách By vân khán nguyệt (Vén mây xem trăng)
    • Giài: Mục tiền khốn đốn, hy vọng tạI hậu (Khốn đốn ở trước mắt hy vọng ở về sau)

    PHÁN ĐOÁN:
    • Thử mệnh phương khắc lục thân, sơ viễn cốt nhục, ly tổ thiên cư, mệnh đương cô độc, thân nhàn tâm tự đạI ý lãn chí thôn thiên, thiên lý lãng trung hành chu, bát xích can đầu 頭 bả hý, lịch sự tảo, an nhàn trí, tố sự yển kiển, lập tính nghiêu khê, tự gia huynh đệ toàn vô phận, ngoại xứ giao du khước hữu duyên, thượng sơn tuy phí lực, tự hữu hạ sơn thì
    • (Mệnh này khắc hại lục thân rờI xa cốt nhục, rời xa anh em, xa rời tổ tông đi ở nơi nơi khác, mệnh nhận lấy trơ trọi, nếu thân mà an nhàn thì tâm tự cho là lớn nên ý chí nản lườI, chí lạI muốn ăn nuốt ngừơi khác, đi thuyền trong muôn dặm sóng nước, đầu can “đứng đầu trên cao” tám thước cầm mà giỡn, trảI qua công việc thì sớm an nhãn lại trễ, làm việc thì ngạo mạn tánh cách thì lạI kỳ quái, trong nhà anh em toàn vô phận, ra ngòai giao du lạI hữu duyên, lên núi cho dù có phí sức ắt tự sẽ có ngày xuống núi)

    hoahoanglan
    28-09-2005, 11(cat)5 PM

    ĐINH - CANH
    QUẺ SỐ 37: ĐỊA TRẠCH LÂM

    THIÊN CƯƠNG TINH
    Canh Tý: Cách Phù dung đốI kính (Cây Phù dung đốI trước gương)
    • Giải: Mục tiền phồn hoa, quá nhỡn tiện không (Trước mắt là cảnh phồn hoa qua khỏi mắt tất cả đều là không)

    Canh Dần: Cách Hàn đàm hạ điếu (Đầm lạnh buông câu)
    • Giải: Tác sự bất tẩu nhiệt lộ, tuy lao vô công (Làm việc gì không chịu đi theo con đường náo nhiệt, tuy vất vả mà chẳng có công lao gì)

    THIÊN THANH TINH
    Canh Thìn: Cách Thu yến doanh sào (Mùa thu chim Yến làm tổ)
    • Giải: Vị tha nhân nhất thế tân cần (Suốt đời vất vả vì người khác)

    Canh Ngọ: Cách Phá thuyền tảI bảo (Thuyền vỡ chở vật quý báu)
    • Giải: Tuy hữu tài vận, phòng đắc nhi phục thất (Dẫu có phát đạt tài vận, phòng được mà rồi lạI mất)

    THIÊN TAI TINH
    Canh Thân: Cách Xuân đê dương liễu (Mùa Xuân cây Dương Liễu ở bờ đê)
    • Giải: Tảo niên giao vận lập chí nhi kiên (Từ tuổI trẻ cho tớI vận giao nhau, lập chí nên vững bền)

    Canh Tuất: Cách Nhật vãn đăng lâu (Lên lầu ngày chiều tà)
    Giải: Lão vận hanh thông (Tuổi già hanh thông)

    PHÁN ĐOÁN:
    • Thử mệnh ân lý thành oán, xảo trung thành khuyết, vi nhân khung thổ tâm hoài, đảo bị cô ân phụ nghĩa, thân tình bất lập, huynh đệ nan hòa, ly tổ thành gia, cô tịch tự lập, phúc như thu dạ vân rà nguyệt, tài tợ xuân thâm nhứ trục phong, thân bằng giao hữu hữu như vô, nhất điều trọng đảm tự kiên khiên, tử tế tư lường, thùy nhân cộng lực.
    • (Mệnh này trong ơn thành oán trong khéo thành vụng, là ngườI dốc lòng hết dạ, ngược lạI bị phụ ơn bộI nghĩa, thân tình chẳng cùng đứng chung, anh em khó hòa thuận, xa tổ nghiệp tự làm thành gia đình, tự lập lấy thân trong cô đơn tịch mịch, phúc như đêm mùa Thu mây che mất trăng, tiền bạc tựa như cuốI mùa Xuân tơ tằm đuổI theo gió, bạn bè giao hữu có cũng như không, một mình gánh vác nặng tự vai mang, đo lường kỹ càng, ai ngườI cùng sức?)



    ĐINH - TÂN
    QUẺ SỐ 38: ĐỊA THIÊN THÁI

    THIÊN HƯ TINH
    Tân Sửu: Cách Thiềm đầu dạ vũ (Đêm mưa trên đầu thềm)
    • Giải: Mục tiền tuy hữu tai nạn vô hạI ư sự (Trước mắt dù có tai nạn nhưng không tổn hại việc làm)

    Tân Mão: Cách Thiển thủy hành chu (Đi thuyền ở chỗ nước nông cạn)
    • Giải: Sự bất lượng lực nan cầu tốc hiệu (Làm việc không lượng sức, khó mong cầu cho có hiệu quả)

    THIÊN TỈNH TINH
    Tân Tỵ: Cách Quật tỉnh cầu tuyền (Đào giếng tìm mạch nguồn)
    • Giải: Kiệt lực doanh mưu, chung tất hữu hoạch (Hết sức kinh doanh sau có kết quả)

    Tân Mùi: Cách Tọa tỉnh quan thiên (ngồi dưới đáy giếng nhìn trờI)
    • Giải: Hy vọng tuy đạI kiến thức thậm tiểu. (Hy vọng dù lớn nhưng sự hiểu biết rất là ít, hẹp hòi nông cạn )

    THIÊN KHÁNH TINH
    Tân Dậu: Cách Trướng lý phao cầu (Trong trướng ném cầu)
    • Giải: Sự đa trở ngạI, hữu chí nan thành (Việc nhiều trở ngạI có chí cũng khó thành)

    Tân hợI: Cách ĐạI họa cam lâm (đại hạn gặp mưa dầm)
    • Giải: Cùng khốn dĩ cực, tự nhiên ngộ cứu tinh (Cùng khốn đã hết mức may gặp cứu tinh)

    PHÁN ĐOÁN:
    • Thử mệnh năng thố trí hộI an bài cần cẩn vi căn bản, tân khổ tố nhân gia, mệnh phạm thoái thần, đương tiến bộ thờI bất tiến bộ, đa ưu nghi xứ hảo khai hoài, bôn ba lao lực tảo đạp phá kỷ song hài, hoan hỷ thành thu túc, đoan chính tọa lịch tà, huynh đệ thành Ngô Việt, phụ mẫu thị oan gia, chiêu tư mộ tiếu, thất kiện sự : sài, mỗ, du, liêm, thố, tương, trà, yếu cầu an lạc pháp, tu hoán biệt kinh nhai.
    • (Mệnh này thì ưa thi thố tài trí thích an bầy, siêng năng cẩn thận làm căn bản, là ngườI làm việc tân khổ, mệnh phạm Thoái thần nên đang tiến bước được thì lại trở ngại không tiên lên được nữa, nơi nhiều lo lắng nghi ngờ thì lạI mở ra tốt đẹp, sớm “còn trẻ” đã bôn ba khó nhọc, bươn chải đi rách cả mấy đôi giầy, lúc vui vẻ biến thành lẩm nhẩm “than thở”, “là người” đoan chính ngay thẳng “lại” ngồI nơi lệch nghiêng cong vẹo, anh em biến thành xa cách như hai nơi đất Ngô đất Việt đối nghịch nhau, cha mẹ ấy lại là oan gia, sáng lo âu nghĩ ngợi chiều lại vui cườI về bẩy sự kiện: củI, gạo, trà, tương, muốI, dấm, dầu, rất cần tìm phương pháp an vui, sinh nhai kế sống nên thay đổI khác “thay đổi công việc đang làm thì được an vui”)

    hoahoanglan
    28-09-2005, 11(cat)5 PM

    ĐINH -NHÂM
    QUẺ SỐ 39: ĐỊA THỦY SƯ

    THIÊN LỤC TINH
    Nhâm Tý: Cách Thùy liễu minh thiền (Ve kêu trên cành liễu rũ)
    • Giải: Đắc nhân trí hộ đạI hữu tác vi (được ngườI ủng hộ có làm thành sự nghiệp lớn)

    Nhâm Dần: Cách Bảo mã kim yên (Ngựa báu yên vàng)
    • Giải: Căn cơ ký thâm cảnh ngộ hựu giai (Căn cơ đã sâu cảnh ngộ lạI tốt)

    THIÊN QUY TINH
    Nhâm Thìn: Cách Cao lâu vọng nguyệt (Trên lầu cao trông trăng)
    • Giải: Khả đắc viên mãn chi kết quả (Khá được kết quả tròn đầy)

    Nhâm Ngọ: Cách Dã kim xuất dược (Vàng nấu chảy ra ngòai)
    • Giải: Tâm lao khí ngạo, bất thụ câu thúc (Tâm khí cao ngạo không chịu ràng buộc)

    THIÊN NGÔ TINH
    Nhâm Thân: Cách Thạch thượng thái liên (Hái sen trên đá)
    • Giải: Tân khổ nhất thế mệnh ngạch vô tự (Một đờI cay đắng khổ nhọc mệnh cứng không con nốI dõi)

    Nhâm Tuất: Cách Hoàng Oanh xuất cốc (Chim Oanh vàng ra khỏi hang)
    • Giải: Khiêu 跳 xuất hiểm cảnh bộ bộ cao thăng (Nhẩy ra khỏi cảnh hiểm từng bước lên cao)

    PHÁN ĐOÁN:
    • Thử mệnh cơ mưu đởm chí, tính xảo tâm linh, vi nhân tuy ngạch trực, chỉ thị tác sự bất thong dong 通融, lục thân vô lực thê tử thành không, trực tu 直須 nhị đế tam hoa, phương hoa nhất văn 一文 lưỡng quán 貫 , thủ tổ bất lợI canh cảI phương nghi, tùy thân tương đớI ám tật, tam hảo tứ khiếp nan y, căn cơ 根基 tuy ổn hậu, thờI vận nạI quai vi, thủ phận tri cơ tùng khí đãi thờI, nhất chiêu đãi tắc, dương xuân chuyển hảo sự tương phùng bất tạI trì.
    • (Mệnh này là người có cơ mưu chí khí đởm lược “tháo các can đảm”, làm ngừơi dẫu cứng thẳng, làm việc chẳng điều hòa, lục thân không giúp sức, vợ con có mà thành như không, chỉ nên hai đài ba hoa, mỗI hoa một đồng hai quan “tiền”, cố thủ nơi quê cha đất tổ không lợI, rời đổI đi nơi khác mớI làm thành, thân thể bị mang ám tật, ba tốt bốn khiếp sợ bệnh nan y khó điều trị, dẫu rằng căn nền gốc ổn định dầy dặn, tại sao thờI vận lạI sai trái, chỉ nên thủ phận hiểu biết mưu tính như cất dấu đồ quý đợI thờI, một khi đợI được dương xuân chuyển, sự tốt sẽ cùng gặp chẳng còn chậm đâu)



    ĐINH - QUÝ
    QUẺ SỐ 40: ĐỊA SƠN KHIÊM

    THIÊN TRÙ TINH
    Qúy Sửu: Cách Kim bàn đôi quả (Trái cây xếp trên mâm vàng)
    • Giải: Danh lợI song toàn, bất lao nhi hoạch (Danh và lợi đều toàn vẹn, không cần vất vả mà có)

    Quý Mão: Cách Cự lưu quy hảI (Dòng nước lớn chảy về biển)
    • Giải: Chí tạI tứ phương, đạI khả phát triển (Chí hướng có ở bốn phương phát triển rất lớn)

    THIÊN KHU TINH
    Qúy Tỵ: Cách Lâu đài vọng nguyệt (trên lầu cao ngắm nhìn trăng)
    • Giải: Tiến trình viễn đạI, vị khả hạn lượng (Bước tiến đường đi trong tương lai xa và lớn, chưa thể đo lường được giới hạn)

    Quý Mùi: Cách Ngư tùng hạ điếu (Thả câu nơi cá ở bụI rậm)
    • Giải: ThờI lai vận lai, hoạch lợI vô toán (thờI đến vận đến, được lợI vô kể)

    THIÊN KHOA TINH
    Qúy Dậu: Cách Phi 披 vân vọng nguyệt (vén mây trông trăng)
    • Giải: Giai cảnh tức tạI mục tiền (cảnh tốt ở ngay trước mắt)

    Quý HợI: Cách Hàn đàm hạ điếu (đầm lạnh buông câu)
    • Giải: Bất tẩu nhiệt lộ, tuy lao vô công (không đi đường náo nhiệt, dẫu nhọc mà không công)

    PHÁN ĐOÁN:
    • Thử mệnh như phù vân xuất trục, dã hạc lệ phong, tâm tạI tứ phương, chí tồn biệt xứ, kháo tổ nan thành sự nghiệp, ly hương khả lập căn cơ, tài nhược tỉnh tuyền, mệnh như phong trúc, lưỡng tam phiên cảI hóan y quan, tứ ngũ độ trùng lập gia kế, xuất gia vị tận, tạI tận vị cô, tai nạn lý hữu cứu thần tương tùy, hoàn tục trung hữu thóai thần tương phá, thương thê hạI tử, huynh đệ biệt ly, ban lai vận khứ chỉ kiến dụng tận tinh thần, yếu hành thanh nhàn tiêu sái địa, nại hà thân hãm hỏa cang trung,
    • (Mệnh này ví như mây nổI ra khỏI động huyệt, như hạc đồng kêu gió, tâm ở tại bốn phương trời mà chí đang còn ở nơi xứ khác, nương nhờ tổ nghiệp khó thành sự nghiệp, rời xa quê hương khá gầy dựng được nền gốc cơ đồ, tiền tài như mạch nước suốI nước giếng, mệnh như đuốc trước gió, hai ba phen thay đổI áo mũ, bốn năm độ lập lạI gia kế, xuất gia tu chưa trọn, tạI gia chưa cô đơn, trong tai nạn có cứu thần cùng theo, trong hoàn tục có thóai thần cùng phá, thương đau cho vợ làm hại cho con, anh em xa cách, xoay đi vần lạI chỉ thấy dùng hết cả mọi tinh thần, cần tớI đất thanh nhàn tiêu dao tự tại, không vướng vít vào cái gì, tại sao thân vẫn cứ hãm ở trong lò lửa?)

    hoahoanglan
    28-09-2005, 11(cat)6 PM

    MẬU - GIÁP
    QUẺ SỐ 41: SƠN LÔI DI

    THIÊN XƯƠNG TINH
    Giáp Tý: Cách Nham đầu tẩu Mã (Chạy ngựa trên đầu núi hiểm trở)
    • Giải: Mạo hiểm tiến hành tất đa thất bạI (Mạo hiểm tiến hành chắc gặp thất bại)

    Giáp Dần: Cách Biển (thiên) 扁 chu quá hảI (Thuyền nhỏ qua biển)
    • Giải: Tiểu hữu thông minh, nan thành đạI sự (Có ít sự thông minh khó thành việc lớn)

    THIÊN NAM TINH
    Giáp Thìn: Cách Cốc vũ tài hoa (Trồng hoa tiết Cốc vũ tháng 3)
    • Giải: Nhất sinh vô khổ, bộ bộ cao thăng (Suốt đờI không khổ từng bước lên cao)

    Giáp Ngọ: Cách Tường đầu tẩu Mã (Chạy ngựa trên đầu tường)
    • Giải: Hoạn nạn trùng trùng thốn bộ nan hành (Hoạn nạn liên tiếp từng bước khó đi)

    THIÊN TRỦNG TINH
    Giáp Thân: Cách Môn tiền phóng Hạc (Thả Hạc trước cửa)
    • Giải: Tuy hữu tác vi tính vô đạI chí (Dẫu có làm việc tiếc rằng không chí lớn)

    Giáp Tuất: Cách Minh huyền liễu âm (Gảy đàn dưới bóng liễu)
    • Giải: Ưu du lâm hạ nan ngộ tri âm (ưu du dướI rừng, khó gặp tri âm)

    PHÁN ĐOÁN:
    • Thử mệnh tác sự cương trực, sở vi tường thẩm, tâm vô tư khúc, tính nhược phong lôi, nhất phiến từ bi tâm, tâm phân thị phi thiệt, ngộ quý nhân bởI tửu bốI ca, Kiện kiện tự lao, ban ban tự lịch, di Đào tiếp Lý, kỷ phiên khổ xứ tao thương, hóan diệp di căn, đa hứơng thành trung kiến phá, di hoa triết liễu phương vi nghiệp, cách cố đỉnh tân nguyên thị mệnh,
    • (Mệnh này làm việc thẳng thắn, mọI việc làm đều xem xét tinh tường, tâm không riêng rẽ quanh co, tính nhanh nhạy như gió như sấm, một tấm lòng từ bi, tâm phân biệt thi phi miệng lưỡi nói ra phải trái, gặp quý nhân bồi tiếp ca hát rượu trà, mọI sự kiện tự nhọc nhằn, mọI phương diện tự trảI qua, đem cây Đào tiên ghép tiếp vào cây Lý, mấy phen nơi khổ lạI gặp đau thương, đổI lá thay gốc, phần nhiều thấy trong thành lạI vỡ, rờI hoa triết liễu mớI là nghiệp, đổI cũ thay mớI ấy là gốc mệnh)



    MẬU - ẤT
    QUẺ SỐ 42: SƠN PHONG CỔ

    XA KỴ TINH
    Ất Sửu: Cách Tùng bách lăng vân (Cây Tùng Bách cao vút cả lấn mây)
    • Giải: Chí khí kiên cường sự nghiệp hoành đạI (Chí khí rất kiên cường nên sự nghiệp rộng lớn)

    Ất Mão: Cách Xuân nhật hoa khai (Ngày Xuân hoa nở)
    • Giải: Trung niên đắc ý vô ưu vô lự (Từ tuổi trung niên trở đi đắc ý không còn phải lo nghĩ)

    THIÊN BIỀN TINH
    Ất Tỵ: Cách Minh phương thê 栖 Trúc (Phượng kêu đậu trên cây Trúc)
    • Giải: Bảo viễn đạI chi chí vô an ổn chi địa (Hoài bảo chí lớn không có nơi yên ổn)

    Ất Mùi: Cách Hàn nhật ẩm thủy (Ngày rét uống nước)
    • Giải: Xử cảnh tuy bần lập chí bất cẩu (Ở cảnh tuy nghèo nhưng lập chí không cẩu thả)

    THIÊN CỐC TINH
    Ất Dậu: Cách Không bàn hạ trợ (Bàn trống không xuống đũa gắp)
    • Giải: Tiên cát hậu hung hữu phá gia chi tượng (Trước tốt lành sau hung xấu có cái tượng phá nhà)

    Ất HợI: Cách Hoa viên bái yến (Bầy yến tiệc vườn hoa)
    • Giải: Mục tiền vinh hoa bất túc chi bằng (Trước mắt vinh hoa phú quý không đủ làm bằng cứ)

    PHÁN ĐOÁN:
    • Thử mệnh hung trung phản cát, tiếu lý thành ưu, kiện kiện phạm thóai thần, đầu đầu kiến thành phá, thân tình vô nghỉa bằng hữu đa duyên, tính quai lanh lợI tự nhiên thiên phó, xích tâm báo quốc phản tao tam xích chi chu, kiệt lực ư nhân chỉ tác nhất tràng thoại thuyết, khất trật xứ hữu nhân phù trì, đắc tiền xứ hữu quỷ lai thâu, thê cung chuẩn bị cổ bồn ca, nhi nữ đề phòng ly biệt khốc, mệnh nguyên tai hốI 晦, tổ nghiệp tiêu 消 ma , khả giớI tam yểm ngũ huân.
    (Mệnh này trong hung xấu thành cát lành, trong vui cười trở thành lo âu, đầu mốI nào cũng thấy thành rồi lại phá hỏng, mọi sự kiện nào cũng bị phạm phải Thoái thần, mọi đầu mối nào cũng thấy thành công rồi lại bị phá hỏng, tình quyến thuộc không có ân nghĩa, bạn hữu lại có nhiều duyên tình, tánh trái ngược trời phú cho nhanh nhẹn tự nhiên, tấm lòng son báo đền ơn nước mà lại bị ba thước gươm chém chết, hết sức vớI ngườI rồi chỉ làm một tràng dài chuyện vãn, nơi vấp ngã có ngườI nâng đỡ, nơi làm ra được tiền tài có quỷ tớI thâu, cung thê chuẩn bị vỗ bồn mà hát “Trang Tử giả chết thử lòng vợ”, con trai con gái đề phòng khúc ly biệt, mệnh nguyên bị tai ương tai vạ nguy nan tối tăm mù mịt, tổ nghiệp tan mất hết, khá nên trai giới ba chán ghét năm tanh hôi
    Tam yểm: thịt trâu, thịt bò, thịt chim nhạn Ngũ huân: Ngũ vị tân là 5 thứ có vị cay nồng và mùi hôi. (Tân là cay). Ngũ vị tân gồm : hành, hẹ, tỏi, kiệu, nén. Ngũ huân hễ ăn chín thì phát sanh lòng dâm, ăn sống thêm nóng giận, phàm là kẻ tu hành đều chẳng được ăn.)

    hoahoanglan
    28-09-2005, 11(cat)7 PM

    MẬU - BÍNH
    QUẺ SỐ 43: SƠN HỎA BÍ

    KHIÊN NGƯU TINH
    Bính Tý: Cách Minh phong suy phàm (Gió lộng kêu vang thổI cánh buồm)
    • Giải: Đắc nhân đề bạt sự tất thành công (Gặp người đề bạt việc ắt hẳn sẽ thành công)

    Bính Dần: Cách Úng lý minh cầm (Đàn kên trong cái hũ)
    • Giải: Ám trung tác sự lao nhi vô công (Làm việc trong sự mờ ám, khó nhọc mà không thành)

    THIÊN LANG TINH
    Bính Thìn: Cách Nguyệt hạ minh cầm (Gẩy đàn dướI trăng)
    • Giải: Nhất sinh khóai lạc, tiêu dao tự tạI (Một đời sung sướng thong thả an nhàn)

    Bính Ngọ: Cách Y cẩm dạ hành (Mặc áo gấm đi đêm)
    • Giải: Đắc ý chi thờI, bất hỷ phô trương (Trong thờI đắc ý, không thích phô trương)

    THIÊN KHÔNG TINH
    Bính Thân: Cách Cô chu nhập hảI (Thuyền đơn độc vào biển)
    • Giải: Cô lập vô trợ, tu phòng hoạn nạn (Một mình không ai giúp đề phòng hoạn nạn)

    Bính Tuất: Cách Thạch thượng tiễn 煎 cao (Nấu cao trên đá)
    • Giải: Tác sự nan lập căn cơ (Làm việc khó lập căn cơ sự nghiệp)

    PHÁN ĐOÁN:
    • Thử mệnh như chi Lan tú ư nham thượng, Tùng Bách mậu ư sơn gian trú xứ u viễn cô cao, căn vô hiện thực, tuy nhiên tổ phụ cơ cừu hảo xạ nạI sinh lai vị đắc thờI, lục thân bất đắc lực, huynh đệ diệc tương sơ, nhược phi xuyên nhĩ ly thân, định chủ thương tàn đớI phá, tu kín qua kiềm chung đớI khổ, thế gian vạn vật thập toàn nan,
    • Mệnh này như cành Lan đẹp ở trên núi hiểm, cây Tùng cây Bách tốt ở trong non ở nơi u ám xa xăm cô đơn cao vờI vợi, gốc không bền thực, tuy thế cha ông để lạI tốt, tạI sao từ lúc sinh ra lạI chưa gặp được thờI?, nếu không xỏ tai lìa cha mẹ, định sẽ bị thương tật tàn phá tướng, nên tin rằng quả dưa ngọt sau pha đắng, thế gian muôn vật khó thập toàn



    MẬU - ĐINH
    QUẺ SỐ 44: SƠN ĐỊA BÁC

    THIÊN PHỤ TINH
    Đinh Sửu: Cách Cốc Oanh thiên mộc (Chim Oanh trong hang dời ra ngoài cây)
    • Giải: Tiên nan hậu dị, chỉ nhật cao thăng (Trước khó sau dễ chờ ngày lên cao

    Đinh Mão: Cách Úng lý tài Tùng (Trồng cây Tùng trong cái hũ)
    • Giải: Uổng phí tâm lực nan vọng phát đạt (Uổng phí tâm cơ và sức lực khó mong phát đạt)

    THIÊN VẬN TINH
    Đinh Tỵ: Cách Viêm Thiên phá phiến (Trời nóng mà quạt rách)
    • Giải: Thất bạI chi hậu, tương nhập giai cảnh (Sau khi thất bạI sắp vào cảnh tốt)

    Đinh Mùi: Cách Úng lý Mẫu đơn (Cây Mẫu đơn trong hũ)
    • Giải: Tuy hữu tài hoa nan vọng phát triển (Dầu có tài hoa cũng khó mong phát triển)

    THIÊN BẢO TINH
    Đinh Dậu: Cách Cao sơn quật tỉnh (Đào giếng ở núi cao)
    • Giải: Cầu danh cầu lợI, nhất sự vô thành (Mưu cầu danh lợi không thành một việc nào cả)

    Đinh HợI: Cách Tùng bách phùng xuân (Cây Tùng Bách gặp mùa Xuân)
    • Giải: Thao thủ 操守 kiên cố đạI hữu sanh cơ (Giữ gìn vững bền có sanh ra cơ hội lớn)

    PHÁN ĐOÁN:
    • Thử mệnh khí tính hiên ngang, hung khảm sái lạc 灑落 thành bạI bất thường, tiến thóai bất định, nhưỡng nhưỡng cầu danh, khu khu cầu lợI, tâm trung bản thị nhàn trung khánh, tất yếu nhàn thì tâm bất nhàn.
    • (Mệnh này tánh khí hiên ngang, tâm tình tự nhiên không bó buộc, thành và bại thất thường, rốI rít cầu danh bo bo cầu lợI, trong tâm vốn dĩ là khách trong nhàn, tất yếu khi nhàn tâm chẳng nhàn)
     
  5. EmAnhDong

    EmAnhDong Thần Tài Perennial member

    anh BaDy có em nào đài BP đẹp cho em xin
     
  6. Q_PY400

    Q_PY400 Thần Tài Perennial member

    AE ai chơi được 3 miền chỉ cần mỗi ngày chơi 1 con thôi cũng đủ có cà phe lấy số vòng của ngày chia cho 24 giờ là có số để chơi đôc thủ
     
  7. ketlachet

    ketlachet Thần Tài Perennial member

    trời ui ai pót cái zì mà kéo chuột hoài ko thấy ai hết zay ta? có ai ỡ đây hong nhậu đi hehe:140::134:
     
  8. bady1994

    bady1994 Thần Tài Perennial member

    Em đừng dùng chữ xin nhé! ae mà thôi..mai BP theo 10 tk xem
     
  9. ketlachet

    ketlachet Thần Tài Perennial member

    ỡ mn đâu có chơi dc mt đâu huynh hehe:tea:
     
  10. bady1994

    bady1994 Thần Tài Perennial member

    chịu cực chút đi mà..huhu
     
  11. ketlachet

    ketlachet Thần Tài Perennial member

    hehe thì ga là bạn hiền:tea:. bữa nay zìa hằng nga gòy thì mai bát giới héng :120:
     
  12. Aries

    Aries Thần Tài Perennial member

    :140:zô đi anh...mới hết thùng giờ chuyển we voska bò húc:125:
     
  13. Q_PY400

    Q_PY400 Thần Tài Perennial member

    he he tui ở MT mà chơi được MN 4 đài nè,sao ở MN ko chơi được MT ngộ quá hén
     
  14. ketlachet

    ketlachet Thần Tài Perennial member

    hơi sĩn gòy nhưng quất nữa lun hehe zzoooô:140::140::140::140:.mời tất ae
     
  15. Aries

    Aries Thần Tài Perennial member

    hì hì trên này hẻm có chơi MT anh ui. ai choi trên lode365 là choi đủ hết ah:140:
     
  16. ketlachet

    ketlachet Thần Tài Perennial member

    mn hong có chơi dc mt huynh ui huhu hic hic:115:,nhìu khi đang hên thí ghê lun mún típ chiến lun mt mà hem có chỗ ghi ,mai mốt gỡi thiếu huynh nhé hehe:134:
     
  17. Q_PY400

    Q_PY400 Thần Tài Perennial member

    uh thì đang chơi trên đó ,chơi gởi hoài nhiều lúc ức lắm
     
  18. EmAnhDong

    EmAnhDong Thần Tài Perennial member

    thanks anh nhiều:tea:
     
  19. Aries

    Aries Thần Tài Perennial member

    :140::140::140: kung hỷ phát tài:140::140::140:
     
  20. anhhoa22

    anhhoa22 Thần Tài Perennial member

    :134:

    Ủa sao Ức anh - 365 làm ăn cũng đàng hoàng mà ... chắc mấy bữa nay nghẽn mạng do đổi giờ
     

Trạng thái chủ đề:
Không mở trả lời sau này.