Can Chi Ngũ Hành (from 9/2012)

Thảo luận trong 'Phần Mềm Xổ Số - Phát Hiện - Phát Triển' bắt đầu bởi poker1232000, 3/9/12.

Trạng thái chủ đề:
Không mở trả lời sau này.
  1. Q_PY400

    Q_PY400 Thần Tài Perennial member

    lúc sáng anh có pos theo âm dương 8 cửa đó nhìn đi mấy ngày nay ghép vô xỉu chủ hết đó chép lại cho rõ đưa vô tài liệu đi, còn bảng tiết khí anh đang nghiên cứu, em lục xem có bảng nào nữa ko anh đọc rồi dò ra cũng được thôi
    1-càn-6
    2-đoài-7
    3-li-9
    4-chấn-3
    5-tốn-4
    6-khảm-1
    7-cấn-8
    8-khôn-2
    9-0-cung trung-5-0
    bảng này là để ghép xỉu chủ nè chép lại cho rỏ đi
     
    vinhlam, kiemthem, chocon and 9 others like this.
  2. Lenovo

    Lenovo Thần Tài Perennial member

    cái này nằm vận thứ mấy vậy anh?
     
  3. baongoc

    baongoc Thần Tài Perennial member

    AB MN 10-13-18-19-04-06-09
    AN GIANG LÔ:17-68
    BÌNH THUẬN LÔ:98-47
    TÂY NINH LÔ: 54-25
    BTL-3 ĐÀI: 41-441
    AB MT 63-17-77-65-84

    AB MB 28-38-88-98

    AE CHO Ý KIẾN
     
    Chỉnh sửa cuối: 3/1/13
    vinhlam, kiemthem, chocon and 8 others like this.
  4. anhhoa22

    anhhoa22 Thần Tài Perennial member

    Hậu Thiên Bát Quái phối 24 Tiết Khí.
    24 / 8 = 3. Vì vậy mỗi quái Hậu Thiên quản 3 Tiết Khí, liệt kê như sau:

    Dương Cục (Dương Độn)
    Khãm 1
    ------------- Th, Tr, Hạ
    Đông Chí: *** 1 - 7 – 4
    Tiểu Hàn: *** 2 – 8 – 5
    Đại Hàn: **** 3 – 9 – 6

    Cấn 8
    ------------- Th, Tr, Hạ
    Lập Xuân: *** 8 – 5 – 2
    Vũ Thủy: **** 9 – 6 – 3
    Kinh Chập: ** 1 – 7 – 4

    Chấn 3
    ------------- Th, Tr, Hạ
    Xuân Phân:*** 3 – 9 - 6
    Thanh Minh:** 4 – 1 - 7
    Cốc Vũ:****** 5 – 2 – 8

    Tốn 2
    ------------- Th, Tr, Hạ
    Lập Hạ:****** 4 – 1 - 7
    Tiểu Mãn:**** 5 – 2 - 8
    Mang Chủng:** 6 – 3 – 9

    Âm Cục (Âm Độn)
    Ly 9
    ------------- Th, Tr, Hạ
    Hạ Chí:****** 9 – 3 – 6
    Tiểu Thử:**** 8 – 2 – 5
    Đại Thử: **** 7 – 1 – 4

    Khôn 2
    ------------- Th, Tr, Hạ
    Lập Thu:***** 2 – 5 – 8
    Xử Thử:****** 1 – 4 - 7
    Hàn Lộ:****** 9 – 3 - 6


    Đoài 7
    ------------- Th, Tr, Hạ
    Thu Phân:**** 7 – 1 - 4
    Hàn Lộ:****** 6 – 9 - 3
    Sương Giáng:* 5 – 8 – 2

    Càn 6
    ------------- Th, Tr, Hạ
    Lập Đông:**** 6 – 9 – 3
    Tiểu Tuyết:** 5 – 8 – 2
    Đại Tuyết:*** 4 – 7 – 1


    Nếu ta quan sát các cục Thượng Trung Hạ, thì ta thấy Thượng Trung Hạ nguyên cách nhau 6 số, 6 số đây là 6 con Giáp. Dương độn thì đếm tới 6 số, âm độn thì đếm nghịch 6 số.
    Như Thượng nguyên khởi 5 thì 5,6,7,8,9, 1, trung nguyên là 2, lại đếm 6 số 2,3,4,5,6,7, vậy hạ nguyên là 8.
    Tức mỗi nguyên Thượng Trung Hạ cách nhau 6 con Giáp tức 60 Can Chi.

    Mỗi quẻ là 3 tiết, cục khởi đầu của số Lạc của quẻ Hậu Thiên Bát Quái (tức Khãm 1, Cấn 8, Chấn 3, Tốn 4, Ly 9, Khôn 2, Đoài 7, Càn 6), hai tiết tới mỗi tiết tăng 1 nếu là dương độn, giãm 1 nếu là âm độn. Như vậy ta chỉ cần nhớ quẻ nào quản 3 tiết nào, và số Lạc của quẻ (Hậu Thiên) thì có thể tính ra tiết nào, thượng trung hạ nguyên thuộc độn mấy cục.
    Dương độn thì lúc nào củng bắt đầu từ Đông Chí, âm độn thì bắt đầu từ tiết Hạ Chí.

    Phía trên là 24 Tiết Khí phối quái của Kỳ Môn Độn Giáp.

    Thấu Địa Kỳ Môn, an bày 8 tiết chính, Lập Đông, Đông Chí, Lập Xuân, Xuân Phân, Lập Hạ, Hạ Chí, Lập Thu, Thu Phân vào giữa tám quẻ Hậu Thiên, cho nên 24 Tiết Khí trong Thấu Địa Kỳ Môn lùi lại 1 tiết,
    liệt kê như sau:

    Dương Cục (Dương Độn)
    Khãm 1
    ------------- Th, Tr, Hạ
    Đại Tuyết:*** 4 – 7 – 1
    Đông Chí: *** 1 - 7 – 4
    Tiểu Hàn: *** 2 – 8 – 5

    Cấn 8
    ------------- Th, Tr, Hạ
    Đại Hàn: **** 3 – 9 – 6
    Lập Xuân: *** 8 – 5 – 2
    Vũ Thủy: **** 9 – 6 – 3

    Chấn 3
    ------------- Th, Tr, Hạ
    Kinh Chập: ** 1 – 7 – 4
    Xuân Phân:*** 3 – 9 - 6
    Thanh Minh:** 4 – 1 - 7

    Tốn 2
    ------------- Th, Tr, Hạ
    Cốc Vũ:****** 5 – 2 – 8
    Lập Hạ:****** 4 – 1 - 7
    Tiểu Mãn:**** 5 – 2 - 8

    Âm Cục (Âm Độn)
    Ly 9
    ------------- Th, Tr, Hạ
    Mang Chủng:** 6 – 3 – 9
    Hạ Chí:****** 9 – 3 – 6
    Tiểu Thử:**** 8 – 2 – 5

    Khôn 2
    ------------- Th, Tr, Hạ
    Đại Thử: **** 7 – 1 – 4
    Lập Thu:***** 2 – 5 – 8
    Xử Thử:****** 1 – 4 - 7

    Đoài 7
    ------------- Th, Tr, Hạ
    Hàn Lộ:****** 9 – 3 - 6
    Thu Phân:**** 7 – 1 - 4
    Hàn Lộ:****** 6 – 9 - 3

    Càn 6
    ------------- Th, Tr, Hạ
    Sương Giáng:* 5 – 8 – 2
    Lập Đông:**** 6 – 9 – 3
    Tiểu Tuyết:** 5 – 8 – 2


    24 Tiết khí phối quái như trên củng được ứng dụng tron Thấu Địa Long lâm Liên Sơn Quái.

    Thời tiết có khi đến sớm khi đến muộn, cho nên trong Kỳ Môn Độn Giáp có phép tính Siêu Thần Tiếp Khí, nhưng trong Thấu Địa Kỳ Môn thì không dùng, bỡi vì 60 long phối Tiết Khí là bất di bất dịch.

    60 long được phối với 24 tiết như sau:

    Khãm 1
    ----------------------------------------------- Th, Tr, Hạ
    Giáp Tý, Bính Tý, Mậu Tý:******** Đại Tuyết:*** 4 – 7 – 1
    Canh Tý, Nhâm Tý:**************** Đông Chí: *** 1 - 7 – 4 (Dương Độn)
    Ất Sửu, Đinh Sửu, Kỷ Sửu:******** Tiểu Hàn: *** 2 – 8 – 5

    Cấn 8
    ----------------------------------------------- Th, Tr, Hạ
    Tân Sửu, Quý Sửu:**************** Đại Hàn:***** 3 – 9 – 6
    Bính Dần, Mậu Dần, Canh Dần:***** Lập Xuân:**** 8 – 5 – 2
    Nhâm Dần, Giáp Dần:************** Vũ Thủy: **** 9 – 6 – 3

    Chấn 3
    ----------------------------------------------- Th, Tr, Hạ
    Đinh Mão, Kỷ Mão, Tân Mão:******* Kinh Chập: ** 1 – 7 – 4
    Quý Mão, Ất Mão:***************** Xuân Phân:*** 3 – 9 - 6
    Mậu Thìn, Canh Thìn, Nhâm Thìn:** Thanh Minh:** 4 – 1 - 7

    Tốn 2
    ----------------------------------------------- Th, Tr, Hạ
    Giáp Thìn, Bính Thìn:************ Cốc Vũ:****** 5 – 2 – 8
    Kỷ Tỵ, Tân Tỵ, Quý Tỵ:*********** Lập Hạ:****** 4 – 1 - 7
    Ất Tỵ, Đinh Tỵ:****************** Tiểu Mãn:**** 5 – 2 - 8

    Ly 9
    ----------------------------------------------- Th, Tr, Hạ
    Canh Ngọ, Nhâm Ngọ, Giáp Ngọ:**** Mang Chủng:** 6 – 3 – 9
    Bính Ngọ, Mậu Ngọ:*************** Hạ Chí:****** 9 – 3 – 6 (Âm Độn)
    Tân Mùi, Quý Mùi, Ất Mùi:******** Tiểu Thử:**** 8 – 2 – 5

    Khôn 2
    ----------------------------------------------- Th, Tr, Hạ
    Đinh Mùi, Kỷ Mùi:**************** Đại Thử: **** 7 – 1 – 4
    Nhâm Thân, Giáp Thân, Bính Thân:* Lập Thu:***** 2 – 5 – 8
    Mậu Thân, Canh Thân:************* Xử Thử:****** 1 – 4 - 7

    Đoài 7
    ----------------------------------------------- Th, Tr, Hạ
    Quý Dậu, Ất Dậu, Đinh Dậu:******* Hàn Lộ:****** 9 – 3 - 6
    Kỷ Dậu, Tân Dậu:***************** Thu Phân:**** 7 – 1 - 4
    Giáp Tuất, Bính Tuất, Mậu Tuất:** Hàn Lộ:****** 6 – 9 - 3

    Càn 6
    ----------------------------------------------- Th, Tr, Hạ
    Canh Tuất, Nhâm Tuất:************ Sương Giáng:* 5 – 8 – 2
    Ất Hợi, Đinh Hợi, Kỷ Hợi:******** Lập Đông:**** 6 – 9 – 3
    Tân Hợi, Quý Hợi:**************** Tiểu Tuyết:** 5 – 8 – 2
    __________________
     
    Chỉnh sửa cuối: 2/1/13
  5. Q_PY400

    Q_PY400 Thần Tài Perennial member

    hàng số 2 bên là của tiên thiên và hậu thiên 8 cửa đó mà tính kỉ cũng ra AB hằng ngày nhưng anh chỉ dựa nó để đánh xỉu chủ thôi nếu em chọn B chính xác thì có cà phê hằng ngày
    thí dụ em chọn B x9 đánh B từ 09 đên 99
    thì hôm nay MT dựa theo ngày giờ ra (tiên thiên =1-càn-hậu thiên=6) thì ghép 1 và 6
     
    vinhlam, kiemthem, chocon and 8 others like this.
  6. anhhoa22

    anhhoa22 Thần Tài Perennial member

    Kỳ môn có 9 thiên tinh phối với các cung Hậu Thiên như sau:
    Khãm - Thiên Bồng,
    Khôn - Thiên Nhuế,
    Chấn - Thiên Xung,
    Tốn - Thiên Phụ,
    Trung - Thiên Cầm
    Càn - Thiên Tâm
    Đoài – Thiên Trụ
    Cấn – Thiên Nhậm
    Ly – Thiên Anh (Thiên Ương)

    Và Bát Môn phối với các cung như sau:
    Khãm – Hưu
    Khôn - Tử
    Chấn – Thương
    Tốn - Đổ
    Trung – Vô Môn
    Càn – Khai
    Đoài – Kinh
    Cấn – Sinh
    Ly - Cảnh

    Và địa bàn kỳ môn (bất di bất dịch) như sau:

    [Tốn: Thiên Phụ, Đổ------][Ly:Thiên Anh, Cảnh---][Khôn:Thiên Nhuế, Tử--]
    [Chấn: Thiên Xung, Thương][Trung: Thiên Cầm-----][Đoài: Thiên Trụ, Kinh]
    [Cấn: Thiên Nhậm, Sinh---][Khãm: Thiên Bồng, Hưu][Càn: Thiên Tâm, Khai-]


    Mấy bài trước chúng ta đã biết Tuần Đầu của Can Chi (6 con Giáp).
    Khi bài quẻ Kỳ Môn, thì Tuần Đầu tại cung nào thì sao (thiên tinh) của cung đó gọi là Trực Phù, và môn tại cung đó gọi là Trực Sử.




    1 – TìmTiết Khí
    Xem năm tháng ngày giờ thuộc thời tiết nào để tính cục. Phần này trong Thấu Địa Kỳ Môn thì chỉ cần xem bản 60 phối Tiết Khí.
    2 – Tính Cục
    Tính Độn Cục căn cứ vào Tiết Khí và ngày Thượng Nguyên (Giáp Kỷ gia Tý Ngọ Mão Dậu). Có 4 trường hợp, Chính Thụ, Siêu Thần, Tiếp Khí, và Nhuận. Phần tính Siêu Thần Tiếp Khí này hơi rắc rối cho nên tốt nhất là mua một quyển lịch có liệt kê các cục và tiết khí.
    May thay Thấu Địa Kỳ Môn không dụng Siêu Thần Tiết Khí bợi vì Can Chi 60 long kết hợi với Tiết Khí và Cục là không thay đổi. Chúng ta chỉ cần dùng Phù Đầu để định Cục thuộc Thượng, Trung, hay Hạ nguyên của Tiết Khí.
    3 – Bày Kỳ Nghi Địa Bàn
    4 – Định Trực Phù Trực Sử
    5 – Lập Thiên Bàn Kỳ Nghi và Tinh (xoay chuyển cho Trực Phù gia Thời Can)
    6 – Lập Thiên Bàn 8 Môn, (xoay chuyển cho Trực Sử gia Thời Chi).
    7 – An Bát Thần (Trục Phù, Đằng Xà, Thái Âm, Lục Hợp, Câu Trận (Bạch Hổ), Chu Tước (Huyên Vũ), Cửu Địa, Cửu Thiên). Thấu Địa Kỳ Môn không dùng Bát Thần.

    Dương Độn Âm Độn Cục
    Các sách về Kỳ Môn đều nói rằng:
    Dương Độn: Nghi đi thuận Kỳ đi nghịch
    Âm Độn: Nghi đi nghịch Kỳ đi thuận
    Hai câu này ý nó gì?
    Nếu ta theo thứ tự cung từ 1 đến 9, bắt đầu bày Lục Nghi: Mậu, Kỷ Canh Tân Nhâm Quý theo thứ tự (Thuận) thì Tam Kỳ, Ât Bính Đinh đi nghịch, như sau:
    1 Mậu
    2 Kỷ
    3 Canh
    4 Tân
    5 Nhâm
    6 Quý
    7 Đinh
    8 Bính
    9 Ất
    Ta thấy Ất Bính Đinh là 9, 8, 7
    Nếu Lục Nghi đi nghịch thì Tam Kỳ đi thuận như sau:
    1 Mậu
    9 Kỷ
    8 Canh
    7 Tân
    6 Nhâm
    5 Quý
    4 Đinh
    3 Bính
    2 Ất
    Ta thấy thứ tự Mậu Kỷ Canh Tân Nhâm Quý là 9,8,7,6,5, và Tam Kỳ Ất Bính Đinh là 2, 3, 4

    Thật ra các đơn giản hơn là không cần biết Thuận Nghi Nghịch Kỳ hay Nghịch Nghi Thuận Kỳ gì cả, ta chỉ đếm theo thứ tự sau:
    Mậu, Kỷ, Canh, Tân, Nhâm, Quý, Đinh, Bính, Ất
    Dương độn thì đi thuận (số tăng), Âm độn thì đi nghịch (số giảm).

    Các bạn xem lại phía trên đều thấy cho dù Thuận Nghi Nghịch Kỳ, hay Nghịch Nghi Thuận Kỳ đều có thứ tự là Mậu Kỷ Canh Tân Nhâm Quý Đinh Bính Ất cả!!!

    Nay chúng ta thử bài quẻ Bính Tý nhé:
    1) Tìm Tiết Khí
    Theo bản 60 phối Tiết Khí và Cục ta có
    Khãm 1
    ----------------------------------------------- Th, Tr, Hạ
    Giáp Tý, Bính Tý, Mậu Tý:******** Đại Tuyết:*** 4 – 7 – 1


    2) Tính Cục
    Như vậy ta biết Bính Tý Long thuộc tiết Đại Tuyết. Bính Tý có Tuần Đầu là Giáp Tuất, Phù Đầu củng là Giáp Tuất. Giáp (hoặc Kỷ) gia Thìn Tuất Sửu Mùi là Hạ Nguyên, như vậy:
    Bính Tý thuộc Hạ Nguyên tiết Đại Tuyết Âm Độn 1 Cục.

    Tiết Khí từ Đông Chí đến trước Hạ Chí đều là Dương Cục. Tiết Khí từ Hạ Chí đến trước Đông Chí đều là Âm Cục.

    3) Bày Kỳ Nghi Địa Bàn
    Ta biết Tuần Đầu của Bính Tý là Giáp Tuất. Mấy bài trước ta củng đã biết qua 6 con Giáp ẩn tại Lục Nghi
    Giáp Tý ẩn tại nghi (Can) Mậu
    Giáp Tuất ẩn tại nghi Kỷ
    Giáp Thân ẩn tại nghi Canh
    Giáp Ngọ ẩn tại nghi Tân
    Giáp Thìn ẩn tại nghi Nhâm
    Giáp Dần ẩn tại nghi Quý
    (Chúng ta nên ghi nhớ Giáp nào ẩn tại Nghi nào để tiện cho việc bày quẻ)

    Cục nào thì ta khởi Mậu (Giáp Tý) tại cung đó như 1 cục thì khởi tại cung Khãm, 2 thì Khôn, vv…, tức Lạc Số phối Hậu Thiên Bát Quái, Khãm 1, Khôn 2, Chấn 3, Tốn 4, Trung 5, Càn 6, Đoài 7, Cấn 8, Ly 9.
    Sau Mậu thì tới Kỷ, Canh, vv… rồi Đinh Bính Ất (6 Lục Tam Kỳ), dương độn thì bay thuận, âm độn thì bày nghịch.
    Số Lạc phối Hậu Thiên Bát Quái
    [Tốn 4-][Ly 9---][Khôn 2]
    [Chấn 3][Trung 5][Đoài 7]
    [Cấn 8-][Khãm 1-][Càn 6-]


    Bính Tý thuộc Hạ Nguyên tiết Đại Tuyết Âm Độn 1 Cục, ta có bản Địa Bàn Kỳ Nghi như sau:
    [Đinh][Kỷ-][Ất--]
    [Bính][Quý][Tân-]
    [Canh][Mậu][Nhâm]


    4) Định Trực Phù Trực Sử
    Ta biết Bính Tý thuộc Tuần Đầu Giáp Tuất. Giáp Tuất ẩn Can Kỷ.
    Theo bản Địa Bàn Kỳ Nghi thì Kỷ ở cung Ly 9, Cung Ly 9 có Tinh là Thiên Anh, Môn là Cảnh.
    Tuần Đầu Giáp đóng tại cung nào, thì Tinh tại cung đó là Trực Phù, và Môn tại cung đó là Trực Sử
    Như vậy Trực Phù là Thiên Anh.
    Trực Sử là Cảnh Môn.
    Giáp Tuất Kỷ còn được gọi là Trực Phù (tức gọi Giáp Tuất là Trực Phù), can Kỷ củng được gọi là Trực Phù Can.

    5) Lập Thiên Bàn Kỳ Nghi và Tinh
    Lập Thiên Bàn Kỳ Nghi thì ta lấy Trực Phù gia Thời Can.
    Thời ở đây là Bính Tý, Thời Can là Bính vậy.
    Ta có Can Kỷ là Trực Phù, vậy ta đêm Can Kỷ đến cung có Can Bính (tứ cung Chấn 3), và xoay chuyển toàn bàn.
    [Ất--][Tân-][Nhâm]
    [Kỷ--][Quý-][Mậu-]
    [Đinh][Bính][Canh]


    Như vậy kết hợp hai bàn lại với nhau ta có Thiên Địa bàn như sau (Can Thiên trước, Can Địa sau):
    [Ất Đinh--][Tân Kỷ--][Nhâm Ất--]
    [Kỷ Bính--][Quý-----][Mậu Tân--]
    [Đinh Canh][Bính Mậu][Canh Nhâm]


    Ta biết răng Trực Phù là Thiên Anh (đi theo Giáp Tuất Kỷ), nay Kỷ gia Bính tại Chấn, vậy Thiên Anh củng theo Kỷ đi đến Chấn cung. Thứ tự 9 tinh theo nguyên đán bàn là (bỏ chử Thiên cho đơn giản):
    [Phụ-][Anh-][Nhuế]
    [Xung][Cầm-][Trụ-]
    [Nhậm][Bồng][Tâm-]

    Tức thứ tự từ Khãm đi thuận theo chiều kim đồng hồ là Bồng Nhậm Xung Phụ Anh Nhuế Trụ Tâm. Theo Thấu Địa Kỳ Môn thì Dương Độn Thiên Cầm ký cung Khôn, Âm Độn ký cung Cấn.

    Như vậy ta chỉ cần xoay chuyển vòng 9 tinh này khởi đầu là Anh tại Chấn cung,
    [Nhuế-----][Trụ-][Tâm-]
    [Anh------][Cầm-][Bồng]
    [Phụ (Cầm)][Xung][Nhậm]

    (Cầm ký tại cung Cấn vi Bính Tý thuộc Âm Độn)

    Kết hợp với Thiên Địa Bàn Kỳ Nghi thì ta có
    [Ất Đinh, Nhuế------][Tân Kỷ, Trụ---][Nhâm Ất, Tâm---]
    [Kỷ Bính, Anh-------][Quý, Cầm------][Mậu Tân, Bồng--]
    [Đinh Canh, Phụ(Cầm)][Bính Mậu, Xung][Canh Nhâm, Nhậm]
    __________________


    6) Lập Thiên Bàn 8 Môn
    Ta biết Trực Sử là Cảnh Môn, tức tại Ly 9 cung.
    Bính Tý thuộc Tuần Giáp Tuất, Hạ Nguyên tiết Đại Tuyết Âm Độn 1 Cục.
    Giáp Tý Mậu tại 1
    Giáp Tuất Kỷ tại 9
    Từ Giáp Tuất (Kỷ tại Ly 9) ta đếm nghịch đến Chi Tý của Bính Tý
    Giáp Tuất 9
    Ất Hợi 8
    Bính Tý 7
    Như vậy Bính Tý cư tại cung Đoài 7.
    Tìm thiên bàn 8 Môn, thì ta lấy Trực Sử (Môn) gia Thời Chi (tức Tý của Bính Tý)
    Ta lấy Cảnh Môn gia lên Đoài 7, cùng lúc xoay chuyển vòng 8 Môn Địa Bàn để cho Cảnh môn đến Đoài 7.
    Cách đơn giản hơn là ta đếm theo thứ tự 8 Môn của Địa Bàn (Thuận hành): Hưu Sinh Thương Đổ Cảnh Tử Kinh Khai, như vậy theo vòng tròn ta đếm như sau:

    Cảnh Đoài 7
    Tử Càn 6
    Kinh Khãm 1
    Khai Cấn 8
    Hưu Chấn 3
    Sinh Tốn 4
    Thương Ly 9
    Đổ Khôn 2

    Vậy ta có thiên bàn 8 cửa như sau:
    [Sinh][Thương][Đổ--]
    [Hưu-][------][Cảnh]
    [Khai][Kinh--][Tử--]

    Kết hợp với Thiên Địa Bàn Kỳ Nghi và 8 Môn thì ta có
    [Ất Đinh, Nhuế, Sinh-][Tân Kỷ, Trụ, Thương-][Nhâm Ất, Tâm, Đổ---]
    [Kỷ Bính, Anh, Hưu---][Quý, Cầm------------][Mậu Tân, Bồng, Cảnh]
    [Đinh Canh, Phụ, Khai][Bính Mậu, Xung, Kinh][Canh Nhâm, Nhậm, Tử]


    7 – An Bát Thần
    Thấu Địa Kỳ Môn không dùng Bát Thần, nhưng tiểu sinh củng xin trình bày cách an Bát Thần để hoàn tất một quẻ Kỳ Môn vậy.
    Bát Thần trong Kỳ Môn là
    Trực Phù, Đằng Xà, Thái Âm, Lục Hợp, Câu Trận (Bạch Hổ), Chu Tước (Huyền Vũ), Cửu Địa, Cửu Thiên.
    Vòng 8 Thần này có hai cách an, một là theo Thiên Bàn, hai là theo Địa Bàn.
    Đa số thì dùng Thiên Bàn.
    Khởi thần Trực Phù tại cung có Trực Phù trên Thiên Bàn (tức cung mà Trực Phù gia Thời Can), theo thứ tự trên, dương độn bày thuận, âm độn bày nghịch. Câu Trận và Chu Tước là dùng cho Dương Cục (Dương Độn), Bạch Hổ và Huyền Vũ cho Âm Cục (Âm Độn). Nhưng có sách thì dùng Câu Trận và Chu Tước cho cả Dương lẫn Âm Độn.
    Trong phần 5 - Lập Thiên Bàn Kỳ Nghi và Tinh , ta lấy Trực Phù Kỷ gia địa bàn Bính Can tại Chấn 3 cung, vậy Chấn 3 cung chính là cung có Trực Phù Thiên Bàn, ta khởi thần Trực Phù , nghịch hành theo thứ tự các thần như sau:
    [Thiên][Địa-][Vũ-]
    [Phù--][----][Hổ-]
    [Xà---][Âm--][Hợp]


    Kết hợp với Thiên Địa Bàn Tinh Môn Kỳ Nghi, thì ta có quẻ Kỳ Môn cho Bính Tý như sau:

    [Ất Đinh, Nhuế, Sinh, Thiên][Tân Kỷ, Trụ, Thương, Địa][Nhâm Ất, Tâm, Đổ, Vũ----]
    [Kỷ Bính, Anh, Hưu, Phù----][Quý, Cầm ---------------][Mậu Tân, Bồng, Cảnh, Hổ-]
    [Đinh Canh, Phụ, Khai, Xà--][Bính Mậu, Xung, Kinh, Âm][Canh Nhâm, Nhậm, Tử, Hợp]


    Như vậy ta đã hoàn tất một quẻ Kỳ Môn Độn Giáp, các bạn thấy có dễ không?.
    Nhưng trong Kỳ Môn Thấu Địa, lại còn phần Liên Sơn Quái (Thấu Địa Quái), Tứ Kiết của 28 Tú, Quý Nhân Lộc Mã, và Ngủ Thân (Tử Phụ Tài Quan Huynh).

    Trong Thấu Địa Kỳ Môn thì chỉ dùng Tam Kỳ của Địa Bàn, 3 Kiết Môn của Thiên Bàn (Hưu Khai Sinh – tam Bạch của Cửu Cung) . Như vậy cục Bính Tý có 3 Kỳ Ất Bính Đinh, 3 kiết Môn như sau:
    [Đinh, Sinh][-----][Ất---]
    [Bính, Hưu-][-----][-----]
    [----, Khai][-----][-----]


    Thật ra trong sách “La Kinh Thấu Giải” có nhiều cục liệt kê luôn vài tinh trong 9 Tinh (Bồng Nhuế, vv….) của Thiên Bàn, như cục Bính Tý thì có để thêm Thiên Xung tinh tại Khãm cung

    chúng ta nói đến Thấu Địa Quái (còn được gọi la Liên Sơn Quái )
    Liên Sơn quái lấy quẻ quản cục (tức quẻ quản tiết khí) làm nội quái. Ng0ại quái chính là Môn Thiên Bàn cư tại quẻ quản cục.
    Như Bính Tý long chúng ta có quẻ quản cục là:
    Khãm 1
    ----------------------------------------------- Th, Tr, Hạ
    Giáp Tý, Bính Tý, Mậu Tý:******** Đại Tuyết:*** 4 – 7 – 1


    Như vậy Liên Sơn Quái của Bính Tý có quẻ nội là Khãm Thủy

    Quẻ Thấu Địa Kỳ Môn của Bính Tý là

    [Ất Đinh, Nhuế, Sinh, Thiên][Tân Kỷ, Trụ, Thương, Địa][Nhâm Ất, Tâm, Đổ, Vũ----]
    [Kỷ Bính, Anh, Hưu, Phù----][Quý, Cầm ---------------][Mậu Tân, Bồng, Cảnh, Hổ-]
    [Đinh Canh, Phụ, Khai, Xà--][Bính Mậu, Xung, Kinh, Âm][Canh Nhâm, Nhậm, Tử, Hợp]

    Ta thấy tại cung Khãm, Môn thiên bàn là Kinh Môn. Kinh Môn thuộc Đoài quái (theo Địa Bàn hay nguyên đán bàn)
    [Tốn: Thiên Phụ, Đổ------][Ly:Thiên Anh, Cảnh---][Khôn:Thiên Nhuế, Tử--]
    [Chấn: Thiên Xung, Thương][Trung: Thiên Cầm-----][Đoài: Thiên Trụ, Kinh]
    [Cấn: Thiên Nhậm, Sinh---][Khãm: Thiên Bồng, Hưu][Càn: Thiên Tâm, Khai-]


    Như vậy Liên Sơn Quái của Bính Tý có quẻ ngoại là Đoài Trạch.

    Hợp quẻ ngoại và quẻ nội lại là quẻ Trạch Thủy Khổn.
    Vậy là Liên Sơn Quái của Bính Tý la Trạch Thủy Khổn.

    Mấy bài trước ta biết Bính Tý, phù đầu là Giáp Tuất tức Hạ Nguyên, tiết Đại Tuyết, cho nên độn cục là Âm Độn 1, cho nên Giáp Tý khởi tại cung Khãm 1 nghịch hành. Vậy là ta có thể bày 60 hoa giáp can chi vào các cung của Hậu Thiên Bát Quái, như sau:

    1 Khãm-: Giáp Tý--, Quý Dậu--, Nhâm Ngọ-, Tân Mão--, Canh Tý--, Kỷ Dậu---, Mậu Ngọ
    9 Ly---: Ất Sửu---, Giáp Tuất, Quý Mùi--, Nhâm Thìn, Tân Sửu--, Canh Tuất, Kỷ Mùi
    8 Cấn--: Bính Dần-, Ất Hợi---, Giáp Thân, Quý Tỵ---, Nhâm Dần-, Tân Hợi--, Canh Thân
    7 Đoài-: Đinh Mão-, Bính Tý--, Ất Dậu---, Giáp Ngọ-, Quý Mão--, Nhâm Tý--, Tân Dậu
    6 Càn--: Mậu Thìn-, Đinh Sửu-, Bính Tuất, Ất Mùi---, Giáp Thìn, Quý Sửu--, Nhâm Tuất
    5 Trung: Kỷ Tỵ----, Mậu Dần--, Đinh Hợi-, Bính Thân, Ất Tỵ----, Giáp Dần-, Quý Hợi
    4 Tốn--: Canh Ngọ-, Kỷ Mão---, Mậu Tý---, Đinh Dậu-, Bính Ngọ-, Ất Mão---,
    3 Chấn-: Tân Mùi--, Canh Thìn, Kỷ Sửu---, Mậu Tuất-, Đinh Mùi-, Bính Thìn,
    2 Khôn-: Nhâm Thân, Tân Tỵ---, Canh Dần-, Kỷ Hợi---, Mậu Thân-, Đinh Tỵ--,

    Đó là tất cả 60 hoa giáp can chi an vào 9 cung.
    Bài trước ta biết Bính Tý long có quẻ Liên Sơn là Trạch Thủy Khổn.

    Các bạn nào không thích tính toán bấm độn thì cứ mở sách bốc dịch ra có thể ghi Lục Thân cho quẻ Trạch Thủy Khôn.

    Riêng tiểu sinh thì thích dùng Lưỡng Nghi Tiên Thiên Đoạn Hồn Bạch Cốt Trảo để tìm Ngủ Thân (tức Lục Thân bỏ cá Ta ra). Hihihihihihi

    Ôn lại Lưỡng Nghi Tiên Thiên Đoạn Hồn Bạch Cốt Trảo.
    Âm Dương của các cung của Thiên Thiên Bát Quái
    [+][-][+]
    [-][x][-]
    [+][-][-]

    Cộng thì thuận hành theo chiều kim đồng hồ, Trù thì nghịch hành.

    Số của hai vòng nghi (Lưỡng nghi) 1-6-8-5, 2-7-3-4

    Tượng quẻ thì:
    Các quẻ thuộc số 1,2,3,4 trong hai nghi có tượng là đơn quái ngoại.
    Các quẻ thuộc số 5,6,7 trong hai nghi có tượng là đớn quái đối nội
    Quẻ thuộc số 8 có tượng là đơn quái nội.

    Hào Thế thì theo các số của hai nghi 1-6-8-5, 2-7-3-4, như sau:
    1 - Thế 6 (quẻ Bát Thuần)
    2 - Thế 1
    3 - Thế 2
    4 - Thế 3
    5 - Thế 4
    6 - Thế 5
    7 - Thế 4 (quẻ Du Hồn)
    8 - Thế 3 (quẻ Quy Hồn)

    Hào Thế và hào ứng đi thành 1 cập 1-4, 2-5, 3-6. Thế 1 thì Ứng 3, thế 3 thì ứng 1, vv….

    Ta khởi Trạch (Đoài) tiên thiên, thuộc dương (+), đi thuận, đếm
    1 Đoài, 6 Càn, 8 Chấn, 5 Ly, nhảy sang cung đối của Ly là Khãm, Khãm thuộc (-), đi nghịch
    2 Khãm, 7 Tốn, 3 Khôn, 4 Cấn.
    Trạch Thủy tức là Đoài Khãm, Đoài là ngoại quái, Khãm là nội quái, ta khởi tại Đoài tới Khãm được số 2 tức là quẻ số 2 của tượng vậy.
    Quẻ 2 tượng là đớn quái ngọại, tức là Đoài, thế hào 1 (sơ), ứng hào 4
    Vậy ta biết quẻ Trạch Thủy Khổn thuộc quẻ số 2 trong Tượng (Họ) Đoài.
    Tượng Đoài tức là hanh Kim, vậy ta là Kim hành

    Ôn lại Trùng Quái Nạp Can Chi nhé
    Tưởng tượng đây là 12 cung địa chi nhé:
    [Tỵ: Đinh Đoài-][Ngọ: Nhâm Càn--------][Mùi: Ất Khôn-----------][-----]
    [Thìn: Bính Cấn][----------------------------------------------][-----]
    [Mão: Kỷ Ly----][----------------------------------------------][-----]
    [Dần: Mậu Khãm-][Sửu: Quý Khôn,Tân Tốn][Tý: Giáp Càn, Canh Chấn][-----]


    Đó là hào sơ khởi chi của các quẻ thuần, Dương quái Càn Chấn Khãm Chấn đi thuận, âm quái Khôn Tốn Ly Đoài đi nghịch, đếm 1 bỏ 1. Càn nội lấy Giáp ngoại lấy Nhâm, Khôn nội lấy Ất ngoại lấy Quý.

    Để dễ ghi nhớ:
    Giáp Nhâm phùng Càn Tý Ngọ phương
    Ất Quý Khôn cư Mùi Sửu vị
    Chấn Canh Tý xứ, Tốn Tân Sửu
    Khãm hề Mậu Dần, Ly Kỷ Mão
    Bính Cấn cư Thìn, Đoài Đinh Tỵ

    Vậy ta biết:
    Đoài khởi Tỵ nghịch hành, lấy 1 bỏ 1, tức Tỵ Mão Sửu (3 hào nội), Hợi Dậu Mùi (3 hào ngoại)
    Đoài nạp can Đinh vậy 3 hào ngoại là Đinh Hợi, Đinh Dậu, Đinh Mùi

    Khãm khởi Dần thuận hành, lấy 1 bỏ 1, tức Dần Thìn Ngọ (3 hào nội), Thân Tuất Tý (3 hào ngoại)
    Khãm nạp can Mậu, vậy 3 hào nội là Mậu Dần, Mậu Thìn, Mậu Ngọ

    Vậy ta có
    _ _, Đinh Mùi
    ___, Đinh Dậu
    ___, Đinh Hợi

    _ _, Mậu Ngọ
    _ _, Mậu Thìn
    _ _, Mậu Dần


    Trạch Thủy Khổn họ Đoài Kim, tức ta là hành Kim, xét các hành của chi để mà lập Ngũ Thân, tức
    Sinh Ta là Phụ Mẩu
    Đồng Ta là Huynh Đệ
    Ta Sinh là Tử Tôn
    Ta Khắc là Thê Tài
    Khắc Ta là Quan Quỷ
    Đinh Mùi, Mậu Thìn, Mùi và Thìn đều là Thổ, Ta là Kim, Thổ sinh Kim, vậy hai hào này là hào Phụ Mẫu
    Đinh Dậu, Dậu là Kim, Ta là Kim, Kim Đồng Kim, vậy Đinh Dậu là hào Huynh Đệ
    Đinh Hợi, Hợi là Thủy, Ta là Kim, Kim Sinh Thủy, vậy Đinh Hợi là hào Tử Tôn
    Mậu Ngọ, Ngọ là Hỏa, Ta là Kim, Hỏa Khắc Kim, vậy Mậu Ngọ là hào Quan Quỷ
    Mậu Dần, Dần là Mộ, Ta là Kim, Kim Khắc Mộc, vậy Mậu Dần là hào Thê Tài
    Như vậy ta được quẻ Trạch Thủy Khổn như sau:

    _ _, Đinh Mùi, Phụ Mẫu
    ___, Đinh Dậu, Huynh Đệ
    ___, Đinh Hợi, Tử Tôn (Ứng)

    _ _, Mậu Ngọ, Quan Quỷ
    ___, Mậu Thìn, Phụ Mẫu
    _ _, Mậu Dần, Thê Tài (Thế)


    Này ta đã có Ngủ Thân Tử Phụ Tài Quan Huynh, ta xem lại Can Chi mỗi hào an tại cung nào trong 9 cung.

    Nếu Can Chi rơi vào Trung cung thì Dương Độn ký Khôn, Âm Độn ký Cấn.

    Bính Tý Long thuộc Âm Độn 1 cục, vậy nếu Can Chi của Ngủ Thân nào rơi vào Trung Cung thì ký tại cung Cấn vậy.

    Ta có Can Chi hào của Trạch Thủy Khổn an vào các cung như sau:
    Đinh Mùi, Phụ Mẫu, cung Chấn
    Đinh Dậu,Huynh Đệ, cung Tốn
    Đinh Hợi, Tử Tôn, cung Cấn (Đinh Hợi rơi vào Trung Cung nên ký cung Cấn)
    Mậu Ngọ, Quan Quỷ, cung Khãm
    Mậu Thìn, Phụ Mẫu, cung Càn
    Mậu Dần, Thê Tài, cung Cấn (Mậu Dần rơi vào Trung Cung nên ký cung Cấn)

    Như vậy Bính Tý Long có Ngũ Thân như sau:
    [Huynh--][----][---]
    [Phụ----][----][---]
    [Tài, Tử][Quan][Phụ]


    Ghép vào Tam Kỳ 8 Môn (bài trước) vào thì ta có:
    [Huynh,Đinh, Sinh][-----------][Ất--------]
    [Phụ,Bính, Hưu---][-----------][----------]
    [Tài, Tử, Khai---][Quan-------][Phụ-------]


    Như vậy ta còn lại 4 thức: 4 Kiết, Lộc, Mã, Quý Nhân là xong quẻ Thấu Địa Kỳ Môn!
     
    Chỉnh sửa cuối: 2/1/13
    comgao868, vinhlam, kiemthem and 11 others like this.
  7. Q_PY400

    Q_PY400 Thần Tài Perennial member

    được rồi chép bên kia đi có thời gian anh đọc bên này khó tìm lắm,chỉ ngày mai là tìm hết muốn ra
     
  8. Lenovo

    Lenovo Thần Tài Perennial member

    Cảm ơn anh Quang và tài liệu trên của Anhhoa nhé...dùng cái này được nhiều việc trong đời thường lắm.
     
    vinhlam, kiemthem, chocon and 11 others like this.
  9. Q_PY400

    Q_PY400 Thần Tài Perennial member

    thời xưa người ta chia ra 2 phái tiên thiên và hậu thiên , nên khi đọc bị rời rạc nên ít hiểu.giờ mình dựa nó chơi số nên kết hợp lại nó gọn và đơn giản hơn cũng 2 cái bát quái mà 2 dàn số khác nhau ,1 cái là hình 1 cái là tượng.bát môn độn thì dựa dương,chấm tử vi thì dựa âm.nhưng bát môn độn lấy chính từ âm độn cục mà ra nên âm dương hòa hợp được thì mới có cuộc sống hôm nay:132: vậy chúng ta còn nhiều cái để kết hợp lại lắm, có thể còn tài liệu nào nữa mới hiểu phần của anhhoa
     
  10. anhhoa22

    anhhoa22 Thần Tài Perennial member

    Đối với sự vât dương tính:
    [​IMG]



    [​IMG]






    [​IMG]



    [​IMG]
    [​IMG]

    [​IMG]

    [​IMG]

    [​IMG]

    [​IMG]
    [​IMG]


     
  11. thichlacho

    thichlacho Thần Tài Perennial member

    box CCNH giờ nhiều cao thủ quá, bí kiếp quá trời luôn ^_^ - năm mới xstt có thêm nhiều cái mới - hy vọng đem lại may mắn cho ace xa bờ ^_^
     
    vinhlam, kiemthem, chocon and 7 others like this.
  12. Lenovo

    Lenovo Thần Tài Perennial member

    sao ko bóp nhỏ hình lại...smod tuỏng spam á :125:
     
    vinhlam, kiemthem, chocon and 6 others like this.
  13. anhhoa22

    anhhoa22 Thần Tài Perennial member

    [​IMG]
    [​IMG]

    [​IMG]

    [​IMG]

    [​IMG]

    [​IMG]

    [​IMG]

    [​IMG]







    [​IMG]

    [​IMG]


    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]


    [​IMG]


    [​IMG]


    [​IMG]


    [​IMG]




    [​IMG]


    [​IMG]


    [​IMG]


    [​IMG]


    [​IMG]


    [​IMG]


    [​IMG]


    [​IMG]


    [​IMG]












     
    vinhlam, kiemthem, chocon and 9 others like this.
  14. hong that cong_@@

    hong that cong_@@ Thần Tài

    AG - TN
    12 - 72
    :tea::tea::tea:

    THỦ ĐÔ
    38 - 68
    :tea::tea::tea:
    hy vọng 2 miền đều cóa :tea:
    cho gởi cả đây nha ace CCNH
     
    vinhlam, kiemthem, chocon and 9 others like this.
  15. Lenovo

    Lenovo Thần Tài Perennial member

    với đà này chỉ sợ chủ lô không nhận thôi...lúc đó phải mua vé số..ích nước lợi mình :125:
     
    vinhlam, kiemthem, chocon and 9 others like this.
  16. phu777

    phu777 Thành Viên Mới

    anhhoa cho mình hỏi giờ xổ MN là thân, MT là dậu MB là tuất có đúng không?
     
    vinhlam, kiemthem, chocon and 8 others like this.
  17. hoàng lảo tà

    hoàng lảo tà Thần Tài Perennial member

    :drunk:Dự đoán zui:drunk:
    A.AG=Tài
    B.AG=Xĩu
    A.TN=Xĩu
    B.TN=Xĩu

    :banana:Thử đoán xem trúng hông nha,:banana:
    ********************************************
    :126:tớ đoán đại thui nha các cao th:125:
    đừng chém tớ,vì tớ có 1 cái đầu thui
    :126::wins::125:
     
    vinhlam, kiemthem, chocon and 8 others like this.
  18. hong that cong_@@

    hong that cong_@@ Thần Tài

    TK mà hoa cả mắt luôn, ngắn gọn thôi bạn, :tea:
     
  19. Q_PY400

    Q_PY400 Thần Tài Perennial member

    nói thiệt cái này muốn nghiên cứu nó cũng phải thích nghiên cứu mới đọc được ko thì nuốt sao nổi mấy cái này .ai vô đây chưa hiểu gì thì nói liền đau đầu quá chẳng hiểu gì:125: bó tay chấm com
     
    M58, vinhlam, kiemthem and 10 others like this.
  20. thichlacho

    thichlacho Thần Tài Perennial member

    món này hảo hảo với huynh rồi còn gì :140:
     
    M58, vinhlam, kiemthem and 7 others like this.

Trạng thái chủ đề:
Không mở trả lời sau này.