TIÊN THIÊN NỘI TĨNH NGOẠI ĐỘNG Vị trí thứ nhất là Thuần Càn, số là 99, trong và ngoài đều là số “thành”, nội tĩnh ngoại tĩnh Vị trí thứ 2 là Trạch Thiên Quải, số là 49, trong là số “thành”, ngoài là số “sinh”, do quẻ Càn hào 6 biến. Ngoại động nội tĩnh. Vị trí thứ 3 là Hỏa Thiên Đại hữu, số là 39, ngoài “sinh” trong “thành”, ngoaì do quẻ Càn hào 5 biến. Vị trí thứ 4 là Lôi Thiên Đại tráng, số là 89, cả trong và ngoài đều là số “thành”, ngoài do quẻ Khôn hào 4 biến. Vị trí thứ 5 là Phong Thiên Tiểu súc, số là 29, nội tĩnh ngoại động, ngoại động do quẻ Càn hào 4 biến. Vị trí thứ 6 là Thủy Thiên Nhu, số là 79, nội và ngoại đều là số “thành”, ngoại do quẻ Khôn hào 5 biến. Vị trí thứ 7 là Sơn Thiên Đại súc, số là 69, nội và ngoại đều là số “thành", ngoại do quẻ Khôn hào 6 biến. Vị trí thứ 8 là Địa Thiên Thái, số là 19, nội “thành” ngoại “sinh”. Vị trí thứ 9 là Thiên Trạch Lý, số là 94. Vị trí thứ 10 là Thuần Đoài, số là 44. Vị trí thứ 11 là Hỏa Trạch Khuê, số là 34 . Vị trí thứ 12 là Lôi Trạch Quy muội, số là 84 Vị trí thứ 13 là Phong Trạch Trung phu, số là 24. Vị trí thứ 14 là Thủy Trạch Tiết, số là 74. Vị trí thứ 15 là Sơn Trạch Tổn, số là 64 Vị trí thứ 16 là Địa Trạch Lâm, số là 14. Vị trí thứ 17 là Thiên Hỏa Đồng nhân, số là 93. Vị trí thứ 18 là Trạch Hỏa Cách, số là 43. Vị trí thứ 19 là Thuần Ly (10 + 9), số là 33. Vị trí thứ 20 là Lôi Hỏa Phong, số là 83. Vị trí thứ 21 là Phong Hỏa Gia nhân, số là 23. Vị trí thứ 22 là Thủy Hỏa Ký tế, số là 73. Vị trí thứ 23 là Sơn Hỏa Bí, số là 63. Vị trí thứ 24 là Địa Hỏa Minh di số là 13. Vị trí thứ 25 là Thiên Lôi Vô vọng, số 98 Vị trí thứ 26 là Trạch Lôi Tùy, số là 48. Vị trí thứ 27 là Hỏa Lôi Phệ hạp, số là 38. Vị trí thứ 28 là Thuần Chấn, số là 88. Vị trí thứ 29 là Phong Lôi Ích, số là 28 Vị trí thứ 30 là Thủy Lôi Truân, số là 78. Vị trí thứ 31 là Sơn Lôi Di, số là 68. Vị trí thứ 32 là Địa Lôi Phục, số là 18. Vị trí thứ 33 là Thiên Phong Cấu, số là 92. Vị trí thứ 34 là Trạch Phong Đại quá, số là 42. Vị trí thứ 35 là Hỏa Phong Đỉnh, số 32. Vị trí thứ 36 là Lôi Phong Hằng, số là 82. Vị trí thứ 37 là Thuần Tốn, số là 22. Vị trí thứ 38 là Thủy Phong Tỉnh, số là 72. Vị trí thứ 39 là Sơn Phong Cổ, số là 62. Vị trí thứ 40 là Địa Phong Thăng, số là 12. Vị trí thứ 41 là Thiên Thủy Tụng, số là 97. Vị trí thứ 42 là Trạch Thủy Khốn, số là 47. Vị trí thứ 43 là Hỏa Thủy Vị tế, số là 37. Vị trí thứ 44 là Lôi Thủy Giải, số là 82 Vị trí thứ 45 là Phong Thủy Hoán, số là 27. Vị trí thứ 46 là Thuần Khảm, số là 77. Vị trí thứ 47 là Sơn Thủy Mông, số là 67. Vị trí thứ 48 là Địa Thủy Sư, số là 17. Vị trí thứ 49 là Thiên Sơn Độn, số là 96. Vị trí thứ 50 là Trạch Sơn Hàm, số là 46. Vị trí thứ 51 là Hỏa Sơn Lữ, số là 36. Vị trí thứ 52 là Lôi Sơn Tiểu quá, số là 86. Vị trí thứ 53 là Phong Sơn Tiệm, số là 26. Vị trí thứ 54 là Thủy Sơn Kiển, số là 76. Vị trí thứ 55 là Thuần Cấn, số là 66. Vị trí thứ 56 là Địa Sơn Khiêm, số là 16 Vị trí thứ 57 là Thiên Địa Bĩ, số là 91. Vị trí thứ 58 là Trạch Địa Tụy, số là 41. Vị trí thứ 59 là Hỏa Địa Tấn, số là 31. Vị trí thứ 60 là Lôi Địa Dự, số là 81. Vị trí thứ 61 là Phong Địa Quan, số là 21. Vị trí thứ 62 là Thủy Địa Tỷ, số là 71. Vị trí thứ 63 là Sơn Địa Bác, số là 61. Vị trí thứ 64 là Thuần Khôn, số là 11.
Các Số này - 60 Ra AB HẬU THIÊN NỘI ĐỘNG NGOẠI TĨNH 1- Càn ngoại: - Vị trí thứ nhất là Thuần Càn, số thực dụng là 99 - Vị trí thứ 9 (1 +8) là Thiên Trạch Lý, số là 94. - Vị trí thứ 17 (9 + 8) là Thiên Hỏa Đồng nhân, số là 93. - Vị trí thứ 25 (17 +8) là Thiên Lôi Vô vọng, sô là 98 - Vị trí thứ 33 (25 +8) là Thiên Phong Cấu, số là 92. - Vị trí thứ 41 (33 +8) là Thiên Thủy Tụng, số là 97. - Vị trí thứ 49 (41 + 8) là Thiên Sơn Độn, số là 96. - Vị trí thứ 57 (49 + 8) là Thiên Địa Bĩ (bế tắc), số là 91 2- Đoài ngoại: - Vị trí thứ 2 là Trạch Thiên Quải, số là 49,(58 + 8 = 66 – 64 = 2) - Vị trí thứ 10 là Thuần Đoài (vui vẻ), số là 44 - Vị trí thứ 18 là Trạch Hỏa Cách (cải cách), số là 43. - Vị trí thứ 26 là Trạch Lôi Tùy (theo), số là 48. - Vị trí thứ 34 là Trạch Phong Đại quá (quá lớn), số là 42. - Vị trí thứ 42 là Trạch Thủy Khốn, số là 47. - Vị trí thứ 50 là Trạch Sơn Hàm (trai gái cảm nhau), số là 46. - Vị trí thứ 58 là Trạch Địa Tụy (nhóm họp), số là 41. 3- Ly ngoại: - Vị trí thứ 3 là Hỏa Thiên Đại hữu, số là 39, (59 + 8 = 67 – 64 = 3) - Vị trí thứ 11 là Hỏa Trạch Khuê (chia lìa), số là 34. - Vị trí thứ 19 là Thuần Ly, số là 33. - Vị trí thứ 27 là Hỏa Lôi Phệ hạp (cắn để hợp), số là 38. - Vị trí thứ 35 là Hỏa Phong Đỉnh, số 32. - Vị trí thứ 43 là Hỏa Thủy Vị tế, số là 37. - Vị trí thứ 51 là Hỏa Sơn Lữ (bỏ nhà đi tha hương), số là 36. - Vị trí thứ 59 là Hỏa Địa Tấn (tiến lên), số là 31. 4- Chấn ngoại: - Vị trí thứ 4 là Lôi Thiên Đại tráng, số là 89,(60 + 8 = 68 – 64 = 4) - Vị trí thứ 12 là Lôi Trạch Quy muội (em gái về nhà chồng), số là 84. - Vị trí thứ 20 là Lôi Hỏa Phong (thịnh, lớn) số là 83. - Vị trí thứ 28 là Thuần Chấn, số là 88. - Vị trí thứ 36 là Lôi Phong Hằng (lâu dài), số là 82 - Vị trí thứ 44 là Lôi Thủy Giải, số là 87. - Vị trí thứ 52 là Lôi Sơn Tiểu quá (quá chút ít), số là 86. - Vị trí thứ 60 là Lôi Địa Dự (vui sướng), số là 81. 5- Tốn ngoại: - Vị trí thứ 5 là Phong Thiên Tiểu súc, số là 29 (61 + 8 = 69 – 64 = 5) - Vị trí thứ 13 là Phong Trạch Trung phu (có đức tin trong lòng), số là 24. - Vị trí thứ 21 là Phong Hỏa Gia nhân, số là 23. - Vị trí thứ 29 là Phong Lôi Ích (tăng lên), số là 28. - - Vị trí thứ 37 là Thuần Tốn, số là 22. - Vị trí thứ 45 là Phong Thủy Hoán (chia lìa, tan tác), số là 27. - Vị trí thứ 53 là Phong Sơn Tiệm (tiến dần), số là 26. - Vị trí thứ 61 là Phong Địa Quan (xem xét), số là 21. 6- Khảm ngoại: - Vị trí thứ 6 là Thủy Thiên Nhu (chờ đợi), số là 79 (62 + 8 = 70 – 64 = 6) - Vị trí thứ 14 là Thủy Trạch Tiết (tiết chế lại), số là 74. - Vị trí thứ 22 là Thủy Hỏa Ký tế, số là 73, nạp Mậu Thìn, hành 9 vận. - Vị trí thứ 30 là Thủy Lôi Truân (đầy và khó khăn), số là 78. - Vị trí thứ 38 là Thủy Phong Tỉnh, số là 72. - Vị trí thứ 46 là Thuần Khảm, số là 77. - Vị trí thứ 54 là Thủy Sơn Kiển, số là 76. - Vị trí thứ 62 là Thủy Địa Tỷ, số là 71. 7- Cấn ngoại: - Vị trí thứ 7 là Sơn Thiên Đại súc, số là 69 (63 + 8 = 71 – 64 = 7) - Vị trí thứ 15 là Sơn Trạch Tổn, số là 64. - Vị trí thứ 23 là Sơn Hỏa Bí (rực rỡ, sáng sủa), số là 63. - Vị trí thứ 31 là Sơn Lôi Di (nuôi nấng), số là 68 - Vị trí thứ 39 là Sơn Phong Cổ, (đổ nát, công việc), số là 62. - Vị trí thứ 47 là Sơn Thủy Mông (non yếu, mù mờ), số là 67. - Vị trí thứ 55 là Thuần Cấn, số là 66 (46), Cấn nạp Bính Dần, hành 1 vận. - Vị trí thứ 63 là Sơn Địa Bác (tiêu mòn, bóc lột), số là 61 8- Khôn ngoại: - Vị trí thứ 8 là Địa Thiên Thái (hanh thông), số là 19. - Vị trí thứ 16 là Địa Trạch Lâm (lớn tới), số là 14. - Vị trí thứ 24 là Địa Hỏa Minh di số là 13. - Vị trí thứ 32 là Địa Lôi Phục (trở lại), số là 18. - Vị trí thứ 40 là Địa Phong Thăng, số là 12. - Vị trí thứ 48 là Địa Thủy Sư (đám đông), số là 17. - Vị trí thứ 56 là Địa Sơn Khiêm (nhún nhường), số là 16. - Vị trí thứ 64 là Thuần Khôn, số là 11. Ý NGHĨA CỦA SỰ KẾT HỢP CẶP SÔ KÊT HƠP 16, 27, 38, 49 là sao Tham lang, thần là Sinh khí (hào 3 biến) 12, 34, 67, 89 là sao Liêm trinh, thần là Ngũ quỷ (hào 2 – 3 biến) 19, 28, 37, 46 là sao Vũ khúc, thần là Diên niên (3 hào đều biến) 13, 24, 68, 79 là sao Văn khúc, thần là Lục sát (hào 1 – 3 biến) 18, 29, 36, 47 là sao Lộc tồn, thần là Họa hại (hào 1 biến) 14, 23, 69, 78 là sao Cự môn, thần là Thiên y (hào 1 – 2 biến) 17, 26, 39, 48 là sao Phá quân, thần là Tuyệt mệnh (hào 2 biến) 111. Quẻ Thuần Càn592122. Quẻ Thuần Khôn366133. Quẻ Thủy Lôi Truân226144. Quẻ Sơn Thủy Mông232155. Quẻ Thủy Thiên Nhu271166. Quẻ Thiên Thủy Tụng181177. Quẻ Địa Thủy Sơ194188. Quẻ Thủy Địa Tỉ186199. Quẻ Phong Thiên Tiểu Súc1802010. Quẻ Thiên Trạch Lý2312111. Quẻ Địa Thiên Thái2622212. Quẻ Thiên Địa Bĩ2142313. Quẻ Thiên Hòa Đồng Nhân2052414. Quẻ Hỏa Thiên Đại Hữu2652515. Qủe Địa Sơn Khiêm1702616. Quẻ Lôi Địa Dự2102717. Quẻ Trạch Lôi Tùy1842818. Quẻ Sơn Phong Cổ1582919. Quẻ Địa Trạch Lâm2403020. Quẻ Phong Địa Quán2823121. Quẻ Hỏa Lôi Phệ Hạp1773222. Quẻ Sơn Hỏa Bí1533323. Quẻ Sơn Địa Bác2203424. Quẻ Địa Lôi Phục2403525. Quẻ Thiên Lôi Vô Vọng1813626. Quẻ Thiên Địa Đại Súc1843727. Quẻ Sơn Lôi Di1993828. Quẻ Trạch Phong Đại Quá1903929. Quẻ Thuần Khảm2244030. Quẻ Thuần Ly2414131. Quẻ Trạch Sơn Hàm2064232. Quẻ Lôi Phong Hằng3054333. Quẻ Thiên Sơn Độn2104434. Quẻ Lôi Thiên Đại Tráng2024535. Quẻ Hỏa Địa Tấn2754636. Quẻ Địa Hỏa Minh Di2134737. Quẻ Phong Hỏa Gia Nhân1694838. Quẻ Hỏa Trạch Khuê2334939. Quẻ Thủy Sơn Kiển1555040. Quẻ Lôi Thủy Giải2405141. Quẻ Sơn Trạch Tổn1725242. Quẻ Phong Lôi Ích2785343. Quẻ Trạch Thiên Quải1825444. Quẻ Thiên Phong Cấu2175545. Quẻ Trạch Địa Tụy2195646. Quẻ Địa Phong Thăng2545747. Quẻ Trạch Thủy Khốn1465848. Quẻ Thủy Phong Tỉnh2305949. Quẻ Trạch Hỏa Cách2126050. Quẻ Hỏa Phong Đỉnh2206151. Quẻ Thuần Chấn2556252. Quẻ Thuần Cấn1816353. Quẻ Phong Sơn Tiệm1946454. Quẻ Lôi Trạch Qui Muội1786555. Quẻ Lôi Hỏa Phong2416656. Quẻ Hỏa Sơn Lữ1866757. Quẻ Thuần Tốn2386858. Quẻ Thuần Đoài2146959. Quẻ Phong Thủy Hoán2477060. Quẻ Thủy Trạch Tiết1817161. Quẻ Phong Trạch Trung Phu1757262. Quẻ Lôi Sơn Tiểu Quá1847363. Quẻ Thuỷ Hỏa Kí Tế2207464. Quẻ Hỏa Thủy Vị Tế284
SỐ CỦA TỨ TƯỢNG - Thái dương số 4-9: số thực dụng của Càn là 9, của Đoài là 4 - Thiếu âm số 3-8: số thực dụng của Ly là 3, của Chấn là 8 - Thái âm số 1-6: số thực dụng của Khôn là 1, của Cấn là 6 - Thiếu dương số 27: số thực dụng của Khảm là 7, của Tốn là 2
Vào lúc 4 : 06 Ngày Dl 6 - 1- 2013 Gieo : 6. QUẺ HỎA SƠN LỮ: Trên là Ly (lửa), dưới là Cấn (núi) Có Hào 3 Động --------------------------------------------------------------- Chánh quái : Ly X3 - X2 - X7 AB 32 -23 ; 37 - 73 ; 27 - 72 Phương : Nam Động vật : baba - chim - trĩ - ốc - trai ------------------------------------------ Hạ Quái : cấn 5X - 7X - 0X 57 -75 ; 07 - 70 ; 05 - 50 Phương Đông Bắc Động Vật : bò - Ngỗng - chim cắt - Quạ - chim sẽ - vịt nước cò bể - chuột - chim khách
Âm lịch: Ngày 26 tháng một, năm 2012. Ngày Julius: 2456300 Bát tự: Giờ Nhâm Tí, ngày Quý Dậu, tháng Nhâm Tí, năm Nhâm Thìn -------------------------------------------------------------------------------- NgàyKimKiếm PhongKiếm Phong Kim (Vàng đầu kiếm)Ngũ hànhThái âm
2.1 Bài học về Dịch. 14/08/2009 03:12 | 214 lượt xem 1. Tiên Thiên Bát Quái của Phục Hy: Bát Quái là gì? Trong hệ từ nói : Dịch có Thái Cực,Thái Cực sinh Lưỡng Nghi,Lưỡng Nghi sinh Tứ Tượng,Tứ Tượng sinh Bát Quái. Thái Cực là âm,dương chưa fân,vũ trụ còn thời kỳ hỗn độn. Gọi là Thái Cực vì bao la đến vô cùng vô tạn. Đến cực điểm tát sẽ thay đổi,đến Thái Cực tất sẽ fân hoá thành âm,dương,hình thành trời đất hoặc loà bản thân thiên thể có cả âm,dương. Phần âm,dương là thành Lưỡng nghi. Lưỡng Nghi tức là trời và đất. Lấy dương ( ___ ) thay cho trời, lấy âm ( _ _ ) thay cho đất. Hào âm,hào dương này chính là ký hiệu cơ bản nhất làm thành Bát Quái. Con cá âm dương trong hình Bát Quái,cá màu trắng là dương,màu đen là âm. Có người so sánh 2 con cá âm dương là mặt trời và mặt trăng,mặt trời là dương,mặt trăng là âm. Âm dương ôm bọc lấy nhau biểu thị âm dương giao nhau: Lưỡng Nghi mà sinh Tứ Tượng tức âm dương trùng nhau,âm dương giao nhau mà đưa đến. Ví dụ : hào dương ( ___ ) kết hợp với 1 hào dương ( ) là thái dương. Hào dương ( ___ ) kết hợp với 1 hào âm ( _ _ ) là Thiếu Âm () Hào âm với hào dương kết hợp thành Thiếu Dương ( ). Hào âm với hào âm thành Thái Âm ( = = ) cho nên thuần dương là Thái Dương.Thuần âm là Thái Âm. 1 âm trên 1 dương là Thiếu Âm. 1 dương trên 1 âm là Thiếu Dương. Người xưa lấy 4 tượng tượng trưng cho 4 phương,cũng tượng trưng cho 4 mùa : Xuân,Hạ,Thu,Đông trong 1 năm,tức là tứ thời. Tứ Tượng sinh Bát Quái,thực tế vẫn là âm dương trùng hợp mà thành. Trong chú giải Chu dịch đại truyện,Cao Hanh có nói : "Thiếu Dương,lão Dương,Thiếu Âm,Lão Âm vẫn tượng trưng cho tứ thời Bát Quái chính là bốn cái đó tạo thành". Ví dụ Hào dương của nghi phân biết kết hợp với Thái Dương,Thiếu Âm,Thiếu Dương,Thái Âm mà thành 4 quẻ Càn ( ), quẻ Đoài ( ),quẻ Ly ( ),quẻ Chấn ( ). Hào âm của nghi phân biệt kết hợp với Thái Dương,Thiếu Âm,Thiếu Dương,Thái Âm mà thành 4 quẻ Tốn ( ),quẻ Khảm ( ),quẻ Cấn ( ), quẻ Khôn ( ). Cho nên gọi Càn 1,Đoài 2,Ly 3,Chấn 4,Tốn 5,Khảm 6,Cấn 7,Khôn 8 là " Tứ Tượng sinh Bát Quái ". Bát Quái cũng là 8 fương,8 tiết vậy. Thuyết Tiên Thiên Bát Quái là từ triều Tống tạo ra. Trước triều Tống chỉ có Bát Quái và 64 quẻ. Các học giả đời Tống căn cứ vào ' thiên địa định vị,sơn trạch thông khí,lôi fong tương bạc,thuỷ hoả bất tương xạ " ( trời đất fân rõ,núi sông thông suốt,sấm gió yếu đi,nước lửa ít va chạm ) trong " thuyết quái " mà tạo thành hình " Tiên Thiên Bát Quái ". Cho nên : Càn : hướng Nam Khôn : Bắc Ly : Đông Khảm : Tây Chấn : Đông Bắc Tốn : Tây Nam Cấn: Tây Bắc Đoài: Đông Nam Hình fương vị Tiên Thiên Bát Quái Hình fương vị Tiên Thiên Bát Quái có 4 đặc điểm : - Quá trình tuần hoàn của hình có thuận,nghịch. Từ 1 đến 4,ngược chiều kim đồng hồ thứ tự là : Càn,Đoài,Ly,Chấn. Càn tượng trưng cho trời ở fía trên nhất,tức fương Nam. Từ 5 đến 8 thuận kim đồng hồ thứ tự là : Tốn,Khảm,Cấn,Khôn. Khôn tượng trưng cho đất,thấp nhất tức fương Bắc. - Quẻ được vạch thành các cặp đối nhau " Càn 3 vạch dương,Khôn 3 vạch âm là 1 đôi. Chấn vạch đầu dương còn Đoài vạch cuối âm là 1 đôi. Vạch đuôi Cấn dương còn vạch đầu Tốn là âm." - Chủ sinh của Bát Quái Tiên Thiên là " Mộc của Chấn và Tốn cùng 1 khí. Kim của Càn sinh THuỷ của Khảm. Thổ của Cấn sinh Kim của Đoài. Hoả của Ly sinh Thổ của Khôn". Chấn,Tốn trong ngũ hành đều thuộc Mộc cho nên cùng 1 khí. Càn là Kim,Khảm là Thuỷ nên Kim của Càn sinh Thuỷ của Khảm. Cấn là Thổ,Đoài là Kim nên Thổ của Cấn sinh Kim của Đoài. Ly là Hoả,Khôn là Thổ nên Hoả của Ly sinh Thổ của Khôn. - Về con người thì già với già,trẻ với trẻ thành đôi. Già nam với già nữ thành đôi,trưởng nam với trưởng nữ thành đôi,trung nam với trung nữ,thiếu nam với thiếu nữ.
Hi, Đệ có nhà không, hướng dẫn chi tiết cho H hiểu cái này đi nhé !!!"Nguyên văn bởi anhhoa22 Sẵn đưa cái đồ hình AB - Lô này luôn ai tin thì tham khảo : 0 -> 5 => 8 -> 3 => 4 -> 9 => 2 -> 7 => 6 -> 1 => 0 -> 5 nay ngày Kim + Mốc là ngày Kim 9 Đếm 28 tới 3 Đếm 21 Lùi 4 có Hệ SỐ 34 - 43 sẽ ra AB - Lô trong cao lắm 3 ngày đối với lô .. AB thì nếu vượt 3 ngày mà không có Lô nào thì AB cực cao trong 2 - 3 hôm sao .. dùng cho MN - MT - MB .. nếu ra 1 con rồi khả năng ít đi .. quan trọng là chọn Bạch Thủ - Thường thuận con từ trái qua phải - Các Số 0 - 1 - 9 hay bị lật từ phải qua trái ------------------------------------------------------------- ngày xưa cái này mình canh AB dc hoài đó .. có duyên thì hữu dụng Đúng 48h ngay B Miền Bắc ... cái này lợi hại và hữu dụng lắm nha .. đúng ngũ hành can chi là AB liên tục __________________" Thanks Đệ,Thân.
Anhhoa ơi, Đệ hướng dẫn cho H hiểu phần này đi, Đệ làm ví du cho H lấy đó làm theo đi, cái nay H nghĩ chắc cũng nhiều bạn muốn hiều lắm đấy, thanks Đệ, thân
Hướng dẫn bên CCNh rồi đó huynh ngay bài huynh viết cũng vấn đề này ---------------------------------------------------------------
0 -> 5 => 8 -> 3 => 4 -> 9 => 2 -> 7 => 6 -> 1 => 0 -> 5 Nay Ngày Hỏa 29 - 92 trong vòng 3 ngày sẽ có Lô - 7 ngày sẽ có AB ( Khả năng - lô cao - chờ 1 - 2 ngày vào ) => BT 29