PHỤ ĐẠO CCNH từ đơn giản đến căn bản...

Thảo luận trong 'Phần Mềm Xổ Số - Phát Hiện - Phát Triển' bắt đầu bởi Lenovo, 4/1/13.

  1. anhhoa22

    anhhoa22 Thần Tài Perennial member

    :134: Ủa nay ngày ko có số kép mà anh theo Quẻ của KMĐ em cũng nghi 77 rồi mà quẻ ko có nên em ko chơi

    chứ hôm qua + hôm nay em Gieo quẻ có số kép .. mà hôm qua em gieo ko ra Ab nên thôi em bỏ qua
    ----------------------------------------------------------------
    Thế chơi theo tứ trụ quẻ kép cũng chỉ chính xác khoang 60% ..
     
  2. Lenovo

    Lenovo Thần Tài Perennial member

    Nói lần này nữa nha
    chỉ MN thôi
    3 Góc A thường là 1 Bát Tự 1 Tử Bình ...tuần tự...
    Khi góc A đầu tiên là Bát tự thì góc A thứ 2 là Tử Bình (và ngược lại)...nên hôm nay anh mới đánh luôn 22 là vậy...27 là của Tử Bình...nguyên dàn B là của Từ Bình trừ 31 anh chưa xem.
     
  3. Lenovo

    Lenovo Thần Tài Perennial member

    thêm cái dụ quẻ số cặp nè...anh nghi là KMD cũng vậy...nghi thui nha :125:
    Hôm bửa ngày Bính Tý em nhớ ko? trước ngày đó KMD post lên và khẳng định số cặp...1+7 + 7+7 =(ra kq chẵn 22) :D số cặp là chỗ đó.
     
    Chỉnh sửa cuối: 12/1/13
  4. anhhoa22

    anhhoa22 Thần Tài Perennial member

    ak` vậy Ý anh là ví dụ A

    T2 => tử bình
    T3 => Bát Tự
    T4=> Tử bình
    T5 => Bát Tự
    v.v.v

    cũng tùy tình huống mà tùy biến ..
    --------------------------------------------------------
    chứ ko phải A 3 góc

    A1 = Tử Bình
    À 2= Bát Tự

    Nói tóm gọn là cách thứ 1 là đúng
     
  5. anhhoa22

    anhhoa22 Thần Tài Perennial member

    :128: ai cũng có bí kíp riêng thì trò này mới thú vị ... chứng tỏ đào sâu vô còn nhiều cái để khai thác ... hên nắm dc mấu chốt thì ngày nào cũng lụm AB như anh Hien vs anh KMĐ
     
  6. Lenovo

    Lenovo Thần Tài Perennial member

    Túm lại DÀn của KMD ok cho MB hôm nay
     
  7. Lenovo

    Lenovo Thần Tài Perennial member

    Anh chọn cách thứ 2 là đúng...khi phân tích xâu vào em mới thấy đúng...và phải dựa vào ngủ hành của 10 Sao trong trường sinh.
    Cho nên mới có ngày ace ko biết tại sao nó ra con đó...lý do anh cũng vậy...khi kq xổ ra rồi...ngồi tính vẫn bị bí...khi theo tử bình...khi kết hợp Bát tự lại vấn đề nó ra ngay.
     
  8. Q_PY400

    Q_PY400 Thần Tài Perennial member

    ko chừng MB còn 22 vì hôm nay nó mạnh
     
  9. Lenovo

    Lenovo Thần Tài Perennial member

    dạ đúng đó anh...em đang ngâm 27 có 3 chi...MB 87 phải có.
     
  10. anhhoa22

    anhhoa22 Thần Tài Perennial member

    hahaha bí kíp đây huynh levono đủ trò chơi

    [​IMG]

    [​IMG]

    [​IMG]

    [​IMG]
     
  11. anhhoa22

    anhhoa22 Thần Tài Perennial member

    Cách Cục Đặc Biệt (tiếp theo)

    Nhật Nguyên quá cường vượng không thể cân bằng được, trong trường hợp này Nhật Nguyên là ưu thế

    1) Mộc
    - Âm Mộc hoặc Dương Mộc là Can Ngày.
    - Sinh trong tháng Hợi, Dần, Mão, Thìn hoặc Mùi (tàng Ất)
    - Chi phải tam hợp cục Hợi Mão Mùi hoặc tam hội cục Dần Mão Thìn.
    - Không thể có Kim lộ trên Thiên Can hoặc Chi Thân, Dậu trong Chi.
    - Vận tốt là Mộc, Thũy, Hõa.
    - Vận xấu là Kim, Thổ (trừ phi có Hỏa hiện diện).
    2) Hõa
    - Âm Hõa hoặc Dương Hõa là Can Ngày.
    - Sinh trong tháng Dần, Tị, Ngọ, Mùi, Tuất.
    - Chi hợp thành tam hợp Dần Ngọ Tuất hoặc tam hội Tị Ngọ Mùi.
    - Hành Thũy không thể lộ trên Thiên Can. Chi không thể là Hợi, Tý.
    - Vận tốt là Hõa, Mộc, Thổ.
    - Vận xấu là Thũy và Kim (trừ phi có Thổ cho hành Kim thì trung hòa)
    3) Thổ
    - Nhật Nguyên là Can Thổ (Âm, Dương).
    - Sinh trong tháng Thổ (Thìn Tuất Sữu Mùi)
    - Các Chi trong trụ là Thìn Tuất Sữu Mùi.
    - Không thể có Mộc lộ ở Thiên Can.
    - Vận tốt là Thỗ, Hõa, Kim.
    - Vận xấu là Mộc, Thũy (trừ phi có Kim đồng hành với Thũy là trung hoà)
    4) Kim
    - Nhật Nguyên là Kim
    - Sinh trong tháng Tị, Thân, Dậu, Tuất, Sữu.
    - Chi hợp thành tam hợp Tị Dậu Sữu hoặc tam hội Thân Dậu Tuất.
    - Hành Hõa không thễ lộ trên Thiên Can. Chi không thể là Ngọ hay Mùi.
    - Vận tốt là Kim, Thổ, Thũy.
    - Vận xấu là Hõa, Mộc (trừ phi có Thũy đồng hành thì trung hòa).
    5) Thũy
    - Nhật Nguyên là Thũy.
    - Sinh trong tháng Thân, Hợi, Tý, Sữu, Thìn. (tam hội hoặc tam cục)
    - Chi hợp thành tam hợp Thân Tý Thìn, hoặc tam hội Hợi Tý Sữu.
    - Hành Thỗ không thể lộ trên Thiên Can. Chi không thể là Mùi hoặc Tuất.
    - Vận tốt là Kim, Thũy, Mộc.
    - Vận xấu là Thỗ, Hõa.
     
  12. anhhoa22

    anhhoa22 Thần Tài Perennial member

    [​IMG]
     
  13. anhhoa22

    anhhoa22 Thần Tài Perennial member

    [​IMG]
     
  14. anhhoa22

    anhhoa22 Thần Tài Perennial member

    [​IMG]


    Tính chất của mỗi vì sao

    1. Giác mộc giao (con cá sấu): Mộc tinh, sao tốt. Đỗ đạt, hôn nhân thành tựu. Kỵ an táng và cải táng.

    2. Cang kim long (con rồng): Kim tinh, sao xấu. Kỵ gả cưới, xây cất. Dễ bị tai nạn.

    3. Đê thổ lạc (con nhím): Thổ tinh, sao xấu. Kỵ động thổ, xuất hành, khai trương và chôn cất.

    4. Phòng nhựt thố (con thỏ): Thái dương, sao tốt. Hưng vượng về tài sản, thuận lợi trong việc chôn cất và xây cất.

    5. Tâm nguyệt hồ (con chồn): Thái âm, sao xấu. Kỵ thưa kiện, gả cưới, xây cất. Thua lỗ trong việc kinh doanh.

    6. Vĩ hỏa hổ (con cọp): Hỏa tinh, sao tốt. Hưng vượng, thuận lợi trong việc xây cất, xuất ngoại và hôn nhân.

    7. Cơ thủy báo (con beo): Thủy tinh, sao tốt. Vượng điền sản, sự nghiệp thăng tiến, gia đình an vui.

    8. Đẩu mộc giải (con cua): Mộc tinh, sao tốt. Nên sửa chữa, xây cất, an táng và cưới gả.

    9. Ngưu kim ngưu (con trâu): Kim tinh, sao xấu. Kỵ xây cất, hôn nhân.

    10. Nữ thổ bức (con dơi): Thổ tinh, sao xấu. Kỵ chôn cất, gả cưới. Bất lợi khi sanh đẻ.

    11. Hư nhật thử (con chuột): Nhật tinh, sao xấu. Kỵ xây cất. Gia đạo bất hòa.

    12. Nguy nguyệt yến (con én): Nguyệt tinh, sao xấu. Kỵ an táng, xây dựng, khai trương.

    13. Thất hỏa trư (con heo): Hỏa tinh, sao tốt. Tốt trong việc hôn nhân, xây cất, chôn cất và kinh doanh.

    14. Bích thủy du (con rái): Thủy tinh, sao tốt. Tốt cho việc mai táng, hôn nhân, xây cất. Kinh doanh thuận lợi.

    15. Khuê mộc lang (con sói): Mộc tinh, sao xấu. Kỵ khai trương, động thổ, an táng và sửa cửa.

    16. Lâu kim cẩu (con chó): Kim tinh, sao tốt. Tiền bạc dồi dào, học hành đỗ đạt, tốt trong việc cưới gả, xây cất.

    17. Vị thổ trĩ (con trĩ): Thổ tinh, sao tốt. Tốt cho việc xây cất, chôn cất, buôn bán và cưới gả.

    18. Mão nhật kê (con gà): Nhật tinh, sao xấu. Tốt cho việc xây cất. Kỵ an táng, cưới gả và gắn hoặc sửa cửa.

    19. Tất nguyệt ô (con quạ): Nguyệt tinh, sao tốt. Mọi việc đều tốt đẹp.

    20. Chủy hỏa hầu (con khỉ): Hỏa tinh, sao xấu. Kỵ thưa kiện, xây cất, mai táng. Bất lợi trong việc thi cử.

    21. Sâm thủy viên (con vượn): Thủy tinh, sao tốt. Tốt cho việc mua bán, xây cất và thi cử. Kỵ an táng và gả cưới.

    22. Tỉnh mộc can (con chim cú): Mộc tinh, sao tốt. Công danh thành đạt, thuận lợi cho việc chăn nuôi và xây cất.

    23. Quỷ kim dương (con dê): Kim tinh, sao xấu. Thuận lợi trong việc chôn cất. Bất lợi cho việc xây cất và gả cưới.

    24. Liễu thổ chướng (con cheo): Thổ tinh, sao xấu. Tiền bạc hao hụt, dễ bị tai nạn, gia đình không yên. Kỵ cưới gả.

    25. Tinh nhật mã (con ngựa): Nhật tinh, sao xấu. Tốt trong việc xây cất, xấu trong việc an táng, hôn nhân, gia đình bất an.

    26. Trương nguyệt lộc (con nai): Nguyệt tinh, sao tốt. Thuận lợi cho việc mai táng, hôn nhân.

    27. Dực hỏa xà (con rắn): Hỏa tinh, sao xấu. Kỵ dựng nhà, chôn cất và cưới gả.

    28. Chẩn thủy dẫn (con trùng): Thủy tinh, sao tốt. Tốt cho việc xây dựng, gả cưới và an táng.
     
  15. anhhoa22

    anhhoa22 Thần Tài Perennial member

    Luận về Can Biến Hóa

    Can hợp Hóa thành chỉ xãy ra với điều kiện. Sau đây là những điều kiện cần có đễ
    cho Can hợp biến Hóa thành:
    1) Các Can hợp chỉ khi nào đứng sát bên nhau trong tứ trụ.
    2) Nếu Can tháng và Can năm hợp, mà có Hóa ra Hành hợp hay không phải cần xét Chi của tháng sinh. Nếu Chi tháng là gốc rể (ngay cả các Can tàng trong Chi), tức là đồng hành với hành Hóa của 2 Can trên thì có Hóa. Ngược lại thì không.
    Thí dụ: Tân Dậu Bính Tý Quý Dậu Ất Mão
    Bính hợp Tân hóa Thủy vì Chi tháng là Tý có Quý Thủy. Như vậy tứ trụ mới là:
    Quý Dậu Quý Tý Quý Dậu Ất Mão (Chỉ dùng cho luận đoán)
    3) Khi một Can biến hóa, hành mới của Can là Can tàng trong Chi tháng. Như thí dụ (2) trên, Can năm và Can tháng biến thành Quý (Quý tàng trong Chi tháng Tý).
    4) Địa Chi có hợp hóa được hay không, là do hai Địa Chi kề sát bên nhau. Hơn nửa Thiên Can phải lộ ra hành mà Địa Chi hợp Hóa thì sự hợp đó mới có Hóa. Thí dụ:
    Mão hợp với Tuất hóa Hõa; Thiên Can lộ ra Bính, Đinh thì sự hợp có hóa. Phải lấy hành Can lộ trên để luận đoán. Luận về Nhật Nguyên Biến Hóa
    Can ngày biến hóa đòi hỏi phải trong những trường hợp đặc biệt dưới đây:
    1) Can ngày hợp chỉ với Can giờ hoặc Can tháng (Các trụ kế bên trụ ngày)
    2) Hành mới biến thành phải có gốc rể trong Chi tháng.
    3) Nếu Hành của Can ngày cũng lộ ở Can giờ, Can tháng, Can năm, thì không hóa.
    4) Quan Sát của Hành mới biến hóa không thể lộ trên các trụ của tứ trụ, Chi của tứ trụ và ngay cả Can tàng trong Chi.
    5) Hành mới biến hóa phải có Ấn trong tứ trụ.
    - Ất Canh hợp hóa Kim: phải có Chi tháng là Sửu, Tị, Dậu, Thân; Không thể có Hỏa trong tứ trụ.
    - Giáp Kỹ hợp hóa Thổ: Phải có Chi tháng là Sửu, Thìn, Mùi, Tuất; Không thể có Mộc trong tứ trụ
    - Bính Tân hợp hóa Thủy: phải có Chi tháng là Tý, Hợi, Thìn, Thân; không thể có Thổ,Tuất, Mùi trong tứ trụ.
    - Đinh Nhâm hợp hóa Mộc: phải có chi tháng là Dần, Mão, Mùi, Hợi; không thể có Kim trong tứ trụ.
    - Mậu Quý hợp hóa Hỏa: phải có Chi tháng là Dần, Tị, Ngọ, Tuất; Không thể có Thủy trong tứ trụ.
    Cách Cục Đặc Biệt
    Trong Tử Bình có hai loại tứ trụ: bình thường và đặc biệt. Loại đặc biệt " Dựa Theo" khi Nhật Nguyên quá nhược không thể điều hòa đến trạng thái cân bằng. Nhật Nguyên phải dựa theo một hành mạnh nhất trong tứ trụ. Phải có đầy đủ điều kiện cần thiết mới có thể gọi là Tứ trụ “Dựa Theo". 3 loại thông dụng là Dựa Theo Quan, Sát; Dựa Theo Tài; Dựa Theo Thực, Thương. Dưới đây là những điều kiện đòi hỏi:
    1) Nhật Nguyên không có gốc, rể trong Trụ Giờ, Tháng, Năm. Gốc, Rể là khi hành của Can Ngày được tìm thấy trong các Chi của tứ trụ. Nếu thấy trong hành chính của Chi thì gọi là Rể, Gốc chính. Nếu hành tàng trong Chi thì gọi là Rể, Gốc phụ.
    2) Gốc, Rể phụ có thể tàng trong Chi Giờ, Ngày, Năm. Nhưng không thể tàng trong Chi Tháng.
    3) Can Nhật Nguyên không thể trong thời kỳ Lâm Quan (Lộc), Đế Vượng của chu kỳ của bãng Trường Sinh.
    4) Chỉ có một Hành trong tứ trụ là mạnh nhất, ưu thế nhất. Hành này phải lộ trên Thiên Can và trong thời kỳ Lâm Quan, Đế Vượng.
    5) Hành Chính của bất cứ trụ trong tứ trụ không thể là Ấn của Nhật Nguyên. Nếu Ấn của Nhật Nguyên tàng trong Chi (không phải là hành chính) thì có thể được. Nếu Ấn lộ ở Thiên Can thì cũng có thể được, nhưng Can đó không thể có Gốc, Rể trong Chi kễ cả là hành chính hay là tàng ẩn trong Chi.
    6) Hành ưu thế, mạnh nhất không thể có Quan Sát của Hành, bất cứ nơi nào trong tứ trụ.
    7) Đặc biệt chú ý đến Tam Hội Cục, Tam Hợp Cục. Có thể tạo nên sự vượng của Nhật Nguyên, như thế không còn là "Dựa Theo" nữa.
    8) Nếu Thổ là hành vượng nhất, mạnh nhất thì tháng sinh phải là Hỏa hoặc Thổ.
    Cách Cục Đặc Biệt (tiếp)

    I. Dựa Theo Quan, Sát: có 2 loại Thật và Giã Tạo.

    1) Dựa Theo Quan Sát Thật
    - Quan Sát là hành vượng nhất trong tứ trụ.
    - Quan Sát ở trong chu kỳ Lâm Quan, Đế Vượng.
    - Thương Thực không thể có lộ trên Thiên Can và hành chính của Chi trong tứ trụ.
    - Nhật Nguyên không thể trong chu kỳ Lâm Quan, Đế Vượng và không thể có gốc, Rể chính. Gốc, Rể phụ có thể tàng trong các Chi khác trong trụ ngoại trừ Chi Tháng.
    - Một Tỷ hoặc Kiếp có thể lộ trên Thiên Can, nhưng không thể có bất cứ Gốc, Rể.
    - Nếu Thiên Can không lộ Tỹ, Kiếp; Gốc, Rể phụ có thể tàng trong Chi Giờ, Ngày, Năm.
    - Hành, vận có lợi cho Nhật Nguyên là Quan Sát.
    - Thương Thực không có lợi trừ phi có Tài hiện diện. Vì Thương Thực chế Quan, Sát.
    Khi Tài hiện diện sẻ chế Thực Thương.
    - Vận Tài sinh Quan Sát cho nên cũng có lợi cho Nhật Nguyên.
    - Vận Ấn và Tỹ Kiếp cũng có lợi cho Nhật Nguyên.
    2) Dựa Theo Quan Sát Giã tạo
    Cũng tương tự như Dựa Theo Quan Sát thật. Chỉ khác biệt là Nhật Nguyên trong thời kỳ Trường Sinh, Đế Vượng hoặc Mộ. Loại này rất thiếu cân bằng, mong manh. Trong vận tốt, thành công lớn có thể đạt được. Lúc vận xấu cuộc đời xuống dốc thật thê thãm.
    II. Dựa Theo Thực Thương
    - Thực Thương là hành mạnh nhất, ưu thế nhất.
    - Thực Thương trong chu kỳ Lâm Quan, Đế Vượng.
    - Phải có tối thiểu một Thực Thương lộ trên Thiên Can.
    - Ấn không được lộ ở Thiên Can; không được trong hành chính của Các Chi.
    - Tỹ Kiếp với Gốc, Rể phụ thì có thể được.
    - Tài có thể được tàng, lộ trong trụ.
    - Nhật Nguyên có thể trong bất cứ chu kỳ nào trong chu kỳ Sinh Vượng.
    - Vận Thực Thương, Tài và Tỹ Kiếp là có lợi cho Nhật Nguyên.
    - Vận Ấn và Quan Sát bất lợi cho Nhật Nguyên.
    III. Dựa Theo Tài
    - Nhật Nguyên không thể trong chu kỳ Lâm Quan, Đế Vượng và không thể có Gốc, Rể.
    - Tài là hành mạnh nhất và trong chu kỳ Lâm Quan, Đế Vượng.
    - Phải có tối thiểu một Tài lộ trên Thiên Can.
    - Chi phải tam hợp, tam hội cục Tài.
    - Tỹ Kiếp không thể có bất cứ nơi nào trong tứ trụ.
    - Vận Tài và Thực Thương là có lợi cho Nhật Nguyên.
    - Vận Quan Sát thì trung hòa, có xấu có tốt.
    - Vận Ấn, Tỹ Kiếp là xấu.
    Cách Cục Đặc Biệt (tiếp theo)

    Nhật Nguyên quá cường vượng không thể cân bằng được, trong trường hợp này Nhật
    Nguyên là ưu thế

    1) Mộc
    - Âm Mộc hoặc Dương Mộc là Can Ngày.
    - Sinh trong tháng Hợi, Dần, Mão, Thìn hoặc Mùi (tàng Ất)
    - Chi phải tam hợp cục Hợi Mão Mùi hoặc tam hội cục Dần Mão Thìn.
    - Không thể có Kim lộ trên Thiên Can hoặc Chi Thân, Dậu trong Chi.
    - Vận tốt là Mộc, Thũy, Hõa.
    - Vận xấu là Kim, Thổ (trừ phi có Hỏa hiện diện).
    2) Hõa
    - Âm Hõa hoặc Dương Hõa là Can Ngày.
    - Sinh trong tháng Dần, Tị, Ngọ, Mùi, Tuất.
    - Chi hợp thành tam hợp Dần Ngọ Tuất hoặc tam hội Tị Ngọ Mùi.
    - Hành Thũy không thể lộ trên Thiên Can. Chi không thể là Hợi, Tý.
    - Vận tốt là Hõa, Mộc, Thổ.
    - Vận xấu là Thũy và Kim (trừ phi có Thổ cho hành Kim thì trung hòa)
    3) Thổ
    - Nhật Nguyên là Can Thổ (Âm, Dương).
    - Sinh trong tháng Thổ (Thìn Tuất Sữu Mùi)
    - Các Chi trong trụ là Thìn Tuất Sữu Mùi.
    - Không thể có Mộc lộ ở Thiên Can.
    - Vận tốt là Thỗ, Hõa, Kim.
    - Vận xấu là Mộc, Thũy (trừ phi có Kim đồng hành với Thũy là trung hoà)
    4) Kim
    - Nhật Nguyên là Kim
    - Sinh trong tháng Tị, Thân, Dậu, Tuất, Sữu.
    - Chi hợp thành tam hợp Tị Dậu Sữu hoặc tam hội Thân Dậu Tuất.
    - Hành Hõa không thễ lộ trên Thiên Can. Chi không thể là Ngọ hay Mùi.
    - Vận tốt là Kim, Thổ, Thũy.
    - Vận xấu là Hõa, Mộc (trừ phi có Thũy đồng hành thì trung hòa).
    5) Thũy
    - Nhật Nguyên là Thũy.
    - Sinh trong tháng Thân, Hợi, Tý, Sữu, Thìn. (tam hội hoặc tam cục)
    - Chi hợp thành tam hợp Thân Tý Thìn, hoặc tam hội Hợi Tý Sữu.
    - Hành Thỗ không thể lộ trên Thiên Can. Chi không thể là Mùi hoặc Tuất.
    - Vận tốt là Kim, Thũy, Mộc.
    - Vận xấu là Thỗ, Hõa.
     
  16. anhhoa22

    anhhoa22 Thần Tài Perennial member

    1. Nhâm : chứa 1 hỏa + 4 thủy.
    2. Tí : chứa 5 thủy.
    3. Quý : chứa 1 thổ + 3 thủy.
    4. Sửu : chứa 1 kim + 3 thủy.
    5. Cấn : chứa 5 thổ.
    6. Dần : chứa 1 hỏa + 3 mộc + 2 thổ.
    7. Giáp : chứa 1 kim + 3 mộc.
    8. Mão : chứa 5 mộc.
    9. Ất : chứa 1 thổ + 3 mộc.
    10. Thìn : 1 thủy + 3 thổ + 2 mộc.
    11. Tốn : 5 mộc.
    12. Tỵ : 1 kim + 3 hỏa + 2 mộc.
    13. Bính : 1 thổ + 4 hỏa.
    14. Ngọ : 5 hỏa.
    15. Đinh : 1 kim + 3 hỏa.
    16. Mùi : 1 hỏa + 3 thổ + 1 mộc.
    17. Khôn : 5 thổ.
    18. Thân : 1 thủy + 3 kim + 2 thổ.
    19. Canh : 1 mộc + 4 kim.
    20. Dậu : 5 kim.
    21. Tân : 1 mộc + 3 kim.
    22. Tuất : 1 hỏa + 3 thổ + 2 kim.
    23. Càn : 5 kim.
    24. Hợi : 1 mộc + 3 thủy + 2 kim.
     
  17. Lenovo

    Lenovo Thần Tài Perennial member

    Cả 1 gia tài đó em
    :140:
     
  18. Q_PY400

    Q_PY400 Thần Tài Perennial member

    mấy ông thầy trước kia mà sống lại cũng lạy chào thua thời nay :125:
    mấy ổng tách riêng ra chấm tử vi bói giờ bị gộp lại chơi số đề:125:
     
  19. Thiệu_Khang_Tiết

    Thiệu_Khang_Tiết Thần Tài

    :126: Nhưng mà Gộp lại thì Gộp lại phải có cơ duyên mơi biết su dụng dc huynh ơi .. đệ bí kíp quá chời ....

    :134: Mà chưa biết cái nào Thuận để mà xài cả .....

    Tạm thời đã có đủ bộ 5 vòng Sao của ngũ hành

    Nay Ngày dần có 5 Mộc theo Tiên Thiên Mộc 4-5

    nay xổ X5 -X4 - X4 -5X hơi bị nhiều lô cũng có 45 -54
     
  20. Lenovo

    Lenovo Thần Tài Perennial member

    Em không biết nói gì hơn :125: